PHẦN VI: SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆPLIÊN QUAN

Mã hàng

Mô tả hàng hoá – Tiếng Việt

 

PHẦN VI

 

SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN

 

Chú giải

 

1. (A) Các mặt hàng (trừ quặng phóng xạ) đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.44 hoặc 28.45 phải được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Danh mục.

 

(B) Theo Chú giải mục (A) trên, các mặt hàng đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.43, 28.46 hoặc 28.52 được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Phần này.

 

2. Theo Chú giải 1 ở trên, các mặt hàng xếp vào các nhóm 30.04, 30.05, 30.06, 32.12, 33.03, 33.04, 33.05, 33.06, 33.07, 35.06, 37.07 hoặc 38.08 vì đã được đóng gói theo liều lượng hoặc đóng gói để bán lẻ được xếp vào các nhóm đó và không xếp vào bất cứ nhóm nào khác của Danh mục.

 

3. Các mặt hàng đóng gói thành bộ gồm từ hai hoặc nhiều phần cấu thành riêng biệt, trong đó một vài hoặc tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng đó nằm trong Phần này và chúng được trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hoặc VII, phải được xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều kiện là các phần cấu thành phải:

 

(a) theo cách thức đóng gói của chúng cho thấy rõ ràng là chúng được sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại;

 

(b) được trình bày cùng nhau; và

 

(c) có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.

 

4. Trường hợp sản phẩm đáp ứng mô tả tại một hoặc nhiều nhóm trong Phần VI do được mô tả theo tên hoặc nhóm chức và đáp ứng nhóm 38.27, thì sản phẩm đó được phân loại vào nhóm tương ứng theo tên hoặc nhóm chức và không phân loại vào nhóm 38.27.

 

Chương 28: Hóa chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị

 

Chú giải

 

1. Trừ khi có yêu cầu khác, các nhóm thuộc Chương này chỉ bao gồm:

 

(a) Các nguyên tố hóa học riêng biệt và các hợp chất được xác định về mặt hóa học riêng biệt, có hoặc không chứa tạp chất;

 

(b) Các sản phẩm được nêu ở mục (a) trên đây đã được hoà tan trong nước;

 

(c) Các sản phẩm nêu ở mục (a) trên đây hoà tan trong các dung môi khác miễn là sự hoà tan chỉ là một phương pháp thông thường và cần thiết để đóng gói những sản phẩm nhằm mục đích duy nhất là bảo đảm an toàn hoặc để vận chuyển và dung môi ấy không làm cho sản phẩm có công dụng đặc biệt ngoài công dụng thông thường của nó;

 

(d) Các sản phẩm được đề cập ở mục (a), (b) hoặc (c) trên đây có thêm một chất ổn định (kể cả chất chống đóng cứng) cần thiết cho sự bảo quản hoặc vận chuyển;

 

(e) Các sản phẩm được đề cập ở mục (a), (b), (c) hoặc (d) trên đây có thêm chất chống bụi hoặc chất màu để dễ nhận biết hoặc để đảm bảo an toàn miễn là sự pha thêm này không làm cho sản phẩm có công dụng đặc biệt ngoài công dụng thông thường của nó.

 

2. Ngoài các dithionit và sulphoxylat, đã được làm ổn định bằng các chất hữu cơ (nhóm 28.31), carbonat và peroxocarbonat của các bazơ vô cơ (nhóm 28.36), xyanua, oxit xyanua và xyanua phức của các bazơ vô cơ (nhóm 28.37), fulminat, xyanat và thioxyanat, của các bazơ vô cơ (nhóm 28.42), các sản phẩm hữu cơ thuộc các nhóm từ 28.43 đến 28.46 và 28.52 và carbua (nhóm 28.49), chỉ các hợp chất carbon sau đây là được xếp vào Chương này:

 

(a) Oxit carbon, hydroxyanua và axit funminic, isoxyanic, thioxyanic và các axit xyanic đơn hoặc phức khác (nhóm 28.11);

 

(b) Các oxit halogenua của carbon (nhóm 28.12);

 

(c) Carbon disulphua (nhóm 28.13);

 

(d) Thiocarbonat, selenocarbonat, tellurocarbonat, selenoxyanat, telluroxyanat, tetrathio-cyanatodiamminochromates (reineckates) và các xyanat phức khác, của các bazơ vô cơ (nhóm 28.42);

 

(e) Hydro peoxit, được làm rắn bằng urê (nhóm 28.47), oxysulphua carbon, halogenua thiocarbonyl, xyanogen, halogenua xyanogen và xyanamit và các dẫn xuất kim loại của chúng (nhóm 28.53) trừ xyanamit canxi, dạng tinh khiết hoặc không tinh khiết (Chương 31).

 

3. Theo Chú giải 1 của Phần VI, Chương này không bao gồm:

 

(a) Natri clorua hoặc magiê oxit, tinh khiết hoặc không tinh khiết, hoặc các sản phẩm khác của Phần V;

 

(b) Các hợp chất hữu cơ – vô cơ trừ các hợp chất đã nêu tại Chú giải 2 trên đây;

 

(c) Các sản phẩm nêu tại Chú giải 2, 3, 4 hoặc 5 của Chương 31;

 

(d) Các sản phẩm vô cơ sử dụng như chất phát quang, thuộc nhóm 32.06; frit thủy tinh và thủy tinh khác ở dạng bột, hạt hoặc mảnh, thuộc nhóm 32.07;

 

(e) Graphit nhân tạo (nhóm 38.01); các sản phẩm dùng như chất dập lửa, để nạp cho bình cứu hỏa hoặc lựu đạn dập lửa, thuộc nhóm 38.13; chất tẩy mực đóng gói để bán lẻ, thuộc nhóm 38.24; tinh thể nuôi cấy (trừ các bộ phận quang học) halogenua kim loại kiềm hoặc kiềm thổ được tạo ra nặng không dưới 2,5g mỗi tinh thể, thuộc nhóm 38.24;

 

(f) Đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) hoặc bụi hoặc bột của các loại đá đó (nhóm 71.02 đến 71.05), hoặc kim loại quý hoặc hợp kim kim loại quý thuộc Chương 71;

 

(g) Kim loại, nguyên chất hoặc không nguyên chất, các hợp kim hoặc gốm kim loại, kể cả carbua kim loại được thiêu kết (carbua kim loại được thiêu kết với một kim loại), thuộc Phần XV; hoặc

 

(h) Các bộ phận quang học, ví dụ, loại làm bằng halogenua kim loại kiềm hoặc kiềm thổ (nhóm 90.01).

 

4. Các axit phức đã được xác định về mặt hóa học bao gồm một axit phi kim loại thuộc phân Chương II và một axit kim loại thuộc phân Chương IV phải được xếp vào nhóm 28.11.

 

5. Các nhóm 28.26 đến 28.42 chỉ áp dụng cho muối kim loại hoặc muối amoni hoặc muối peroxy.

 

Loại trừ có yêu cầu khác, các muối kép hoặc phức được phân loại trong nhóm 28.42.

 

6. Nhóm 28.44 chỉ áp dụng cho:

 

(a) Tecneti (nguyên tố số 43), prometi (nguyên tố số 61), poloni (nguyên tố số 84) và tất cả các nguyên tố có số thứ tự trong bảng tuần hoàn lớn hơn 84;

 

(b) Các chất đồng vị phóng xạ tự nhiên hoặc nhân tạo (kể cả các chất đồng vị phóng xạ của kim loại quý hoặc kim loại cơ bản thuộc Phần XIV và XV), đã hoặc chưa pha trộn với nhau;

 

(c) Hợp chất, vô cơ hoặc hữu cơ, của các nguyên tố hoặc các chất đồng vị của chúng, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, đã hoặc chưa trộn với nhau;

 

(d) Hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), các sản phẩm gốm và hỗn hợp chứa các nguyên tố hoặc chất đồng vị hoặc các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ từ các chất đó, có nồng độ phóng xạ riêng (đặc trưng) trên 74 Bq/g (0,002 μCi/g);

 

(e) Ống (cartridges) nhiên liệu đã bức xạ của lò phản ứng hạt nhân;

 

(f) Chất thải phóng xạ còn sử dụng được hoặc không.

 

Theo mục đích của Chú giải này và cách diễn đạt của các nhóm 28.44 và 28.45, thuật ngữ “chất đồng vị”, đề cập tới:

 

– các hạt nhân riêng lẻ, không kể những hạt nhân tồn tại trong thiên nhiên dưới dạng chất đồng vị đơn;

 

– hỗn hợp các chất đồng vị của một nguyên tố và nguyên tố đó, đã được làm giàu bằng một hoặc vài chất đồng vị nói trên, nghĩa là các nguyên tố mà thành phần đồng vị tự nhiên đã được làm thay đổi một cách nhân tạo.

 

7. Nhóm 28.53 bao gồm đồng phosphua (phosphor copper) có chứa trên 15% tính theo trọng lượng của phospho.

 

8. Các nguyên tố hóa học (ví dụ, silic và selen) đã được kích tạp dùng trong ngành điện tử phải xếp vào Chương này, nhưng chúng phải ở dạng chưa gia công như kéo, hoặc ở dạng hình trụ hoặc dạng que. Khi được cắt thành hình đĩa, miếng hoặc hình dáng tương tự, chúng phải được xếp vào nhóm 38.18.

 

Chú giải phân nhóm

 

1. Theo mục đích của phân nhóm 2852.10, thuật ngữ “xác định về mặt hóa học” có nghĩa là tất cả các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ của thủy ngân đáp ứng yêu cầu của đoạn (a) tới (e) của Chú giải 1 Chương 28 hoặc đoạn (a) tới (h) của Chú giải 1 chương 29.

 

PHÂN CHƯƠNG I

 

CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

2801

Flo, clo, brom và iot

28011000

– Clo

28012000

– Iot

28013000

– Flo; brom

28020000

Lưu huỳnh, thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng keo

2803

Carbon (muội carbon và các dạng khác của carbon chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác)

28030020

– Muội axetylen

 

– Muội carbon khác:

28030041

– – Loại sử dụng để sản xuất cao su (SEN)

28030049

– – Loại khác

28030090

– Loại khác

2804

Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác

28041000

– Hydro

 

– Khí hiếm:

28042100

– – Argon

28042900

– – Loại khác

28043000

– Nitơ

28044000

– Oxy

28045000

– Bo; telu

 

– Silic:

28046100

– – Có hàm lượng silic không dưới 99,99% tính theo trọng lượng

28046900

– – Loại khác

28047000

– Phospho

28048000

– Arsen

28049000

– Selen

2805

Kim loại kiềm hoặc kim loại kiềm thổ; kim loại đất hiếm, scandi và ytri, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau; thủy ngân

 

– Kim loại kiềm hoặc kim loại kiềm thổ:

28051100

– – Natri

28051200

– – Canxi

28051900

– – Loại khác

28053000

– Kim loại đất hiếm, scandi và ytri đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau

28054000

– Thủy ngân

 

PHÂN CHƯƠNG II

 

AXIT VÔ CƠ VÀ CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ CÓ CHỨA OXY CỦA CÁC PHI KIM LOẠI

2806

Hydro clorua (axit hydrocloric); axit clorosulphuric

28061000

– Hydro clorua (axit hydrocloric)

28062000

– Axit clorosulphuric

2807

Axit sulphuric; axit sulphuric bốc khói (oleum)

28070010

– Axit sulphuric chứa H2SO4 trên 80% tính theo trọng lượng

28070090

– Loại khác

28080000

Axit nitric; axit sulphonitric.

2809

Diphospho pentaoxit; axit phosphoric; axit polyphosphoric, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học

28091000

– Diphospho pentaoxit

280920

– Axit phosphoric và axit polyphosphoric:

 

– – Loại dùng cho thực phẩm:

28092031

– – – Axit hypophosphoric (SEN)

28092032

– – – Axit phosphoric (SEN)

28092039

– – – Loại khác (SEN)

 

– – Loại khác:

28092091

– – – Axit hypophosphoric

28092092

– – – Axit phosphoric

28092099

– – – Loại khác

2810

Oxit bo; axit boric

28100010

– Oxit bo

28100020

– Axit boric

2811

Axit vô cơ khác và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại

 

– Axit vô cơ khác:

28111100

– – Hydro florua (axit hydrofloric)

28111200

– – Hydro xyanua (axit hydroxyanic)

281119

– – Loại khác:

28111910

– – – Axit arsenic

28111920

– – – Axit aminosulphonic (axit sulphamic)

28111990

– – – Loại khác

 

– Hợp chất vô cơ chứa oxy khác của phi kim loại:

28112100

– – Carbon dioxit

281122

– – Silic dioxit:

28112210

– – – Dạng bột

28112290

– – – Loại khác

281129

– – Loại khác:

28112910

– – – Diarsenic pentaoxit

28112920

– – – Dioxit lưu huỳnh

28112990

– – – Loại khác

 

PHÂN CHƯƠNG III

 

HỢP CHẤT HALOGEN HOẶC HỢP CHẤT SULPHUA CỦA PHI KIM LOẠI

2812

Halogenua và oxit halogenua của phi kim loại

 

– Clorua và oxit clorua:

28121100

– – Carbonyl diclorua (phosgene)

28121200

– – Phospho oxyclorua

28121300

– – Phospho triclorua

28121400

– – Phospho pentaclorua

28121500

– – Lưu huỳnh monoclorua

28121600

– – Lưu huỳnh diclorua

28121700

– -Thionyl clorua

28121900

– – Loại khác

28129000

– Loại khác

2813

Sulphua của phi kim loại; phospho trisulphua thương phẩm

28131000

– Carbon disulphua

28139000

– Loại khác

 

PHÂN CHƯƠNG IV

 

BAZƠ VÀ OXIT VÔ CƠ, HYDROXIT VÀ PEROXIT KIM LOẠI

2814

Amoniac, dạng khan hoặc dạng dung dịch nước

28141000

– Dạng khan

28142000

– Dạng dung dịch nước

2815

Natri hydroxit (xút ăn da); kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali peroxit

 

– Natri hydroxit (xút ăn da):

28151100

– – Dạng rắn

28151200

– – Dạng dung dịch nước (soda kiềm hoặc soda lỏng)

28152000

– Kali hydroxit (potash ăn da)

28153000

– Natri hoặc kali peroxit

2816

Magie hydroxit và magie peroxit; oxit, hydroxit và peroxit, của stronti hoặc bari

28161000

– Magie hydroxit và magie peroxit

28164000

– Oxit, hydroxit và peroxit, của stronti hoặc bari

2817

Kẽm oxit; kẽm peroxit

28170010

– Kẽm oxit

28170020

– Kẽm peroxit

2818

Corundum nhân tạo, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; oxit nhôm; hydroxit nhôm

28181000

– Corundum nhân tạo, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học

28182000

– Oxit nhôm, trừ corundum nhân tạo

28183000

– Nhôm hydroxit

2819

Crom oxit và hydroxit

28191000

– Crom trioxit

28199000

– Loại khác

2820

Mangan oxit

28201000

– Mangan dioxit

28209000

– Loại khác

2821

Oxit sắt và hydroxit sắt; chất màu từ đất có hàm lượng sắt hóa hợp Fe2O3 chiếm từ 70% trở lên tính theo trọng lượng

28211000

– Hydroxit và oxit sắt

28212000

– Chất màu từ đất

28220000

Coban oxit và hydroxit; coban oxit thương phẩm

28230000

Titan oxit

2824

Chì oxit; chì đỏ và chì da cam

28241000

– Chì monoxit (litharge, maxicot)

28249000

– Loại khác

2825

Hydrazin và hydroxilamin và các muối vô cơ của chúng; các loại bazơ vô cơ khác; các oxit, hydroxit và peroxit kim loại khác

28251000

– Hydrazin và hydroxilamin và các muối vô cơ của chúng

28252000

– Hydroxit và oxit liti

28253000

– Hydroxit và oxit vanađi

28254000

– Hydroxit và oxit niken

28255000

– Hydroxit và oxit đồng

28256000

– Germani oxit và zircon dioxit

28257000

– Hydroxit và oxit molipđen

28258000

– Antimon oxit

28259000

– Loại khác

 

PHÂN CHƯƠNG V

 

MUỐI VÀ MUỐI PEROXIT, CỦA CÁC AXIT VÔ CƠ VÀ CÁC KIM LOẠI

2826

Florua; florosilicat, floroaluminat và các loại muối flo phức khác

 

– Florua:

28261200

– – Của nhôm

28261900

– – Loại khác

28263000

– Natri hexafloroaluminat (cryolit tổng hợp)

28269000

– Loại khác

2827

Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iođua và iođua oxit

28271000

– Amoni clorua

282720

– Canxi clorua:

28272010

– – Chứa từ 73% đến 80% tính theo trọng lượng

28272090

– – Loại khác

 

– Clorua khác:

28273100

– – Của magiê

28273200

– – Của nhôm

28273500

– – Của niken

282739

– – Loại khác:

28273910

– – – Của bari hoặc của coban

28273920

– – – Của sắt

28273930

– – – Của kẽm

28273990

– – – Loại khác

 

– Clorua oxit và clorua hydroxit:

28274100

– – Của đồng

28274900

– – Loại khác

 

– Bromua và oxit bromua:

28275100

– – Natri bromua hoặc kali bromua

28275900

– – Loại khác

28276000

– Iođua và iođua oxit

2828

Hypoclorit; canxi hypoclorit thương phẩm; clorit; hypobromit

28281000

– Canxi hypoclorit thương phẩm và canxi hypoclorit khác

282890

– Loại khác:

28289010

– – Natri hypoclorit

28289090

– – Loại khác

2829

Clorat và perclorat; bromat và perbromat; iodat và periodat

 

– Clorat:

28291100

– – Của natri

28291900

– – Loại khác

282990

– Loại khác:

28299010

– – Natri perclorat

28299090

– – Loại khác

2830

Sulphua; polysulphua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học

28301000

– Natri sulphua

283090

– Loại khác:

28309010

– – Sulphua cađimi hoặc sulphua kẽm

28309090

– – Loại khác

2831

Dithionit và sulphoxylat

28311000

– Của natri

28319000

– Loại khác

2832

Sulphit; thiosulphat

28321000

– Natri sulphit

28322000

– Sulphit khác

28323000

– Thiosulphat

2833

Sulphat; phèn (alums); peroxosulphat (persulphat)

 

– Natri sulphat:

28331100

– – Dinatri sulphat

28331900

– – Loại khác

 

– Sulphat loại khác:

28332100

– – Của magiê

283322

– – Của nhôm:

28332210

– – – Loại thương phẩm (SEN)

28332290

– – – Loại khác

28332400

– – Của niken

28332500

– – Của đồng

28332700

– – Của bari

283329

– – Loại khác:

28332920

– – – Chì sulphat tribasic

28332930

– – – Của crôm

28332940

– – – Của kẽm

28332990

– – – Loại khác

28333000

– Phèn

28334000

– Peroxosulphat (persulphat)

2834

Nitrit; nitrat

28341000

– Nitrit

 

– Nitrat:

28342100

– – Của kali

283429

– – Loại khác:

28342910

– – – Của bismut

28342990

– – – Loại khác

2835

Phosphinat (hypophosphit), phosphonat (phosphit) và phosphat; polyphosphat, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học

28351000

– Phosphinat (hypophosphit) và phosphonat (phosphit)

 

– Phosphat:

28352200

– – Của mono- hoặc dinatri

28352400

– – Của kali

283525

– – Canxi hydroorthophosphat (“dicanxi phosphat”):

28352510

– – – Loại dùng làm thức ăn chăn nuôi (SEN)

28352590

– – – Loại khác

28352600

– – Các phosphat khác của canxi

283529

– – Loại khác:

28352910

– – – Của trinatri

28352990

– – – Loại khác

 

– Polyphosphat:

283531

– – Natri triphosphat (natri tripolyphosphat):

28353110

– – – Loại dùng cho thực phẩm (SEN)

28353190

– – – Loại khác

283539

– – Loại khác:

28353910

– – – Tetranatri pyrophosphat

28353990

– – – Loại khác

2836

Carbonat; peroxocarbonat (percarbonat); amoni carbonat thương phẩm có chứa amoni carbamat

28362000

– Dinatri carbonat

28363000

– Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat)

28364000

– Kali carbonat

283650

– Canxi carbonat:

28365010

– – Loại dùng cho thực phẩm hoặc dược phẩm (SEN)

28365090

– – Loại khác

28366000

– Bari carbonat

 

– Loại khác:

28369100

– – Liti carbonat

28369200

– – Stronti carbonat

283699

– – Loại khác:

28369910

– – – Amoni carbonat thương phẩm

28369920

– – – Chì carbonat

28369990

– – – Loại khác

2837

Xyanua, xyanua oxit và xyanua phức

 

– Xyanua và xyanua oxit:

28371100

– – Của natri

28371900

– – Loại khác

28372000

– Xyanua phức

2839

Silicat; silicat kim loại kiềm thương phẩm

 

– Của natri:

28391100

– – Natri metasilicat

283919

– – Loại khác:

28391920

– – – Natri orthosilicat; natri pyrosilicat

28391990

– – – Loại khác

28399000

– Loại khác

2840

Borat; peroxoborat (perborat)

 

– Dinatri tetraborat (borat tinh chế – hàn the):

28401100

– – Dạng khan

28401900

– – Loại khác

28402000

– Borat khác

28403000

– Peroxoborat (perborat)

2841

Muối của axit oxometalic hoặc axit peroxometalic

28413000

– Natri dicromat

28415000

– Cromat và dicromat khác; peroxocromat

 

– Manganit, manganat và permanganat:

28416100

– – Kali permanganat

28416900

– – Loại khác

28417000

– Molipdat

28418000

– Vonframat

28419000

– Loại khác

2842

Muối khác của axit vô cơ hoặc peroxoaxit (kể cả nhôm silicat đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học), trừ các chất azit

28421000

– Silicat kép hoặc phức, kể cả nhôm silicat đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học

284290

– Loại khác:

28429010

– – Natri arsenit

28429020

– – Muối của đồng hoặc crom

28429030

– – Fulminat, xyanat và thioxyanat khác

28429090

– – Loại khác

 

PHÂN CHƯƠNG VI

 

LOẠI KHÁC

2843

Kim loại quý dạng keo; hợp chất hữu cơ hoặc vô cơ của kim loại quý, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; hỗn hống của kim loại quý

28431000

– Kim loại quý dạng keo

 

– Hợp chất bạc:

28432100

– – Nitrat bạc

28432900

– – Loại khác

28433000

– Hợp chất vàng

28439000

– Hợp chất khác; hỗn hống

2844

Các nguyên tố hóa học phóng xạ và các đồng vị phóng xạ (kể cả các nguyên tố hóa học và các đồng vị có khả năng phân hạch hoặc làm giầu) và các hợp chất của chúng; hỗn hợp và các phế liệu có chứa các sản phẩm trên

284410

– Urani tự nhiên và các hợp chất của nó; hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), sản phẩm gốm và hỗn hợp có chứa urani tự nhiên hoặc các hợp chất urani tự nhiên:

28441010

– – Urani tự nhiên và các hợp chất của nó

28441090

– – Loại khác

284420

– Urani đã làm giàu thành U 235 và hợp chất của nó; plutoni và hợp chất của nó; hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), các sản phẩm gốm và các hỗn hợp có chứa urani đã được làm giàu thành U 235, plutoni hoặc hợp chất của các sản phẩm này:

28442010

– – Urani đã làm giàu thành U 235 và hợp chất của nó; plutoni và hợp chất của nó

28442090

– – Loại khác

284430

– Urani đã được làm nghèo thành U 235 và các hợp chất của nó; thori và các hợp chất của nó; hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), sản phẩm gốm kim loại và các hỗn hợp chứa urani đã được làm nghèo thành U 235, thori hoặc các hợp chất của các sản phẩm trên:

28443010

– – Urani đã làm giàu thành U 235 và hợp chất của nó; thori và hợp chất của nó

28443090

– – Loại khác

 

– Nguyên tố phóng xạ và đồng vị phóng xạ và các hợp chất trừ loại thuộc phân nhóm 2844.10, 2844.20 hoặc 2844.30; hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), các sản phẩm gốm và các hỗn hợp có chứa các nguyên tố, đồng vị hoặc các hợp chất trên; chất thải phóng xạ:

28444100

– – Triti và các hợp chất của nó; hợp kim, chất phân tán (kể cả gốm kim loại), các sản phẩm gốm và các hỗn hợp chứa triti hoặc các hợp chất của nó

28444200

– – Actini-225, actini-227, californi-253, curi-240, curi-241, curi-242, curi-243, curi-244, einsteini-253, einsteini-254, gadolini-148, poloni-208, poloni- 209, poloni-210, radi-223, urani-230 hoặc urani-232, và các hợp chất của chúng; hợp kim, chất phân tán (kể cả gốm kim loại), các sản phẩm gốm và các hỗn hợp chứa các nguyên tố hoặc các hợp chất này

28444300

– – Các nguyên tố, đồng vị và hợp chất phóng xạ khác; hợp kim khác, chất phân tán khác (kể cả gốm kim loại), các sản phẩm gốm và các hỗn hợp khác chứa các nguyên tố, đồng vị hoặc hợp chất này

28444400

– – Phế liệu phóng xạ

28445000

– Hộp (cartridges) nhiên liệu đã bức xạ của lò phản ứng hạt nhân

2845

Chất đồng vị trừ các đồng vị thuộc nhóm 28.44; các hợp chất, vô cơ hoặc hữu cơ, của các đồng vị này, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học

28451000

– Nước nặng (deuterium oxide)

28452000

– Bo được làm giàu bo-10 và các hợp chất của nó

28453000

– Liti được làm giàu liti-6 và các hợp chất của nó

28454000

– Heli-3

28459000

– Loại khác

2846

Các hợp chất, vô cơ hoặc hữu cơ, của kim loại đất hiếm, của ytri hoặc của scandi hoặc của hỗn hợp các kim loại này

28461000

– Hợp chất xeri

28469000

– Loại khác

2847

Hydro peroxit, đã hoặc chưa làm rắn bằng ure.

28470010

– Dạng lỏng

28470090

– Loại khác

2849

Carbua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học

28491000

– Của canxi

28492000

– Của silic

28499000

– Loại khác

28500000

Hydrua, nitrua, azit, silicua và borua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ các hợp chất carbua của nhóm 28.49

2852

Các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ của thủy ngân, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ hỗn hống

285210

– Được xác định về mặt hóa học:

28521010

– – Thủy ngân sulphat

28521020

– – Các hợp chất của thủy ngân được dùng như chất phát quang

28521090

– – Loại khác

285290

– Loại khác:

28529010

– – Thủy ngân tanat

28529020

– – Thủy ngân sulphua; thủy ngân polysulphua; thủy ngân polyphosphat; thủy ngân carbua; hợp chất thủy ngân dị vòng thuộc 2934.99.90; dẫn xuất của pepton thủy ngân; các dẫn xuất protein khác của thủy ngân

28529090

– – Loại khác

2853

Phosphua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ phosphua sắt; các hợp chất vô cơ khác (bao gồm nước cất hoặc nước khử độ dẫn hoặc các loại nước tinh khiết tương tự); khí hóa lỏng (đã hoặc chưa loại bỏ khí hiếm); khí nén; hỗn hống, trừ hỗn hống của kim loại quý

28531000

– Cyanogen chloride (chlorcyan)

285390

– Loại khác:

28539010

– – Nước khử khoáng

28539090

– – Loại khác

 

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

 

Chương 29: Hóa chất hữu cơ

 

Chú giải

 

1. Trừ khi có yêu cầu khác, các nhóm thuộc Chương này chỉ bao gồm:

 

(a) Các hợp chất hữu cơ đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt, có hoặc không chứa tạp chất;

 

(b) Các hỗn hợp của hai hoặc nhiều chất đồng phân của cùng một hợp chất hữu cơ (có hoặc không chứa tạp chất), trừ hỗn hợp các chất đồng phân hydro carbon mạch hở (trừ các chất đồng phân lập thể), no hoặc chưa no (Chương 27);

 

(c) Các sản phẩm thuộc các nhóm từ 29.36 đến 29.39 hoặc ete đường, axetal đường và este đường, và các muối của chúng, của nhóm 29.40, hoặc các sản phẩm của nhóm 29.41, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học;

 

(d) Các sản phẩm được nêu ở mục (a), (b) hoặc (c) đã hòa tan trong nước;

 

(e) Các sản phẩm được nêu ở (a), (b) hoặc (c) trên đây đã hoà tan trong các dung môi khác nhưng sự hoà tan chỉ là một phương pháp thông thường và cần thiết để đóng gói những sản phẩm nhằm mục đích duy nhất là bảo đảm an toàn hoặc để vận chuyển và dung môi này không tạo cho sản phẩm một công dụng đặc biệt nào khác ngoài công dụng thông thường của chúng;

 

(f) Các sản phẩm đã nêu ở (a), (b), (c), (d) hoặc (e) trên đây đã pha thêm chất ổn định (kể cả chất chống đóng cứng/chất chống đông vón) cần thiết để bảo quản hoặc vận chuyển;

 

(g) Các sản phẩm được nêu ở (a), (b), (c), (d), (e) hoặc (f) trên đây đã pha thêm tác nhân chống bụi hoặc chất màu hoặc chất có mùi thơm hoặc chất gây nôn để dễ nhận biết hoặc vì lý do an toàn, với điều kiện là việc pha thêm đó không làm cho sản phẩm có công dụng đặc biệt ngoài công dụng thông thường của nó;

 

(h) Các sản phẩm dưới đây, pha loãng theo nồng độ tiêu chuẩn, để sản xuất thuốc nhuộm azo: muối diazoni, các chất tiếp hợp dùng cho loại muối này và các chất amin có khả năng diazo hóa và các muối của chúng.

 

2. Chương này không bao gồm:

 

(a) Hàng hóa thuộc nhóm 15.04 hoặc glyxerol thô thuộc nhóm 15.20;

 

(b) Cồn etylic (nhóm 22.07 hoặc 22.08);

 

(c) Methan hoặc propan (nhóm 27.11);

 

(d) Hợp chất carbon được nêu ở Chú giải 2 của Chương 28;

 

(e) Sản phẩm miễn dịch thuộc nhóm 30.02;

 

(f) Urê (nhóm 31.02 hoặc 31.05);

 

(g) Chất màu gốc động vật hoặc thực vật (nhóm 32.03), chất màu hữu cơ tổng hợp, các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được sử dụng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang hoặc chất phát quang (nhóm 32.04) hoặc thuốc nhuộm hoặc chất màu khác được làm thành một dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ (nhóm 32.12);

 

(h) Enzym (nhóm 35.07);

 

(ij) Metaldehyt, hexamethylenetetramine hoặc chất tương tự, làm thành dạng nhất định (ví dụ, viên, que hoặc các dạng tương tự) để sử dụng như nhiên liệu, hoặc nhiên liệu lỏng hoặc khí hóa lỏng đựng trong đồ chứa có dung tích không quá 300 cm3 dùng để bơm hoặc bơm lại ga bật lửa hút thuốc hoặc các loại bật lửa tương tự (nhóm 36.06);

 

(k) Các sản phẩm dùng như chất dập lửa để nạp cho các bình cứu hoả hoặc các loại lựu đạn dập lửa, thuộc nhóm 38.13; các chất tẩy mực đóng gói để bán lẻ, thuộc nhóm 38.24; hoặc

 

(l) Các bộ phận quang học, ví dụ, làm bằng ethylenediamine tartrate (nhóm 90.01).

 

3. Các mặt hàng có thể xếp vào hai hoặc nhiều nhóm thuộc Chương này phải xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng.

 

4. Đối với các nhóm từ 29.04 đến 29.06, từ 29.08 đến 29.11 và từ 29.13 đến 29.20, khi đề cập đến các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitrat hóa hoặc nitroso hóa đều đề cập đến các dẫn xuất kết hợp, như các dẫn xuất sulpho-halogen hóa, nitro-halogen hóa, nitro-sulphonat hóa hoặc nitro-sulpho-halogen hóa.

 

Theo mục đích của nhóm 29.29, các nhóm nitro hóa hoặc nitroso hóa không được coi là có “chức nitơ”.

 

Theo mục đích của các nhóm 29.11, 29.12, 29.14, 29.18 và 29.22, “chức oxy”, nhóm chứa oxy hữu cơ đặc trưng của các nhóm tương ứng trên, được giới hạn trong các chức oxy đề cập trong các nhóm từ 29.05 đến 29.20.

 

5. (A) Este của hợp chất hữu cơ chức axit thuộc phân Chương I đến VII với các hợp chất hữu cơ của các phân Chương này phải xếp cùng nhóm với các hợp chất ấy có nghĩa là được xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng trong các phân Chương này.

 

(B) Este của cồn etylic với các hợp chất hữu cơ có chức axit trong phân Chương từ I đến VII phải xếp vào cùng nhóm với các hợp chất có chức axit tương ứng.

 

(C) Theo Chú giải 1 của Phần VI và Chú giải 2 của Chương 28 thì:

 

(1) Muối vô cơ của các hợp chất hữu cơ như các hợp chất có chức axit-, phenol- hoặc enol- hoặc các bazơ hữu cơ, của các phân Chương từ I đến X hoặc nhóm 29.42, phải được xếp vào trong nhóm tương ứng với hợp chất hữu cơ;

 

(2) Các muối được tạo nên giữa các hợp chất hữu cơ của các phân Chương I đến X hoặc nhóm 29.42 phải được xếp vào nhóm tương ứng với bazơ hoặc axit (kể cả các hợp chất có chức phenol hoặc enol) mà chính từ đó chúng được tạo thành, phải xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng trong Chương; và

 

(3) Hợp chất phối trí, trừ các sản phẩm có thể được phân loại trong phân Chương XI hoặc nhóm 29.41, được phân loại trong nhóm có thứ tự sau cùng trong Chương 29, trong số những phân đoạn phù hợp được tạo bởi “quá trình bẻ gãy” của tất cả các liên kết kim loại, trừ liên kết carbon – kim loại.

 

(D) Alcoholate kim loại phải xếp vào cùng nhóm với rượu tương ứng trừ rượu ethanol (nhóm 29.05).

 

(E) Halogenua của axit carboxylic phải xếp vào cùng nhóm với axit tương đương.

 

6. Các hợp chất của các nhóm 29.30 và 29.31 là các hợp chất hữu cơ mà trong đó các phân tử chứa, ngoài các nguyên tử hydro, oxy hoặc nitơ, còn có chứa các nguyên tử của các phi kim loại khác hoặc của kim loại (như lưu huỳnh, arsen hoặc chì) liên kết trực tiếp với các nguyên tử carbon.

 

Nhóm 29.30 (hợp chất lưu huỳnh hữu cơ) và nhóm 29.31 (hợp chất vô cơ – hữu cơ khác) không bao gồm các dẫn xuất đã sulphonat hóa hoặc halogen hóa (kể cả các dẫn xuất kết hợp), ngoài hydro, oxy và nitơ, chỉ có nguyên tử của lưu huỳnh hoặc halogen trực tiếp liên kết với carbon, điều này làm cho các hợp chất trên mang tính chất của dẫn xuất halogen hóa hoặc sulphonat hóa (hoặc các dẫn xuất kết hợp).

 

7. Nhóm 29.32, 29.33 và 29.34 không bao gồm epoxit có vòng 3 cạnh (có 3 nguyên tử ở trên vòng), xeton peroxides, polyme vòng của aldehyt hoặc của thioaldehyt, anhydrit của các axit carboxilic polybasic, este vòng của rượu đa chức hoặc phenols đa chức với axit polybasic, hoặc imide của axit polybasic.

 

Các quy định này chỉ áp dụng khi các dị tố loại ở trên vòng là kết quả duy nhất của chức năng đóng vòng hoặc các chức năng kể đến ở đây.

 

8. Theo mục đích của nhóm 29.37:

 

(a) thuật ngữ “hormon” bao gồm các yếu tố làm tiết hormon hoặc kích thích hormon, các chất ức chế và kháng hormon (anti-hormon);

 

(b) khái niệm “được sử dụng chủ yếu như hormon” không chỉ bao gồm những dẫn xuất hormon và những chất có cấu trúc tương tự được sử dụng chủ yếu vì tác dụng hormon của chúng, mà còn bao gồm những dẫn xuất hormon và những chất có cấu trúc tương tự được sử dụng chủ yếu như chất trung gian trong quá trình tổng hợp các sản phẩm thuộc nhóm này.

 

Chú giải phân nhóm

 

1. Trong bất kỳ nhóm nào của Chương này, các dẫn xuất của một hợp chất hóa học (hoặc một nhóm các hợp chất hóa học) cần được xếp vào cùng một phân nhóm với hợp chất ấy (hoặc nhóm hợp chất) với điều kiện là không có sự miêu tả đặc trưng hơn trong các phân nhóm khác và không có phân nhóm nào mang tên “Loại khác” trong những phân nhóm có liên quan.

 

2. Chú giải 3 Chương 29 không áp dụng cho các phân nhóm của Chương này.

 

PHÂN CHƯƠNG I

 

HYDROCARBON VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CHÚNG

2901

Hydrocarbon mạch hở

29011000

– No

 

– Chưa no:

29012100

– – Etylen

29012200

– – Propen (propylen)

29012300

– – Buten (butylen) và các đồng phân của nó

29012400

– – 1,3 – butadien và isopren

290129

– – Loại khác:

29012910

– – – Axetylen

29012920

– – – Hexen và các đồng phân của nó

29012990

– – – Loại khác

2902

Hydrocarbon mạch vòng

 

– Cyclanes, cyclenes và cycloterpenes:

29021100

– – Cyclohexane

29021900

– – Loại khác

29022000

– Benzen

29023000

– Toluen

 

– Xylenes:

29024100

– – o-Xylen

29024200

– – m-Xylen

29024300

– – p-Xylen

29024400

– – Hỗn hợp các đồng phân của xylen

29025000

– Styren

29026000

– Etylbenzen

29027000

– Cumen

290290

– Loại khác:

29029010

– – Dodecylbenzen

29029020

– – Các loại alkylbenzen khác

29029090

– – Loại khác

2903

Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon

 

– Các dẫn xuất clo hóa của hydrocarbon mạch hở, no:

290311

– – Clorometan (clorua metyl) và cloroetan (clorua etyl):

29031110

– – – Clorometan (clorua metyl)

29031190

– – – Loại khác

29031200

– – Diclorometan (metylen clorua)

29031300

– – Cloroform (triclorometan)

29031400

– – Carbon tetraclorua

29031500

– – Etylen diclorua (ISO) (1,2-dicloroetan)

290319

– – Loại khác:

29031920

– – – 1,1,1-Tricloroetan (metyl cloroform)

29031990

– – – Loại khác

 

– Các dẫn xuất clo hóa của hydrocarbon mạch hở, chưa no:

29032100

– – Vinyl clorua (cloroetylen)

29032200

– – Tricloroetylen

29032300

– – Tetracloroetylen (percloroetylen)

29032900

– – Loại khác

 

– Các dẫn xuất flo hóa của hydrocarbon mạch hở, no:

29034100

– – Triflorometan (HFC-23)

29034200

– – Diflorometan (HFC-32)

29034300

– – Florometan (HFC-41), 1,2-difloroetan (HFC-152) và 1,1-difloroetan (HFC-152a)

29034400

– – Pentafloroetan (HFC-125), 1,1,1-trifloroetan (HFC-143a) và 1,1,2-trifloroetan (HFC-143)

29034500

– – 1,1,1,2-Tetrafloroetan (HFC-134a) và 1,1,2,2-tetrafloroetan (HFC-134)

29034600

– – 1,1,1,2,3,3,3-Heptafloropropan (HFC-227ea), 1,1,1,2,2,3-hexafloropropan (HFC-236cb), 1,1,1,2,3,3-hexafloropropan (HFC-236ea) và 1,1,1,3,3,3-hexafloropropan (HFC-236fa)

29034700

– – 1,1,1,3,3-Pentafloropropan (HFC-245fa) và 1,1,2,2,3-pentafloropropan (HFC-245ca)

29034800

– – 1,1,1,3,3-Pentaflorobutan (HFC-365mfc) và 1,1,1,2,2,3,4,5,5,5-decafloropentan (HFC-43-10mee)

29034900

– – Loại khác

 

– Các dẫn xuất flo hóa của hydrocarbon mạch hở, chưa no:

29035100

– – 2,3,3,3-Tetrafloropropen (HFO-1234yf), 1,3,3,3-tetrafloropropen (HFO-1234ze) và (Z)-1,1,1,4,4,4-hexafloro-2-buten (HFO-1336mzz)

29035900

– – Loại khác

 

– Các dẫn xuất brom hóa hoặc iot hóa của hydrocarbon mạch hở:

29036100

– – Metyl bromua (bromometan)

29036200

– – Etylen dibromua (ISO) (1,2- dibromoetan)

29036900

– – Loại khác

 

– Các dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon mạch hở chứa hai hoặc nhiều halogen khác nhau:

29037100

– – Clorodiflorometan (HCFC-22)

29037200

– – Diclorotrifloroetan (HCFC-123)

29037300

– – Diclorofloroetan (HCFC-141, 141b)

29037400

– – Clorodifloroetan (HCFC-142, 142b)

29037500

– – Dicloropentafloropropan (HCFC-225, 225ca, 225cb)

29037600

– – Bromoclorodiflorometan (Halon-1211), bromotriflorometan (Halon-1301) và dibromotetrafloroetan (Halon-2402)

29037700

– – Loại khác, perhalogen hóa chỉ với flo và clo

29037800

– – Các dẫn xuất perhalogen hóa khác

29037900

– – Loại khác

 

– Các dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic:

29038100

– – 1,2,3,4,5,6-Hexachlorocyclohexane (HCH (ISO)), kể cả lindane (ISO, INN)

29038200

– – Aldrin (ISO), chlordane (ISO) và heptachlor (ISO)

29038300

– – Mirex (ISO)

29038900

– – Loại khác

 

– Các dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon thơm:

29039100

– – Chlorobenzene, o-dichlorobenzene và p-dichlorobenzene

29039200

– – Hexachlorobenzene (ISO) và DDT (ISO) (clofenotane (INN),1,1,1-trichloro-2,2-bis(p-chlorophenyl)ethane)

29039300

– – Pentachlorobenzene (ISO)

29039400

– – Hexabromobiphenyls

29039900

– – Loại khác

2904

Dẫn xuất sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của hydrocarbon, đã hoặc chưa halogen hóa

29041000

– Các dẫn xuất chỉ chứa các nhóm sulpho, muối và etyl este của chúng

290420

– Các dẫn xuất chỉ chứa các nhóm nitro hoặc chỉ chứa các nhóm nitroso:

29042010

– – Trinitrotoluen

29042090

– – Loại khác

 

– Perfluorooctane sulphonic axit, muối của nó và perfluorooctane sulphonyl fluoride:

29043100

– – Perfluorooctane sulphonic axit

29043200

– – Ammonium perfluorooctane sulphonate

29043300

– – Lithium perfluorooctane sulphonate

29043400

– – Kali perfluorooctane sulphonate

29043500

– – Muối khác của perfluorooctane sulphonic axit

29043600

– – Perfluorooctane sulphonyl fluoride

 

– Loại khác:

29049100

– – Trichloronitromethane (chloropicrin)

29049900

– – Loại khác

 

PHÂN CHƯƠNG II

 

RƯỢU VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CHÚNG

2905

Rượu mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng

 

– Rượu no đơn chức:

29051100

– – Metanol (rượu metylic)

29051200

– – Propan-1-ol (rượu propylic) và propan-2-ol (rượu isopropylic)

29051300

– – Butan-1-ol (rượu n-butylic)

29051400

– – Butanol khác

29051600

– – Octanol (rượu octylic) và đồng phân của nó

29051700

– – Dodecan-1-ol (lauryl alcohol), hexadecan-1-ol (cetyl alcohol) và octadecan-1-ol (stearyl alcohol)

29051900

– – Loại khác

 

– Rượu đơn chức chưa no:

29052200

– – Rượu tecpen mạch hở

29052900

– – Loại khác

 

– Rượu hai chức:

29053100

– – Etylen glycol (ethanediol)

29053200

– – Propylen glycol (propan-1,2-diol)

29053900

– – Loại khác

 

– Rượu đa chức khác:

29054100

– – 2-Ethyl-2-(hydroxymethyl) propane-1,3-diol (trimethylolpropane)

29054200

– – Pentaerythritol

29054300

– – Mannitol

29054400

– – D-glucitol (sorbitol)

29054500

– – Glyxerin

29054900

– – Loại khác

 

– Các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của rượu mạch hở:

29055100

– – Ethchlorvynol (INN)

29055900

– – Loại khác

2906

Rượu mạch vòng và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng

 

– Cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic:

29061100

– – Menthol

29061200

– – Cyclohexanol, methylcyclohexanols và dimethylcyclohexanols

29061300

– – Sterols và inositols

29061900

– – Loại khác

 

– Loại thơm:

29062100

– – Rượu benzyl

29062900

– – Loại khác

 

PHÂN CHƯƠNG III

 

PHENOLS, RƯỢU-PHENOL, VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CHÚNG

2907

Phenols; rượu-phenol

 

– Monophenols:

29071100

– – Phenol (hydroxybenzene) và muối của nó

29071200

– – Cresols và muối của chúng

29071300

– – Octylphenol, nonylphenol và các đồng phân của chúng; muối của chúng

29071500

– – Naphthols và các muối của chúng

29071900

– – Loại khác

 

– Polyphenols; rượu-phenol:

29072100

– – Resorcinol và muối của nó

29072200

– – Hydroquinone (quinol) và các muối của nó

29072300

– – 4,4’-Isopropylidenediphenol (bisphenol A, diphenylolpropane) và muối của nó

290729

– – Loại khác:

29072910

– – – Rượu-phenol

29072990

– – – Loại khác

2908

Dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của phenols hoặc của rượu-phenol

 

– Các dẫn xuất chỉ chứa các nguyên tử halogen thay thế và muối của chúng:

29081100

– – Pentachlorophenol (ISO)

29081900

– – Loại khác

 

– Loại khác:

29089100

– – Dinoseb (ISO) và các muối của nó

29089200

– – 4,6-Dinitro-o-cresol (DNOC (ISO)) và các muối của nó

29089900

– – Loại khác

 

PHÂN CHƯƠNG IV

 

ETE, PEROXIT RƯỢU, PEROXIT ETE, PEROXIT AXETAL VÀ PEROXIT HEMIAXETAL, PEROXIT XETON, EPOXIT CÓ VÒNG BA CẠNH, AXETAL VÀ HEMIAXETAL VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CÁC CHẤT TRÊN

2909

Ete, rượu-ete, phenol-ete, phenol-rượu-ete, peroxit rượu, peroxit ete, peroxit axetal và peroxit hemiaxetal, peroxit xeton (đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học), và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên

 

– Ete mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng:

29091100

– – Dietyl ete

29091900

– – Loại khác

29092000

– Ete cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng

29093000

– Ete thơm và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng

 

– Rượu ete và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng:

29094100

– – 2,2’-Oxydietanol (dietylen glycol, digol)

29094300

– – Ete monobutyl của etylen glycol hoặc của dietylen glycol

29094400

– – Ete monoalkyl khác của etylen glycol hoặc của dietylen glycol

29094900

– – Loại khác

29095000

– Phenol-ete, phenol-rượu-ete và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng

29096000

– Peroxit rượu, peroxit ete, peroxit axetal và peroxit hemiaxetal, peroxit xeton và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng

2910

Epoxit, rượu epoxy, phenol epoxy và ete epoxy, có một vòng ba cạnh và các dẫn xuất đã halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng

29101000

– Oxiran (etylen oxit)

29102000

– Metyloxiran (propylen oxit)

29103000

– 1-Chloro-2,3-epoxypropane (epichlorohydrin)

29104000

– Dieldrin (ISO, INN)

29105000

– Endrin (ISO)

29109000

– Loại khác

29110000

Các axetal và hemiaxetal, có hoặc không có chức oxy khác, và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng

 

PHÂN CHƯƠNG V

 

HỢP CHẤT CHỨC ALDEHYT

2912

Aldehyt, có hoặc không có chức oxy khác; polyme mạch vòng của aldehyt; paraformaldehyt

 

– Aldehyt mạch hở không có chức oxy khác:

29121100

– – Metanal (formaldehyt)

29121200

– – Etanal (axetaldehyt)

29121900

– – Loại khác

 

– Aldehyt mạch vòng không có chức oxy khác:

29122100

– – Benzaldehyt

29122900

– – Loại khác

 

– Rượu-aldehyt, ete-aldehyt, phenol-aldehyt và aldehyt có chức oxy khác:

29124100

– – Vanillin (4- hydroxy- 3- methoxybenzaldehyt)

29124200

– – Ethylvanillin (3-ethoxy-4-hydroxybenzaldehyt)

291249

– – Loại khác:

29124910

– – – Aldehyt – rượu khác

29124990

– – – Loại khác

29125000

– Polyme mạch vòng của aldehyt

29126000

– Paraformaldehyt

29130000

Dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các sản phẩm thuộc nhóm 29.12

 

PHÂN CHƯƠNG VI

 

HỢP CHẤT CHỨC XETON VÀ HỢP CHẤT CHỨC QUINON

2914

Xeton và quinon, có hoặc không có chức oxy khác, và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng

 

– Xeton mạch hở không có chức oxy khác:

29141100

– – Axeton

29141200

– – Butanon (metyl etyl xeton)

29141300

– – 4- Metylpentan-2-one (metyl isobutyl xeton)

29141900

– – Loại khác

 

– Xeton cyclanic, xeton cyclenic hoặc xeton cycloterpenic không có chức oxy khác:

29142200

– – Cyclohexanon và metylcyclohexanon

29142300

– – Ionon và metylionon

291429

– – Loại khác:

29142910

– – – Long não

29142990

– – – Loại khác

 

– Xeton thơm không có chức oxy khác:

29143100

– – Phenylaxeton (phenylpropan -2- one)

29143900

– – Loại khác

29144000

– Rượu-xeton và aldehyt-xeton

29145000

– Phenol-xeton và xeton có chức oxy khác

 

– Quinones:

29146100

– – Anthraquinon

29146200

– – Coenzyme Q10 (ubidecarenone (INN))

29146900

– – Loại khác

 

– Các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa:

29147100

– – Chlordecone (ISO)

29147900

– – Loại khác

 

PHÂN CHƯƠNG VII

 

AXIT CARBOXYLIC VÀ CÁC ANHYDRIT, HALOGENUA, PEROXIT VÀ PEROXYAXIT CỦA CHÚNG VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CÁC CHẤT TRÊN

2915

Axit carboxylic đơn chức no mạch hở và các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên

 

– Axit formic, muối và este của nó:

29151100

– – Axit formic

29151200

– – Muối của axit formic

29151300

– – Este của axit formic

 

– Axit axetic và muối của nó; anhydrit axetic:

29152100

– – Axit axetic

29152400

– – Anhydrit axetic

291529

– – Loại khác:

29152910

– – – Natri axetat; các coban axetat

29152990

– – – Loại khác

 

– Este của axit axetic:

29153100

– – Etyl axetat

29153200

– – Vinyl axetat

29153300

– – n-Butyl axetat

29153600

– – Dinoseb(ISO) axetat

291539

– – Loại khác:

29153910

– – – Isobutyl axetat

29153920

– – – 2- Ethoxyetyl axetat

29153990

– – – Loại khác

29154000

– Axit mono-, di- hoặc tricloroaxetic, muối và este của chúng

29155000

– Axit propionic, muối và este của nó

29156000

– Axit butanoic, axit pentanoic, muối và este của chúng

291570

– Axit palmitic, axit stearic, muối và este của chúng:

29157010

– – Axit palmitic, muối và este của nó

29157020

– – Axit stearic

29157030

– – Muối và este của axit stearic

291590

– Loại khác:

29159020

– – Axit lauric, axit myristic, muối và este của chúng

29159030

– – Axit caprylic, muối và este của nó

29159040

– – Axit capric, muối và este của nó

29159090

– – Loại khác

2916

Axit carboxylic đơn chức mạch hở chưa no, axit carboxylic đơn chức mạch vòng, các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng

 

– Axit carboxylic đơn chức mạch hở chưa no, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:

29161100

– – Axit acrylic và muối của nó

29161200

– – Este của axit acrylic

29161300

– – Axit metacrylic và muối của nó

291614

– – Este của axit metacrylic:

29161410

– – – Metyl metacrylat

29161490

– – – Loại khác

29161500

– – Axit oleic, axit linoleic hoặc axit linolenic, muối và este của chúng

29161600

– – Binapacryl (ISO)

29161900

– – Loại khác

29162000

– Axit carboxylic đơn chức của cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên

 

– Axit carboxylic thơm đơn chức, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:

29163100

– – Axit benzoic, muối và este của nó

291632

– – Benzoyl peroxit và benzoyl clorua:

29163210

– – – Benzoyl peroxit

29163220

– – – Benzoyl clorua

29163400

– – Axit phenylaxetic và muối của nó

291639

– – Loại khác:

29163910

– – – Axit axetic 2,4- Diclorophenyl và muối và este của nó

29163920

– – – Este của axit phenylaxetic

29163990

– – – Loại khác

2917

Axit carboxylic đa chức, các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên

 

– Axit carboxylic đa chức mạch hở, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:

29171100

– – Axit oxalic, muối và este của nó

291712

– – Axit adipic, muối và este của nó:

29171210

– – – Dioctyl adipat

29171290

– – – Loại khác

29171300

– – Axit azelaic, axit sebacic, muối và este của chúng

29171400

– – Anhydrit maleic

29171900

– – Loại khác

29172000

– Axit carboxylic đa chức của cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên

 

– Axit carboxylic thơm đa chức, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:

29173200

– – Dioctyl orthophthalates

29173300

– – Dinonyl hoặc didecyl orthophthalates

291734

– – Các este khác của axit orthophthalic:

29173410

– – – Dibutyl orthophthalates

29173490

– – – Loại khác

29173500

– –  Phthalic anhydrit

29173600

– – Axit terephthalic và muối của nó

29173700

– – Dimetyl terephthalat

291739

– – Loại khác:

29173910

– – – Trioctyltrimellitate

29173920

– – – Các hợp chất phthalic khác của loại được sử dụng như chất hóa dẻo và este của anhydrit phthalic (SEN)

29173990

– – – Loại khác

2918

Axit carboxylic có thêm chức oxy và các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên

 

– Axit carboxylic có chức rượu nhưng không có chức oxy khác, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:

29181100

– – Axit lactic, muối và este của nó

29181200

– – Axit tartaric

29181300

– – Muối và este của axit tartaric

29181400

– – Axit citric

291815

– – Muối và este của axit citric:

29181510

– – – Canxi citrat

29181590

– – – Loại khác

29181600

– – Axit gluconic, muối và este của nó

29181700

– – Axit 2,2-Diphenyl-2-hydroxyacetic (axit benzilic)

29181800

– – Chlorobenzilate (ISO)

29181900

– – Loại khác

 

– Axit carboxylic có chức phenol nhưng không có chức oxy khác, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:

29182100

– – Axit salicylic và muối của nó

29182200

– – Axit o-Axetylsalicylic, muối và este của nó

29182300

– – Este khác của axit salicylic và muối của chúng

291829

– – Loại khác:

29182910

– – – Este sulphonic alkyl của phenol

29182990

– – – Loại khác

29183000

– Axit carboxylic có chức aldehyt hoặc chức xeton nhưng không có chức oxy khác, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên

 

– Loại khác:

29189100

– – 2,4,5-T (ISO) (axit 2,4,5-triclorophenoxyaxetic), muối và este của nó

29189900

– – Loại khác

 

PHÂN CHƯƠNG VIII

 

ESTE CỦA CÁC AXIT VÔ CƠ CỦA CÁC PHI KIM LOẠI VÀ MUỐI CỦA CHÚNG, CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA, HOẶC NITROSO HÓA CỦA CÁC CHẤT TRÊN

2919

Este phosphoric và muối của chúng, kể cả lacto phosphat; các dẫn xuất đã halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.

29191000

– Tris(2,3-dibromopropyl) phosphat

29199000

– Loại khác

2920

Este của axit vô cơ khác của các phi kim loại (trừ este của hydro halogenua) và muối của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên

 

– Este thiophosphoric (phosphorothioates) và muối của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng:

29201100

– – Parathion (ISO) và parathion-methyl (ISO) (methyl- parathion)

29201900

– – Loại khác

 

– Phosphite este và muối của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng:

29202100

– – Dimethyl phosphite

29202200

– – Diethyl phosphite

29202300

– – Trimethyl phosphite

29202400

– – Triethyl phosphite

29202900

– – Loại khác

29203000

– Endosulfan (ISO)

29209000

– Loại khác

 

PHÂN CHƯƠNG IX

 

HỢP CHẤT CHỨC NITƠ

2921

Hợp chất chức amin

 

– Amin đơn chức mạch hở và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:

29211100

– – Metylamin, di- hoặc trimetylamin và muối của chúng

29211200

– – 2-(N,N-Dimethylamino) ethylchloride hydrochloride

29211300

– – 2-(N,N-Diethylamino)ethylchloride hydrochloride

29211400

– – 2-(N,N-Diisopropylamino) ethylchloride hydrochloride

29211900

– – Loại khác

 

– Amin đa chức mạch hở và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:

29212100

– – Etylendiamin và muối của nó

29212200

– – Hexametylendiamin và muối của nó

29212900

– – Loại khác

29213000

– Amin đơn hoặc đa chức của cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng

 

– Amin thơm đơn chức và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:

29214100

– – Anilin và muối của nó

29214200

– – Các dẫn xuất anilin và muối của chúng

29214300

– – Toluidines và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng

29214400

– – Diphenylamin và các dẫn xuất của nó; muối của chúng

29214500

– – 1- Naphthylamine (alpha-naphthylamine), 2-naphthylamine (beta-naphthylamine) và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng

29214600

– – Amfetamine (INN), benzfetamine (INN), dexamfetamine (INN), etilamfetamine (INN), fencamfamin (INN), lefetamine (INN), levamfetamine (INN), mefenorex (INN) và phentermine (INN); muối của chúng

29214900

– – Loại khác

 

– Amin thơm đa chức và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:

29215100

– – o-, m-, p- Phenylenediamine, diaminotoluenes và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng

29215900

– – Loại khác

2922

Hợp chất amino chức oxy

 

– Rượu – amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, ete và este của chúng; muối của chúng:

29221100

– – Monoetanolamin và muối của nó

29221200

– – Dietanolamin và muối của nó

29221400

– – Dextropropoxyphene (INN) và muối của nó

29221500

– – Triethanolamine

29221600

– – Diethanolammonium perfluorooctane sulphonate

29221700

– – Methyldiethanolamine và ethyldiethanolamine

29221800

– – 2-(N,N-Diisopropylamino)ethanol

292219

– – Loại khác:

29221910

– – – Ethambutol và muối của nó, este và các dẫn xuất khác

29221920

– – – Rượu n-butyl D-2-Amino (D-2-Amino-n-Butyl-alcohol)

29221990

– – – Loại khác

 

– Amino-naphthols và amino-phenols khác, trừ loại chứa hai chức oxy trở lên, ete và este của chúng; muối của chúng:

29222100

– – Axit aminohydroxynaphthalensulphonic và muối của chúng

29222900

– – Loại khác

 

– Amino – aldehyt, amino-xeton và amino-quinon, trừ loại chứa hai chức oxy trở lên; muối của chúng:

29223100

– – Amfepramone (INN), methadone (INN) và normethadone (INN); muối của chúng

29223900

– – Loại khác

 

– Axit – amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, và este của chúng; muối của chúng:

29224100

– – Lysin và este của nó; muối của chúng

292242

– – Axit glutamic và muối của nó:

29224210

– – – Axit glutamic

29224220

– – – Muối natri của axit glutamic (MSG)

29224290

– – – Muối khác

29224300

– – Axit anthranilic và muối của nó

29224400

– – Tilidine (INN) và muối của nó

29224900

– – Loại khác

292250

– Phenol-rượu-amino, phenol-axit-amino và các hợp chất amino khác có chức oxy:

29225010

– – p-Aminosalicylic axit và muối, este và các dẫn xuất khác của nó

29225090

– – Loại khác

2923

Muối và hydroxit amoni bậc 4; lecithins và các phosphoaminolipid khác, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học

29231000

– Cholin và muối của nó

292320

– Lecithins và các phosphoaminolipid khác:

 

– – Lecithins:

29232011

– – – Từ thực vật

29232019

– – – Loại khác

29232090

– – Loại khác

29233000

– Tetraethylammonium perfluorooctane sulphonate

29234000

– Didecyldimethylammonium perfluorooctane sulphonate

29239000

– Loại khác

2924

Hợp chất chức carboxyamit; hợp chất chức amit của axit carbonic

 

– Amit mạch hở (kể cả carbamates mạch hở) và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:

29241100

– – Meprobamate (INN)

292412

– – Fluoroacetamide (ISO), monocrotophos (ISO) và phosphamidon (ISO):

29241210

– – – Fluoroacetamide (ISO) và phosphamidon (ISO)

29241220

– – – Monocrotophos (ISO)

292419

– – Loại khác:

29241910

– – – Carisoprodol

29241990

– – – Loại khác

 

– Amit mạch vòng (kể cả carbamates mạch vòng) và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:

292421

– – Ureines và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:

29242110

– – – 4- Ethoxyphenylurea (dulcin)

29242120

– – – Diuron và monuron

29242190

– – – Loại khác

29242300

– – Axit 2-acetamidobenzoic (axit N-acetylanthranilic) và muối của nó

29242400

– – Ethinamate (INN)

29242500

– – Alachlor (ISO)

292429

– – Loại khác:

29242910

– – – Aspartame

29242920

– – – Butylphenylmethyl carbamate; methyl isopropyl phenyl carbamate

29242930

– – – Acetaminophen (paracetamol); salicylamide; ethoxybenzamide

29242990

– – – Loại khác

2925

Hợp chất chức carboxyimit (kể cả saccharin và muối của nó) và các hợp chất chức imin

 

– Imit và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:

29251100

– – Saccharin và muối của nó

29251200

– – Glutethimide (INN)

29251900

– – Loại khác

 

– Imin và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:

29252100

– – Chlordimeform (ISO)

29252900

– – Loại khác

2926

Hợp chất chức nitril

29261000

– Acrylonitril

29262000

– 1-Cyanoguanidine (dicyandiamide)

29263000

– Fenproporex (INN) và muối của nó; methadone (INN) intermediate (4-cyano-2-dimethylamino-4, 4-diphenylbutane)

29264000

– alpha-Phenylacetoacetonitrile

29269000

– Loại khác

2927

Hợp chất diazo-, azo- hoặc azoxy

29270010

– Azodicarbonamide

29270090

– Loại khác

2928

Dẫn xuất hữu cơ của hydrazin hoặc của hydroxylamin

29280010

– Linuron

29280090

– Loại khác

2929

Hợp chất chức nitơ khác

292910

– Isocyanates:

29291010

– – Diphenylmetan diisoxyanat (MDI)

29291020

– – Toluen diisoxyanat

29291090

– – Loại khác

292990

– Loại khác:

29299010

– – Natri xyclamat

29299020

– – Các xyclamat khác

29299090

– – Loại khác

 

PHÂN CHƯƠNG X

 

HỢP CHẤT HỮU CƠ – VÔ CƠ, HỢP CHẤT DỊ VÒNG, AXIT NUCLEIC VÀ CÁC MUỐI CỦA CHÚNG, VÀ CÁC SULPHONAMIT

2930

Hợp chất lưu huỳnh-hữu cơ

29301000

– 2-(N,N-Dimethylamino) ethanethiol

29302000

– Thiocarbamates và dithiocarbamates

29303000

– Thiuram mono-, di- hoặc tetrasulphua

29304000

– Methionin

29306000

– 2-(N,N-Diethylamino)ethanethiol

29307000

– Bis(2-hydroxyethyl)sulfide (thiodiglycol (INN))

29308000

– Aldicarb (ISO), captafol (ISO) và methamidophos (ISO)

293090

– Loại khác:

29309010

– – Dithiocarbonates

29309090

– – Loại khác

2931

Hợp chất vô cơ – hữu cơ khác

293110

– Chì tetrametyl và chì tetraetyl:

29311010

– – Chì tetrametyl

29311020

– – Chì tetraetyl

29312000

– Hợp chất tributyltin

 

– Các dẫn xuất phospho – hữu cơ không halogen hóa:

29314100

– – Dimethyl methylphosphonate

29314200

– – Dimethyl propylphosphonate

29314300

– – Diethyl ethylphosphonate

29314400

– – Axit methylphosphonic

29314500

– – Muối của axit methylphosphonic và (aminoiminomethyl)urea (1: 1)

29314600

– – 2,4,6-Tripropyl-1,3,5,2,4,6-trioxatriphosphinane 2,4,6- trioxide

29314700

– – (5-Ethyl-2-methyl-2-oxido-1,3,2-dioxaphosphinan-5-yl) methyl methylphosphonate

29314800

– – 3,9-Dimethyl-2,4,8,10-tetraoxa-3,9-diphosphaspiro[5.5] undecane 3,9-dioxide

293149

– – Loại khác:

29314910

– – – N-(phosphonomethyl) glycine

29314920

– – – Muối của N-(phosphonomethyl) glycine

29314990

– – – Loại khác

 

– Các dẫn xuất phospho – hữu cơ halogen hóa:

29315100

– – Methylphosphonic dichloride

29315200

– – Propylphosphonic dichloride

29315300

– – O-(3-chloropropyl) O-[4-nitro-3-(trifluoromethyl)phenyl] methylphosphonothionate

29315400

– – Trichlorfon (ISO)

293159

– – Loại khác:

29315910

– – – Ethephon

29315990

– – – Loại khác

293190

– Loại khác:

 

– – Các hợp chất arsen – hữu cơ:

29319041

– – – Dạng lỏng

29319049

– – – Loại khác

29319050

– – Dimethyltin dichloride

29319090

– – Loại khác

2932

Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố oxy

 

– Hợp chất có chứa một vòng furan chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc:

29321100

– – Tetrahydrofuran

29321200

– – 2-Furaldehyde (furfuraldehyde)

29321300

– – Furfuryl alcohol và tetrahydrofurfuryl alcohol

29321400

– – Sucralose

29321900

– – Loại khác

293220

– Lactones:

29322010

– – Coumarin (1,2-Benzopyrone), methylcoumarins và ethylcoumarins

29322090

– – Loại khác

 

– Loại khác:

29329100

– – Isosafrole

29329200

– – 1-(1,3-Benzodioxol-5-yl)propan-2-one

29329300

– – Piperonal

29329400

– – Safrole

29329500

– – Tetrahydrocannabinols (tất cả các đồng phân)

29329600

– – Carbofuran (ISO)

29329900

– – Loại khác

2933

Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố ni tơ

 

– Hợp chất có chứa một vòng pyrazol chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc:

29331100

– – Phenazon (antipyrin) và các dẫn xuất của nó

29331900

– – Loại khác

 

– Hợp chất có chứa một vòng imidazol chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc:

29332100

– – Hydantoin và các dẫn xuất của nó

29332900

– – Loại khác

 

– Hợp chất có chứa một vòng pyridin chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc:

29333100

– – Piridin và muối của nó

29333200

– – Piperidin và muối của nó

29333300

– – Alfentanil (INN), anileridine (INN), bezitramide (INN), bromazepam (INN), carfentanil (INN), difenoxin (INN), diphenoxylate (INN), dipipanone (INN), fentanyl (INN), ketobemidone (INN), methylphenidate (INN), pentazocine (INN), pethidine (INN), pethidine (INN) intermediate A, phencyclidine (INN) (PCP), phenoperidine (INN), pipradrol (INN), piritramide (INN), propiram (INN), remifentanil (INN) và trimeperidine (INN); các muối của chúng

29333400

– – Các fentanyl khác và các dẫn xuất của chúng

29333500

– – 3-Quinuclidinol

29333600

– – 4-Anilino-N-phenethylpiperidine (ANPP)

29333700

– – N-Phenethyl-4-piperidone (NPP)

293339

– – Loại khác:

29333910

– – – Clopheniramin và isoniazid

29333930

– – – Muối paraquat

29333990

– – – Loại khác

 

– Hợp chất chứa trong cấu trúc 1 vòng quinolin hoặc hệ vòng isoquinolin (đã hoặc chưa hydro hóa), chưa ngưng tụ thêm:

29334100

– – Levorphanol (INN) và muối của nó

293349

– – Loại khác:

29334910

– – – Dextromethorphan

29334990

– – – Loại khác

 

– Hợp chất có chứa 1 vòng pyrimidin (đã hoặc chưa hydro hóa) hoặc vòng piperazin trong cấu trúc:

29335200

– – Malonylurea (axit barbituric) và các muối của nó

29335300

– – Allobarbital (INN), amobarbital (INN), barbital (INN), butalbital (INN), butobarbital, cyclobarbital (INN), methylphenobarbital (INN), pentobarbital (INN), phenobarbital (INN), secbutabarbital (INN), secobarbital (INN) và vinylbital (INN); các muối của chúng

29335400

– – Các dẫn xuất khác của malonylurea (axit barbituric); muối của chúng

29335500

– – Loprazolam (INN), mecloqualone (INN), methaqualone (INN) và zipeprol (INN); các muối của chúng

293359

– – Loại khác:

29335910

– – – Diazinon

29335990

– – – Loại khác

 

– Hợp chất chứa một vòng triazin chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc:

29336100

– – Melamin

29336900

– – Loại khác

 

– Lactams:

29337100

– – 6-Hexanelactam (epsilon-caprolactam)

29337200

– – Clobazam (INN) và methyprylon (INN)

29337900

– – Lactam khác

 

– Loại khác:

29339100

– – Alprazolam (INN), camazepam (INN), chlordiazepoxide (INN), clonazepam (INN), clorazepate, delorazepam (INN), diazepam (INN), estazolam (INN), ethyl loflazepate (INN), fludiazepam (INN), flunitrazepam (INN), flurazepam (INN), halazepam (INN), lorazepam (INN), lormetazepam (INN), mazindol (INN), medazepam (INN), midazolam (INN), nimetazepam (INN), nitrazepam (INN), nordazepam (INN), oxazepam (INN), pinazepam (INN), prazepam (INN), pyrovalerone (INN), temazepam (INN), tetrazepam (INN) và triazolam (INN); các muối của chúng

29339200

– – Azinphos-methyl (ISO)

293399

– – Loại khác:

29339910

– – – Mebendazole và parbendazole

29339990

– – – Loại khác

2934

Các axit nucleic và muối của chúng, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; hợp chất dị vòng khác

29341000

– Hợp chất có chứa 1 vòng thiazol chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc

29342000

– Hợp chất có chứa trong cấu trúc 1 hệ vòng benzothiazol (đã hoặc chưa hydro hóa), chưa ngưng tụ thêm

29343000

– Hợp chất có chứa trong cấu trúc 1 hệ vòng phenothiazin (đã hoặc chưa hydro hóa), chưa ngưng tụ thêm

 

– Loại khác:

29349100

– – Aminorex (INN), brotizolam (INN), clotiazepam (INN), cloxazolam (INN), dextromoramide (INN), haloxazolam (INN), ketazolam (INN), mesocarb (INN), oxazolam (INN), pemoline (INN), phendimetrazine (INN), phenmetrazine (INN) và sufentanil (INN); muối của chúng

29349200

– – Các fentanyl khác và các dẫn xuất của chúng

293499

– – Loại khác:

29349910

– – – Các axit nucleic và muối của chúng

29349920

– – – Sultones; sultams; diltiazem

29349930

– – – Axit 6-Aminopenicillanic

29349940

– – – 3-Azido-3-deoxythymidine

29349950

– – – Oxadiazon, với độ tinh khiết tối thiểu là 94%

29349990

– – – Loại khác

2935

Sulphonamides

29351000

– N-Methylperfluorooctane sulphonamide

29352000

– N-Ethylperfluorooctane sulphonamide

29353000

– N-Ethyl-N-(2-hydroxyethyl) perfluorooctane sulphonamide

29354000

– N-(2-Hydroxyethyl)-N-methylperfluorooctane sulphonamide

29355000

– Các perfluorooctane sulphonamide khác

29359000

– Loại khác

 

PHÂN CHƯƠNG XI

 

TIỀN VITAMIN, VITAMIN VÀ HORMON

2936

Tiền vitamin và vitamin các loại, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp (kể cả các chất cô đặc tự nhiên), các dẫn xuất của chúng sử dụng chủ yếu như vitamin, và hỗn hợp của các chất trên, có hoặc không có bất kỳ loại dung môi nào

 

– Vitamin và các dẫn xuất của chúng, chưa pha trộn:

29362100

– – Vitamin A và các dẫn xuất của chúng

29362200

– – Vitamin B1 và các dẫn xuất của nó

29362300

– – Vitamin B2 và các dẫn xuất của nó

29362400

– – Axit D- hoặc DL-Pantothenic (Vitamin B5) và các dẫn xuất của nó

29362500

– – Vitamin B6 và các dẫn xuất của nó

29362600

– – Vitamin B12 và các dẫn xuất của nó

29362700

– – Vitamin C và các dẫn xuất của nó

29362800

– – Vitamin E và các dẫn xuất của nó

29362900

– – Vitamin khác và các dẫn xuất của chúng

29369000

– Loại khác, kể cả các chất cô đặc tự nhiên

2937

Các hormon, prostaglandins, thromboxanes và leukotrienes, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp; các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng, kể cả chuỗi polypeptit cải biến, được sử dụng chủ yếu như hormon

 

– Các hormon polypeptit, các hormon protein và các hormon glycoprotein, các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng:

29371100

– – Somatotropin, các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của nó

29371200

– – Insulin và muối của nó

29371900

– – Loại khác

 

– Các hormon steroit, các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng:

29372100

– – Cortisone, hydrocortisone, prednisone (dehydrocortisone) và prednisolone (dehydrohydrocortisone)

29372200

– – Các dẫn xuất halogen hóa của các hormon corticosteroit (corticosteroidal hormones)

29372300

– – Oestrogens và progestogens

29372900

– – Loại khác

29375000

– Prostaglandins, thromboxanes và leukotrienes, các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng

293790

– Loại khác:

29379010

– – Hợp chất amino chức oxy

29379020

– – Epinephrine; các dẫn xuất của amino – axit

29379090

– – Loại khác

 

PHÂN CHƯƠNG XII

 

GLYCOSIT VÀ ALKALOIT THỰC VẬT, TỰ NHIÊN HOẶC TÁI TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP, VÀ CÁC MUỐI, ETE, ESTE VÀ CÁC DẪN XUẤT KHÁC CỦA CHÚNG

2938

Glycosit, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp, và các muối, ete, este và các dẫn xuất khác của chúng

29381000

– Rutosit (rutin) và các dẫn xuất của nó

29389000

– Loại khác

2939

Alkaloit, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp, và các muối, ete, este và các dẫn xuất khác của chúng

 

– Alkaloit từ thuốc phiện và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:

293911

– – Cao thuốc phiện; buprenorphine (INN), codeine, dihydrocodeine (INN), ethylmorphine, etorphine (INN), heroin, hydrocodone (INN), hydromorphone (INN), morphine, nicomorphine (INN), oxycodone (INN), oxymorphone (INN), pholcodine (INN), thebacon (INN) và thebaine; các muối của chúng:

29391110

– – – Cao thuốc phiện và muối của chúng

29391190

– – – Loại khác

29391900

– – Loại khác

293920

– Alkaloit của cây canh-ki-na và dẫn xuất của chúng; muối của chúng:

29392010

– – Quinine và các muối của nó

29392090

– – Loại khác

29393000

– Cafein và các muối của nó

 

– Alkaloit của ephedra và dẫn xuất của chúng; muối của chúng:

29394100

– – Ephedrine và muối của nó

29394200

– – Pseudoephedrine (INN) và muối của nó

29394300

– – Cathine (INN) và muối của nó

29394400

– – Norephedrine và muối của nó

29394500

– – Levometamfetamine, metamfetamine (INN), metamfetamine racemate và muối của chúng

29394900

– – Loại khác

 

–  Theophylline và aminophylline (theophylline- ethylenediamine) và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:

29395100

– – Fenetylline (INN) và muối của nó

29395900

– – Loại khác

 

– Alkaloit của hạt cựa (mầm) lúa mạch (alkaloids of rye ergot) và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:

29396100

– – Ergometrine (INN) và các muối của nó

29396200

– – Ergotamine (INN) và các muối của nó

29396300

– – Axit lysergic và các muối của nó

29396900

– – Loại khác

 

– Loại khác, có nguồn gốc thực vật:

29397200

– – Cocaine, ecgonine; các muối, este và các dẫn xuất khác của chúng

29397900

– – Loại khác

29398000

– Loại khác

 

PHÂN CHƯƠNG XIII

 

HỢP CHẤT HỮU CƠ KHÁC

29400000

Đường, tinh khiết về mặt hóa học, trừ sucroza, lactoza, mantoza, glucoza và fructoza; ete đường, axetal đường và este đường, và muối của chúng, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 29.37, 29.38 hoặc 29.39

2941

Kháng sinh

294110

– Các penicillin và các dẫn xuất của chúng có cấu trúc là axit penicillanic; muối của chúng:

 

– – Amoxicillin và muối của nó:

29411011

– – – Không tiệt trùng (SEN)

29411019

– – – Loại khác (SEN)

29411020

– – Ampicillin và muối của nó

29411090

– – Loại khác

29412000

– Các streptomycin và dẫn xuất của chúng; muối của chúng

29413000

– Các tetracyline và dẫn xuất của chúng; muối của chúng

29414000

– Cloramphenicol và các dẫn xuất của nó; muối của chúng

29415000

– Erythromycin và các dẫn xuất của nó; muối của chúng

29419000

– Loại khác

29420000

Hợp chất hữu cơ khác

 

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

 

Chương 30: Dược Phẩm

 

Chú giải

 

1. Chương này không bao gồm:

 

(a) Đồ ăn hoặc đồ uống (như đồ ăn theo chế độ ăn kiêng, tiểu đường hoặc đồ ăn để bồi dưỡng sức khỏe, thực phẩm bảo vệ sức khỏe (food supplements), đồ uống tăng lực và nước khoáng), trừ các chế phẩm dinh dưỡng để truyền tĩnh mạch (Phần IV);

 

(b) Các sản phẩm, như ở dạng viên (tablet), kẹo cao su hoặc dạng miếng (thẩm thấu qua da), chứa nicotin và nhằm hỗ trợ cai nghiện thuốc lá (nhóm 24.04);

 

(c) Thạch cao đã nung hoặc nghiền mịn dùng trong nha khoa (nhóm 25.20);

 

(d) Nước cất hoặc dung dịch nước của các loại tinh dầu, dùng cho y tế (nhóm 33.01);

 

(e) Các chế phẩm thuộc các nhóm từ 33.03 đến 33.07, ngay cả khi các chế phẩm đó có tính năng phòng bệnh hoặc chữa bệnh;

 

(f) Xà phòng hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 34.01 có chứa thêm dược phẩm;

 

(g) Các chế phẩm dùng trong nha khoa với thành phần cơ bản là thạch cao (nhóm 34.07);

 

(h) Albumin máu không được điều chế cho mục đích phòng bệnh hoặc chữa bệnh (nhóm 35.02); hoặc

 

(ij) Các chất thử chẩn đoán của nhóm 38.22.

 

2. Theo mục đích của nhóm 30.02, cụm từ “các sản phẩm miễn dịch” áp dụng cho peptit và protein (trừ hàng hóa của nhóm 29.37) mà liên quan trực tiếp đến sự điều chỉnh các quá trình miễn dịch, như kháng thể đơn dòng (MAB), mảng kháng thể, tiếp hợp kháng thể và tiếp hợp mảng kháng thể, interleukins, interferons (IFN), chemokines và các nhân tố tiêu diệt u bướu (TNF), nhân tố phát triển (GF), hematopoietins và các nhân tố kích thích khuẩn lạc (CSF).

 

3. Theo mục đích của nhóm 30.03 và 30.04 và Chú giải 4(d) của Chương này, những mục dưới đây cần hiểu như sau:

 

(a) Những sản phẩm không pha trộn gồm:

 

(1) Sản phẩm không pha trộn đã hòa tan trong nước;

 

(2) Toàn bộ các mặt hàng thuộc Chương 28 hoặc 29; và

 

(3) Các chiết xuất thực vật bằng phương pháp đơn giản thuộc nhóm 13.02, mới chỉ được chuẩn hóa hoặc hòa tan trong dung môi bất kỳ;

 

(b) Những sản phẩm đã pha trộn:

 

(1) Các dung dịch keo và huyền phù (trừ lưu huỳnh dạng keo);

 

(2) Các chiết xuất thực vật thu được từ việc xử lý hỗn hợp các nguyên liệu thực vật; và

 

(3) Muối và chất cô đặc thu được từ việc làm bay hơi nước khoáng tự nhiên.

 

4. Nhóm 30.06 chỉ áp dụng cho các chất sau đây, những chất này phải xếp vào nhóm này và không thể đưa vào nhóm nào khác của Danh mục:

 

(a) Chỉ catgut phẫu thuật vô trùng, các vật liệu khâu (suture) vô trùng tương tự (kể cả chỉ tự tiêu vô trùng dùng cho nha khoa hoặc phẫu thuật) và keo tạo màng vô trùng dùng khép miệng vết thương trong phẫu thuật;

 

(b) Tảo nong vô trùng và nút tảo nong vô trùng;

 

(c) Các sản phẩm cầm máu tự tiêu vô trùng dùng cho phẫu thuật hoặc nha khoa; các miếng chắn dính vô trùng dùng trong phẫu thuật hoặc nha khoa, có hoặc không tự tiêu;

 

(d) Chế phẩm cản quang dùng trong việc kiểm tra bằng tia X và các thuốc thử chẩn đoán bệnh cho bệnh nhân, là các sản phẩm không pha trộn đóng gói theo liều lượng hoặc các sản phẩm gồm hai thành phần trở lên đã pha trộn dùng cho mục đích trên;

 

(e) Giả dược (placebos) và bộ dụng cụ thử nghiệm lâm sàng mù (hoặc mù đôi) để sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng đã công nhận, được đóng gói theo liều lượng, ngay cả khi chúng có thể chứa dược tính;

 

(f) Xi măng hàn răng và các chất hàn răng khác; xi măng gắn xương;

 

(g) Hộp và bộ dụng cụ cấp cứu;

 

(h) Chế phẩm hóa học tránh thai dựa trên hormon, trên các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.37 hoặc trên các chất diệt tinh trùng;

 

(ij) Các chế phẩm gel được sản xuất để sử dụng cho người hoặc thú y như chất bôi trơn cho các bộ phận của cơ thể khi tiến hành phẫu thuật hoặc khám bệnh hoặc như một chất gắn kết giữa cơ thể và các thiết bị y tế;

 

(k) Phế thải dược phẩm, đó là, các loại dược phẩm không thích hợp đối với mục đích dự kiến ban đầu của nó, ví dụ, hết hạn sử dụng; và

 

(l) Dụng cụ chuyên dụng cho mổ tạo hậu môn giả, đã được cắt thành hình dạng nhất định và gắn với các viên nhện hoặc tấm mặt của chúng dùng cho thông ruột, hồi tràng và mở niệu đạo.

 

Chú giải phân nhóm

 

1. Theo mục đích của phân nhóm 3002.13 và 3002.14, các mục dưới đây được xem xét:

 

(a) Các sản phẩm chưa được pha trộn, các sản phẩm tinh khiết, có hoặc không chứa tạp chất;

 

(b) Các sản phẩm đã được pha trộn:

 

(1) Các sản phẩm được đề cập ở mục (a) nêu trên hòa tan trong nước hoặc trong dung môi khác;

 

(2) Các sản phẩm được đề cập ở mục (a) và (b) (1) nêu trên với một chất ổn định được thêm vào cần thiết cho việc bảo quản hoặc vận chuyển; và

 

(3) Các sản phẩm được đề cập ở mục (a), (b) (1) và (b) (2) nêu trên với phụ gia bất kỳ khác.

 

2. Các phân nhóm 3003.60 và 3004.60 bao gồm thuốc chứa artemisinin (INN) để uống được kết hợp với các thành phần có hoạt tính dược khác, hoặc chứa bất kỳ hoạt chất chính nào dưới đây, có hoặc không kết hợp với các thành phần hoạt tính dược khác: amodiaquine (INN); artelinic axit hoặc các muối của nó; artenimol (INN); artemotil (INN); artemether (INN); artesunate (INN); chloroquine (INN); dihydroartemisinin (INN); lumefantrine (INN); mefloquine (INN); piperaquine (INN); pyrimethamine (INN) hoặc sulfadoxine (INN).

3001

Các tuyến và các bộ phận cơ thể khác dùng để chữa bệnh, ở dạng khô, đã hoặc chưa làm thành dạng bột; chiết xuất từ các tuyến hoặc các bộ phận cơ thể khác hoặc từ các dịch tiết của chúng dùng để chữa bệnh; heparin và các muối của nó; các chất khác từ người hoặc động vật được điều chế dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

30012000

– Chiết xuất từ các tuyến hoặc các bộ phận cơ thể khác hoặc từ các dịch tiết của chúng

30019000

– Loại khác

3002

Máu người; máu động vật đã điều chế dùng cho chữa bệnh, phòng bệnh hoặc chẩn đoán bệnh; kháng huyết thanh, các phần phân đoạn khác của máu và các sản phẩm miễn dịch, có hoặc không được cải biến hoặc thu được từ quy trình công nghệ sinh học; vắc xin, độc tố, vi sinh nuôi cấy (trừ các loại men) và các sản phẩm tương tự; tế bào nuôi cấy, có hoặc không cải biến

 

– Kháng huyết thanh, các phần phân đoạn khác của máu và các sản phẩm miễn dịch, có hoặc không cải biến hoặc thu được từ quy trình công nghệ sinh học:

300212

– – Kháng huyết thanh và các phần phân đoạn khác của máu:

30021210

– – – Kháng huyết thanh; dung dịch đạm huyết thanh; bột hemoglobin

30021290

– – – Loại khác

30021300

– – Các sản phẩm miễn dịch, chưa được pha trộn, chưa đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ

30021400

– – Các sản phẩm miễn dịch, được pha trộn, chưa đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ

30021500

– – Các sản phẩm miễn dịch, đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ

 

– Vắc xin, độc tố, vi sinh nuôi cấy (trừ các loại men) và các sản phẩm tương tự:

300241

– – Vắc xin cho người:

30024110

– – – Vắc xin uốn ván

30024120

– – – Vắc xin ho gà, sởi, viêm màng não hoặc bại liệt

30024190

– – – Loại khác

30024200

– – Vắc xin thú y

30024900

– – Loại khác

 

– Tế bào nuôi cấy, có hoặc không cải biến:

30025100

– – Các sản phẩm liệu pháp tế bào

30025900

– – Loại khác

30029000

– Loại khác

3003

Thuốc (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm từ hai hoặc nhiều thành phần trở lên đã pha trộn với nhau dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, chưa được đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành hình dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ

300310

– Chứa penicillins hoặc dẫn xuất của chúng, có cấu trúc axit penicillanic, hoặc streptomycins hoặc các dẫn xuất của chúng:

30031010

– – Chứa amoxicillin (INN) hoặc muối của nó

30031020

– – Chứa ampicillin (INN) hoặc muối của nó

30031090

– – Loại khác

30032000

– Loại khác, chứa kháng sinh

 

– Loại khác, chứa hormon hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.37:

30033100

– – Chứa insulin

30033900

– – Loại khác

 

– Loại khác, chứa alkaloit hoặc các dẫn xuất của chúng:

30034100

– – Chứa ephedrine hoặc muối của nó

30034200

– – Chứa pseudoephedrine (INN) hoặc muối của nó

30034300

– – Chứa norephedrine hoặc muối của nó

30034900

– – Loại khác

30036000

– Loại khác, chứa hoạt chất chống sốt rét mô tả ở Chú giải Phân nhóm 2 của Chương này

30039000

– Loại khác

3004

Thuốc (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, đã được đóng gói theo liều lượng (kể cả các sản phẩm thuộc loại dùng để hấp thụ qua da) hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ

300410

– Chứa penicillins hoặc dẫn xuất của chúng, có cấu trúc axit penicillanic, hoặc streptomycins hoặc các dẫn xuất của chúng:

 

– – Chứa penicillins hoặc các dẫn xuất của chúng:

30041015

– – – Chứa penicillin G (trừ penicillin G benzathin), phenoxymethyl penicillin hoặc muối của chúng

30041016

– – – Chứa ampicillin, amoxycillin hoặc muối của chúng, dạng uống (*)

30041019

– – – Loại khác

30041020

– – Chứa các streptomycin hoặc các dẫn xuất của chúng

300420

– Loại khác, chứa kháng sinh:

30042010

– – Chứa gentamycin, lincomycin, sulphamethoxazole hoặc các dẫn xuất của chúng, dạng uống (*) hoặc dạng mỡ

 

– – Chứa erythromycin hoặc các dẫn xuất của chúng:

30042031

– – – Dạng uống (*)

30042032

– – – Dạng mỡ

30042039

– – – Loại khác

 

– – Chứa tetracylin hoặc chloramphenicol hoặc các dẫn xuất của chúng:

30042071

– – – Dạng uống (*) hoặc dạng mỡ

30042079

– – – Loại khác

 

– – Loại khác:

30042091

– – – Dạng uống (*) hoặc dạng mỡ

30042099

– – – Loại khác

 

– Loại khác, chứa hormon hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.37:

30043100

– – Chứa insulin

300432

– – Chứa hormon tuyến thượng thận, các dẫn xuất hoặc cấu trúc tương tự của chúng:

30043210

– – – Chứa dexamethasone hoặc các dẫn xuất của chúng

30043240

– – – Chứa hydrocortisone natri succinate hoặc fluocinolone acetonide

30043290

– – – Loại khác

30043900

– – Loại khác

 

– Loại khác, chứa alkaloit hoặc các dẫn xuất của chúng:

30044100

– – Chứa ephedrine hoặc muối của nó

30044200

– – Chứa pseudoephedrine (INN) hoặc muối của nó

30044300

– – Chứa norephedrine hoặc muối của nó

300449

– – Loại khác:

 

– – – Chứa morphine hoặc các dẫn xuất của nó:

30044911

– – – – Dạng uống (*) hoặc tiêm

30044919

– – – – Loại khác

 

– – – Chứa papaverine hoặc berberine:

30044951

– – – – Dạng uống (*)

30044959

– – – – Loại khác

30044960

– – – Chứa theophylline, dạng uống (*)

30044970

– – – Chứa atropine sulphate

30044980

– – – Chứa quinine hydrochloride hoặc dihydroquinine chloride, dùng để tiêm; Chứa quinine sulphate hoặc bisulphate, dạng uống (*)

30044990

– – – Loại khác

300450

– Loại khác, chứa các vitamin hoặc các sản phẩm khác của nhóm 29.36:

30045010

– – Loại phù hợp cho trẻ em, dạng xirô

 

– – Loại khác, chứa nhiều hơn một loại vitamin:

30045021

– – – Dạng uống (*)

30045029

– – – Loại khác

 

– – Loại khác:

30045091

– – – Chứa vitamin A, B hoặc C

30045099

– – – Loại khác

300460

– Loại khác, chứa hoạt chất chống sốt rét được mô tả ở Chú giải Phân nhóm 2 của Chương này:

30046010

– – Chứa artemisinin kết hợp với các thành phần có hoạt tính dược khác

30046020

– – Chứa artesunate hoặc chloroquine

30046090

– – Loại khác

300490

– Loại khác:

30049010

– – Miếng thẩm thấu qua da dùng điều trị bệnh ung thư hoặc bệnh tim

30049020

– – Nước vô trùng đóng kín để xông, loại dược phẩm (SEN)

30049030

– – Thuốc sát trùng (Antiseptics)

 

– – Chất gây tê, gây mê (Anaesthetics):

30049041

– – – Chứa procain hydroclorua

30049049

– – – Loại khác

 

– – Thuốc giảm đau, thuốc hạ sốt và các loại dược phẩm khác dùng để điều trị ho hoặc cảm lạnh, có hoặc không chứa chất kháng histamin:

30049051

– – – Chứa axit acetylsalicylic, paracetamol hoặc dipyrone (INN), dạng uống (*)

30049053

– – – Chứa diclofenac, dạng uống (*)

30049054

– – – Chứa piroxicam (INN) hoặc ibuprofen

30049055

– – – Loại khác, dạng dầu xoa bóp

30049059

– – – Loại khác

 

– – Thuốc chống sốt rét:

30049062

– – – Chứa primaquine

30049064

– – – Chứa artemisinin trừ các loại thuộc phân nhóm 3004.60.10

 

– – – Loại khác:

30049065

– – – – Thuốc đông y từ thảo dược (SEN)

30049069

– – – – Loại khác

 

– – Thuốc tẩy giun:

30049071

– – – Chứa piperazine hoặc mebendazole (INN)

 

– – – Loại khác:

30049072

– – – – Thuốc đông y từ thảo dược (SEN)

30049079

– – – – Loại khác

 

– – Các thuốc khác điều trị ung thư, HIV/AIDS hoặc các bệnh khó chữa khác:

30049081

– – – Chứa deferoxamine, dạng tiêm (SEN)

30049082

– – – Thuốc chống HIV/AIDS (SEN)

30049089

– – – Loại khác (SEN)

 

– – Loại khác:

30049091

– – – Chứa natri clorua hoặc glucose, dạng truyền

30049092

– – – Chứa sorbitol hoặc salbutamol, dạng truyền

30049093

– – – Chứa sorbitol hoặc salbutamol, ở dạng khác

30049094

– – – Chứa cimetidine (INN) hoặc ranitidine (INN) trừ dạng tiêm

30049095

– – – Chứa phenobarbital, diazepam hoặc chlorpromazine, trừ dạng tiêm hoặc dạng truyền

30049096

– – – Thuốc nhỏ mũi có chứa naphazoline, xylometazoline hoặc oxymetazoline

 

– – – Loại khác:

30049098

– – – – Thuốc đông y từ thảo dược (SEN)

30049099

– – – – Loại khác

3005

Bông, gạc, băng và các sản phẩm tương tự (ví dụ, băng để băng bó, cao dán, thuốc đắp), đã thấm tẩm hoặc tráng phủ dược chất hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ dùng cho y tế, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y

300510

– Băng dán và các sản phẩm khác có một lớp dính:

30051010

– – Đã tráng phủ hoặc thấm tẩm dược chất

30051090

– – Loại khác

300590

– Loại khác:

30059010

– – Băng (SEN)

30059020

– – Gạc (SEN)

30059090

– – Loại khác

3006

Các mặt hàng dược phẩm ghi trong Chú giải 4 của Chương này

300610

– Chỉ catgut phẫu thuật vô trùng, các vật liệu khâu (suture) vô trùng tương tự (kể cả chỉ tự tiêu vô trùng dùng cho nha khoa hoặc phẫu thuật) và keo tạo màng vô trùng dùng để khép miệng vết thương trong phẫu thuật; tảo nong vô trùng và nút tảo nong vô trùng; sản phẩm cầm máu tự tiêu vô trùng trong phẫu thuật hoặc nha khoa; miếng chắn dính vô trùng dùng trong nha khoa hoặc phẫu thuật, có hoặc không tự tiêu:

30061010

– – Chỉ tự tiêu vô trùng dùng cho nha khoa hoặc phẫu thuật; miếng chắn dính vô trùng dùng trong nha khoa hoặc phẫu thuật, có hoặc không tự tiêu

30061090

– – Loại khác

300630

– Chế phẩm cản quang dùng trong việc kiểm tra bằng tia X; các chất thử chẩn đoán bệnh được chỉ định dùng cho bệnh nhân:

30063010

– – Bari sulphat, dạng uống (*)

30063020

– – Các chất thử nguồn gốc vi sinh, loại phù hợp để chẩn đoán sinh học trong thú y

30063030

– – Các chất thử chẩn đoán vi sinh khác

30063090

– – Loại khác

300640

– Xi măng hàn răng và các chất hàn răng khác; xi măng gắn xương:

30064010

– – Xi măng hàn răng và các chất hàn răng khác

30064020

– – Xi măng gắn xương

30065000

– Hộp và bộ dụng cụ sơ cứu

30066000

– Các chế phẩm hóa học dùng để tránh thai dựa trên hormon, dựa trên các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.37 hoặc dựa trên các chất diệt tinh trùng

30067000

– Các chế phẩm gel được sản xuất để dùng cho người hoặc thú y như chất bôi trơn cho các bộ phận của cơ thể khi tiến hành phẫu thuật hoặc khám bệnh hoặc như một chất gắn kết giữa cơ thể và thiết bị y tế

 

– Loại khác:

30069100

– – Dụng cụ chuyên dụng cho mổ tạo hậu môn giả

300692

– – Phế thải dược phẩm:

30069210

– – – Của thuốc điều trị ung thư, HIV/AIDS hoặc các bệnh khó chữa khác

30069290

– – – Loại khác

30069300

– – Giả dược (placebo) và bộ dụng cụ thử nghiệm lâm sàng mù (hoặc mù đôi) để sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng được công nhận, được đóng gói theo liều lượng

 

(*): Dạng uống là dạng sử dụng qua đường miệng (ví dụ, nuốt, nhai, ngậm, đặt dưới lưỡi…)

 

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

 

Chương 31: Phân bón

 

Chú giải

 

1. Chương này không bao gồm:

 

(a) Máu động vật thuộc nhóm 05.11;

 

(b) Các hợp chất đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt (trừ những mặt hàng đã ghi trong các Chú giải 2(a), 3(a), 4(a) hoặc 5 dưới đây); hoặc

 

(c) Các tinh thể kali clorua nuôi cấy (trừ các bộ phận quang học) mỗi tinh thể nặng từ 2,5g trở lên, thuộc nhóm 38.24; các bộ phận quang học bằng kali clorua (nhóm 90.01).

 

2. Nhóm 31.02 chỉ áp dụng cho các mặt hàng sau đây, với điều kiện không được tạo thành các hình dạng hoặc đóng gói theo cách thức đã được mô tả trong nhóm 31.05:

 

(a) Mặt hàng đáp ứng một trong các mô tả sau:

 

(i) Natri nitrat, tinh khiết hoặc không tinh khiết;

 

(ii) Amoni nitrat, tinh khiết hoặc không tinh khiết;

 

(iii) Muối kép, tinh khiết hoặc không tinh khiết, của amoni sulphat và amoni nitrat;

 

(iv) Amoni sulphat, tinh khiết hoặc không tinh khiết;

 

(v) Muối kép (tinh khiết hoặc không tinh khiết) hoặc hỗn hợp canxi nitrat và amoni nitrat;

 

(vi) Muối kép (tinh khiết hoặc không tinh khiết) hoặc hỗn hợp canxi nitrat và magiê nitrat;

 

(vii) Canxi xyanamit, tinh khiết hoặc không tinh khiết hoặc được xử lý với dầu;

 

(viii) Urê, tinh khiết hoặc không tinh khiết.

 

(b) Phân bón gồm bất kỳ các loại nào đã mô tả trong mục (a) trên được pha trộn với nhau.

 

(c) Phân bón chứa amoni clorua hoặc các loại bất kỳ đã mô tả trong mục (a) hoặc (b) trên đây được pha trộn với đá phấn, thạch cao hoặc các chất vô cơ không phải là phân bón.

 

(d) Phân bón dạng lỏng gồm những mặt hàng ghi trong mục (a) (ii) hoặc (viii) kể trên, hoặc hỗn hợp của những mặt hàng này, ở dạng dung dịch nước hoặc dạng dung dịch amoniac.

 

3. Nhóm 31.03 chỉ áp dụng cho các mặt hàng dưới đây, với điều kiện không được tạo thành các hình dạng hoặc đóng gói theo cách thức đã được mô tả trong nhóm 31.05:

 

(a) Mặt hàng đáp ứng một trong các mô tả sau:

 

(i) Xỉ bazơ;

 

(ii) Phosphat tự nhiên thuộc nhóm 25.10, đã nung hoặc xử lý thêm bằng nhiệt để loại bỏ tạp chất;

 

(iii) Supephosphat (đơn, kép hoặc ba);

 

(iv) Canxi hydro orthophosphat có hàm lượng flo từ 0,2% trở lên tính trên trọng lượng sản phẩm khô khan nước.

 

(b) Phân bón gồm bất kỳ các loại được mô tả ở mục (a) trên đây đã pha trộn với nhau, nhưng không xem xét đến giới hạn về hàm lượng flo.

 

(c) Phân bón chứa bất kỳ các loại được mô tả trong mục (a) hoặc (b) trên đây, nhưng không xem xét đến giới hạn về hàm lượng flo, được trộn với đá phấn, thạch cao hoặc các chất vô cơ khác không phải là phân bón.

 

4. Nhóm 31.04 chỉ áp dụng cho các loại mặt hàng dưới đây, với điều kiện là chúng không được tạo thành các hình dạng hoặc đóng gói theo cách thức được mô tả ở nhóm 31.05:

 

(a) Mặt hàng đáp ứng một trong các mô tả sau:

 

(i) Muối kali tự nhiên dạng thô (ví dụ, carnallite, kainite và sylvite);

 

(ii) Kali clorua, tinh khiết hoặc không tinh khiết, trừ loại ghi trong Chú giải 1(c) ở trên;

 

(iii) Kali sulphat, tinh khiết hoặc không tinh khiết;

 

(iv) Magiê kali sulphat, tinh khiết hoặc không tinh khiết.

 

(b) Phân bón gồm bất kỳ các loại nào đã mô tả trong mục (a) trên được pha trộn với nhau.

 

5. Amoni dihydroorthophosphat (monoamoni phosphat) và diamoni hydroorthophosphat (diamoni phosphat), tinh khiết hoặc không tinh khiết, và hỗn hợp của 2 loại đó, được xếp vào nhóm 31.05.

 

6. Theo mục đích của nhóm 31.05, khái niệm “phân bón khác” chỉ áp dụng cho các sản phẩm được sử dụng như phân bón và chứa ít nhất một trong các nguyên tố cấu thành cơ bản của phân bón như nitơ, phospho hoặc kali.

3101

Phân bón gốc thực vật hoặc động vật, đã hoặc chưa pha trộn với nhau hoặc qua xử lý hóa học; phân bón sản xuất bằng cách pha trộn hoặc xử lý hóa học các sản phẩm động vật hoặc thực vật

31010010

– Nguồn gốc chỉ từ thực vật

 

– Loại khác:

31010092

– – Nguồn gốc từ động vật (trừ phân chim, dơi), đã qua xử lý hóa học

31010099

– – Loại khác

3102

Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa nitơ

31021000

– Urê, có hoặc không ở trong dung dịch nước

 

– Amoni sulphat; muối kép và hỗn hợp của amoni sulphat và amoni nitrat:

31022100

– – Amoni sulphat

31022900

– – Loại khác

31023000

– Amoni nitrat, có hoặc không ở trong dung dịch nước

31024000

– Hỗn hợp của amoni nitrat với canxi carbonat hoặc các chất vô cơ khác không phải phân bón

31025000

– Natri nitrat

31026000

– Muối kép và hỗn hợp của canxi nitrat và amoni nitrat

31028000

– Hỗn hợp urê và amoni nitrat ở trong dung dịch nước hoặc dung dịch amoniac

31029000

– Loại khác, kể cả hỗn hợp chưa được chi tiết trong các phân nhóm trước

3103

Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa phosphat (phân lân)

 

– Supephosphat:

310311

– – Chứa diphosphorus pentaoxide (P2O5) từ 35% trở lên tính theo trọng lượng:

31031110

– – – Loại dùng làm thức ăn chăn nuôi (SEN)

31031190

– – – Loại khác

310319

– – Loại khác:

31031910

– – – Loại dùng làm thức ăn chăn nuôi (SEN)

31031990

– – – Loại khác

310390

– Loại khác:

31039010

– – Phân phosphat đã nung (SEN)

31039090

– – Loại khác

3104

Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa kali

31042000

– Kali clorua

31043000

– Kali sulphat

31049000

– Loại khác

3105

Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa hai hoặc ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và ka li; phân bón khác; các mặt hàng của Chương này ở dạng viên (tablet) hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg

310510

– Các mặt hàng của Chương này ở dạng viên (tablet) hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg:

31051010

– – Supephosphat và phân phosphat đã nung

31051020

– – Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa hai hoặc ba trong số các nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và kali

31051090

– – Loại khác

31052000

– Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và kali

31053000

– Diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat)

31054000

– Amoni dihydro orthophosphat (monoamoni phosphat) và hỗn hợp của nó với diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat)

 

– Phân khoáng hoặc phân hóa học khác có chứa hai nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ và phospho:

31055100

– – Chứa nitrat và phosphat

31055900

– – Loại khác

31056000

– Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa hai nguyên tố cấu thành phân bón là phospho và kali

31059000

– Loại khác

 

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

 

Chương 32: Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực

 

Chú giải

 

1. Chương này không bao gồm:

 

(a) Các nguyên tố hoặc hợp chất đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt, (trừ loại thuộc nhóm 32.03 hoặc 32.04, các sản phẩm vô cơ của loại được sử dụng như chất phát quang (nhóm 32.06), thủy tinh thu được từ thạch anh nấu chảy hoặc silica nấu chảy khác ở các dạng đã nêu trong nhóm 32.07, và kể cả thuốc nhuộm và các loại chất màu khác đã làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ, thuộc nhóm 32.12);

 

(b) Tanat hoặc các dẫn xuất ta nanh khác của các sản phẩm thuộc các nhóm từ 29.36 đến 29.39, 29.41 hoặc 35.01 đến 35.04; hoặc

 

(c) Matit của asphalt hoặc matit có chứa bi-tum khác (nhóm 27.15).

 

2. Nhóm 32.04 kể cả các hỗn hợp của muối diazoni ổn định và các chất tiếp hợp để sản xuất các thuốc nhuộm azo.

 

3. Các nhóm 32.03, 32.04, 32.05 và 32.06 cũng áp dụng cho các chế phẩm dựa trên các chất màu (kể cả trường hợp thuộc nhóm 32.06, các chất màu thuộc nhóm 25.30 hoặc Chương 28, vảy kim loại và bột kim loại), loại sử dụng để tạo màu mọi chất liệu hoặc dùng như là nguyên liệu trong việc sản xuất các chế phẩm màu. Tuy nhiên các nhóm này không áp dụng cho các thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước, ở dạng lỏng hoặc dạng nhão, loại dùng để sản xuất sơn, kể cả men tráng (nhóm 32.12), hoặc cho các chế phẩm khác thuộc nhóm 32.07, 32.08, 32.09, 32.10, 32.12, 32.13 hoặc 32.15.

 

4. Nhóm 32.08 kể cả các dung dịch (trừ collodions) gồm có sản phẩm bất kỳ đã mô tả trong các nhóm từ 39.01 đến 39.13 trong các dung môi hữu cơ dễ bay hơi khi trọng lượng dung môi trên 50% tính theo trọng lượng dung dịch.

 

5. Khái niệm “chất màu” trong Chương này không bao gồm các sản phẩm dùng như chất phụ trợ (extenders) trong các loại sơn dầu, mặc dù có hoặc không phù hợp cho các chất keo màu.

 

6. Khái niệm “lá phôi dập” trong nhóm 32.12 chỉ áp dụng cho các tấm mỏng thuộc loại dùng để in, ví dụ, bìa sách hoặc dải băng mũ, và làm bằng:

 

(a) Bột kim loại (kể cả bột của các kim loại quý) hoặc thuốc màu, đông kết bằng keo, gelatin hoặc chất kết dính khác; hoặc

 

(b) Kim loại (kể cả kim loại quý) hoặc thuốc màu, kết tủa trên một tấm làm nền bằng vật liệu bất kỳ.

3201

Chất chiết xuất để thuộc da có nguồn gốc từ thực vật; ta nanh và các muối, ete, este và các dẫn xuất khác của chúng

32011000

– Chất chiết xuất từ cây mẻ rìu (Quebracho)

32012000

– Chất chiết xuất từ cây keo (Wattle)

32019000

– Loại khác

3202

Chất thuộc da hữu cơ tổng hợp; chất thuộc da vô cơ; các chế phẩm thuộc da, có hoặc không chứa chất thuộc da tự nhiên; các chế phẩm chứa enzym dùng cho tiền thuộc da

32021000

– Chất thuộc da hữu cơ tổng hợp

32029000

– Loại khác

3203

Các chất màu có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật (kể cả các chất chiết xuất nhuộm nhưng trừ muội than động vật), đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; các chế phẩm đã được ghi trong Chú giải 3 của Chương này dựa trên chất màu có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật

32030010

– Loại sử dụng trong công nghiệp thực phẩm hoặc đồ uống

32030090

– Loại khác

3204

Chất màu hữu cơ tổng hợp, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; các chế phẩm đã được ghi trong Chú giải 3 của Chương này dựa trên chất màu hữu cơ tổng hợp; các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được dùng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang hoặc như các chất phát quang, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học

 

– Chất màu hữu cơ tổng hợp và các chế phẩm từ chúng như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này:

320411

– – Thuốc nhuộm phân tán và các chế phẩm từ chúng:

32041110

– – – Dạng thô (SEN)

32041190

– – – Loại khác

320412

– – Thuốc nhuộm axit, có hoặc không tạo phức kim loại, và các chế phẩm từ chúng; thuốc nhuộm cầm màu và các chế phẩm từ chúng:

32041210

– – – Thuốc nhuộm axit

32041290

– – – Loại khác

32041300

– – Thuốc nhuộm bazơ và các chế phẩm từ chúng

32041400

– – Thuốc nhuộm trực tiếp và các chế phẩm từ chúng

32041500

– – Thuốc nhuộm chàm (kể cả loại có thể dùng như thuốc màu) và các chế phẩm từ chúng

32041600

– – Thuốc nhuộm hoạt tính và các chế phẩm từ chúng

320417

– – Thuốc màu và các chế phẩm từ chúng:

32041710

– – – Thuốc màu hữu cơ tổng hợp ở dạng bột

32041790

– – – Loại khác

32041800

– – Các chất màu carotenoit và các chế phẩm từ chúng

32041900

– – Loại khác, kể cả hỗn hợp chất màu từ hai phân nhóm trở lên của các phân nhóm từ 3204.11 đến 3204.19

32042000

– Các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được dùng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang

32049000

– Loại khác

32050000

Các chất màu nền (colour lakes); các chế phẩm dựa trên các chất màu nền như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này

3206

Chất màu khác; các chế phẩm như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này, trừ các loại thuộc nhóm 32.03, 32.04 hoặc 32.05; các sản phẩm vô cơ được dùng như chất phát quang, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học

 

– Thuốc màu và các chế phẩm từ dioxit titan:

320611

– – Chứa hàm lượng dioxit titan từ 80% trở lên tính theo trọng lượng khô:

32061110

– – – Thuốc màu

32061190

– – – Loại khác

320619

– – Loại khác:

32061910

– – – Thuốc màu

32061990

– – – Loại khác

320620

– Thuốc màu và các chế phẩm từ hợp chất crom:

32062010

– – Màu vàng crom, màu xanh crom và màu da cam molybdat hoặc màu đỏ molybdat từ hợp chất crom

32062090

– – Loại khác

 

– Chất màu khác và các chế phẩm khác:

320641

– – Chất màu xanh nước biển và các chế phẩm từ chúng:

32064110

– – – Các chế phẩm

32064190

– – – Loại khác

320642

– – Litopon và các thuốc màu khác và các chế phẩm từ kẽm sulphua:

32064210

– – – Các chế phẩm

32064290

– – – Loại khác

320649

– – Loại khác:

 

– – – Các chế phẩm:

32064911

– – – – Của các chất màu vô cơ từ hợp chất cađimi hoặc hexacyanoferrates (ferrocyanides và ferricyanides)

32064919

– – – – Loại khác

32064990

– – – Loại khác

320650

– Các sản phẩm vô cơ được dùng như chất phát quang:

32065010

– – Các chế phẩm

32065090

– – Loại khác

3207

Thuốc màu đã pha chế, các chất cản quang đã pha chế và các loại màu đã pha chế, các chất men kính và men sứ, men sành (slips), các chất láng bóng dạng lỏng và các chế phẩm tương tự, loại dùng trong công nghiệp gốm sứ, tráng men hoặc thủy tinh; frit thủy tinh và thủy tinh khác, ở dạng bột, hạt hoặc vẩy

32071000

– Thuốc màu đã pha chế, chất cản quang đã pha chế, các loại màu đã pha chế và các chế phẩm tương tự

320720

– Men kính và men sứ, men sành (slips) và các chế phẩm tương tự:

32072010

– – Frit men (phối liệu men) (SEN)

32072090

– – Loại khác

32073000

– Các chất láng bóng dạng lỏng và các chế phẩm tương tự

32074000

– Frit thủy tinh và thủy tinh khác, ở dạng bột, hạt hoặc vẩy

3208

Sơn và vecni (kể cả men tráng (enamels) và dầu bóng) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hoặc hòa tan trong môi trường không chứa nước; các dung dịch như đã ghi trong Chú giải 4 của Chương này

320810

– Từ polyeste:

 

– – Vecni (kể cả dầu bóng):

32081011

– – – Dùng trong nha khoa (SEN)

32081019

– – – Loại khác

32081020

– – Sơn chống hà và/hoặc chống ăn mòn dùng để sơn vỏ tàu thủy (SEN)

32081090

– – Loại khác

320820

– Từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl:

32082040

– – Sơn chống hà và/hoặc chống ăn mòn dùng để sơn vỏ tàu thủy (SEN)

32082070

– – Vecni (kể cả dầu bóng), loại dùng trong nha khoa (SEN)

32082090

– – Loại khác

320890

– Loại khác:

 

– – Vecni (kể cả dầu bóng), loại chịu được nhiệt trên 100°C:

32089011

– – – Dùng trong nha khoa (SEN)

32089019

– – – Loại khác

 

– – Vecni (kể cả dầu bóng), loại chịu nhiệt không quá 100°C:

32089021

– – – Dùng trong nha khoa (SEN)

32089029

– – – Loại khác

32089030

– – Sơn chống hà và/hoặc chống ăn mòn dùng để sơn vỏ tàu thủy (SEN)

32089090

– – Loại khác

3209

Sơn và vecni (kể cả các loại men tráng (enamels) và dầu bóng) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hoặc hòa tan trong môi trường nước

320910

– Từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl:

32091010

– – Vecni (kể cả dầu bóng)

32091040

– – Sơn cho da thuộc (SEN)

32091050

– – Sơn chống hà và/hoặc chống ăn mòn dùng để sơn vỏ tàu thủy (SEN)

32091090

– – Loại khác

32099000

– Loại khác

3210

Sơn và vecni khác (kể cả các loại men tráng (enamels), dầu bóng và màu keo); các loại thuốc màu nước đã pha chế dùng để hoàn thiện da

32100010

– Vecni (kể cả dầu bóng)

32100020

– Màu keo

32100030

– Thuốc màu nước đã pha chế dùng để hoàn thiện da

 

– Loại khác:

32100091

– – Sơn chống hà và/hoặc chống ăn mòn dùng để sơn vỏ tàu thủy (SEN)

32100099

– – Loại khác

32110000

Chất làm khô đã điều chế

3212

Thuốc màu (pigments) (kể cả bột và vẩy kim loại) được phân tán trong môi trường không có nước, ở dạng lỏng hoặc dạng nhão, dùng để sản xuất sơn (kể cả men tráng); lá phôi dập; thuốc nhuộm và các chất màu khác đã làm thành dạng nhất định hoặc đã đóng gói để bán lẻ

32121000

– Lá phôi dập

321290

– Loại khác:

 

– – Thuốc màu (kể cả bột và vẩy kim loại) được phân tán trong môi trường không có nước, dạng lỏng hoặc dạng nhão, dùng để sản xuất sơn (kể cả men tráng):

32129011

– – – Bột nhão nhôm

32129013

– – – Loại chì trắng phân tán trong dầu

32129014

– – – Loại khác, để sản xuất sơn cho da thuộc

32129019

– – – Loại khác

 

– – Thuốc nhuộm và chất màu khác đã làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ:

32129021

– – – Loại sử dụng trong công nghiệp thực phẩm hoặc đồ uống

32129022

– – – Thuốc nhuộm khác

32129029

– – – Loại khác

3213

Chất màu dùng cho nghệ thuật hội họa, học đường hoặc sơn bảng hiệu, chất màu pha (modifying tints), màu trang trí và các loại màu tương tự, ở dạng viên, tuýp, hộp, lọ, khay hoặc các dạng hoặc đóng gói tương tự

32131000

– Bộ màu vẽ

32139000

– Loại khác

3214

Ma tít để gắn kính, để ghép nối, các chất gắn nhựa (resin cements), các hợp chất dùng để trát, gắn và các loại ma tít khác; các chất bả bề mặt trước khi sơn; các vật liệu phủ bề mặt không chịu nhiệt, dùng để phủ bề mặt chính nhà, tường trong nhà, sàn, trần nhà hoặc tương tự

32141000

– Ma tít để gắn kính, ma tít để ghép nối, các chất gắn nhựa (resin cements), các hợp chất dùng để trát, gắn và các loại ma tít khác; chất bả bề mặt trước khi sơn

32149000

– Loại khác

3215

Mực in, mực viết hoặc mực vẽ và các loại mực khác, đã hoặc chưa cô đặc hoặc làm thành thể rắn

 

– Mực in:

321511

– – Màu đen:

32151110

– – – Mực in được làm khô bằng tia cực tím (SEN)

32151120

– – – Mực thể rắn ở các hình dạng được thiết kế để đưa vào các thiết bị thuộc phân nhóm 8443.31, 8443.32 hoặc 8443.39 (SEN)

32151190

– – – Loại khác

321519

– – Loại khác:

32151910

– – – Mực thể rắn ở các hình dạng được thiết kế để đưa vào các thiết bị thuộc phân nhóm 8443.31, 8443.32 hoặc 8443.39 (SEN)

32151990

– – – Loại khác

321590

– Loại khác:

32159010

– – Khối carbon loại dùng để sản xuất giấy than

32159060

– – Mực vẽ hoặc mực viết

32159070

– – Mực dùng cho máy nhân bản thuộc nhóm 84.72 (SEN)

32159090

– – Loại khác

 

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

 

Chương 33: Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh

 

Chú giải

 

1. Chương này không bao gồm:

 

(a) Nhựa dầu tự nhiên hoặc chiết xuất thực vật thuộc nhóm 13.01 hoặc 13.02;

 

(b) Xà phòng hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 34.01; hoặc

 

(c) Dầu turpentine gôm, dầu turpentine gỗ hoặc dầu sunphat turpentine hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 38.05.

 

2. Khái niệm “chất thơm” trong nhóm 33.02 chỉ liên quan tới các chất thuộc nhóm 33.01, các thành phần thơm tách từ các chất đó hoặc chất thơm tổng hợp.

 

3. Các nhóm từ 33.03 đến 33.07 áp dụng, không kể những đề cập khác, cho các sản phẩm, đã hoặc chưa pha trộn (trừ nước cất tinh dầu và dung dịch nước của tinh dầu), phù hợp dùng cho các hàng hóa đã ghi trong các nhóm này và được đóng gói để bán lẻ.

 

4. Khái niệm “nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh” của nhóm 33.07 áp dụng, không kể những đề cập khác, cho các sản phẩm sau đây: các túi nhỏ đựng chất thơm; các chế phẩm có hương thơm khi đốt; giấy thơm và các loại giấy đã thấm tẩm hoặc tráng phủ mỹ phẩm; dung dịch dùng cho kính áp tròng hoặc mắt nhân tạo; mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt, đã thấm tẩm, tráng hoặc phủ nước hoa hoặc mỹ phẩm; các chế phẩm vệ sinh dùng cho động vật.

3301

Tinh dầu (đã hoặc chưa khử terpen), kể cả tinh dầu sáp và tinh dầu nguyên chất; chất tựa nhựa; nhựa dầu đã chiết; tinh dầu cô đặc trong chất béo, trong các loại dầu không bay hơi, trong các loại sáp hoặc các chất tương tự, thu được bằng phương pháp tách hương liệu hoặc ngâm tẩm; sản phẩm phụ terpen từ quá trình khử terpen các loại tinh dầu; nước cất tinh dầu và dung dịch nước của các loại tinh dầu

 

– Tinh dầu của các loại quả chi cam quýt:

33011200

– – Của cam

33011300

– – Của chanh

33011900

– – Loại khác

 

– Tinh dầu khác trừ tinh dầu của các loại quả chi cam quýt:

33012400

– – Của cây bạc hà cay (Mantha piperita)

33012500

– – Của cây bạc hà khác

330129

– – Loại khác:

33012920

– – – Của cây đàn hương

33012930

– – – Của cây sả (citronella) (SEN)

33012940

– – – Của cây nhục đậu khấu (nutmeg)

33012950

– – – Của cây đinh hương (clove)

33012960

– – – Của cây hoắc hương (parchouli)

33012970

– – – Của cây sả chanh (lemon grass), quế (cinnamon), gừng (ginger), bạch đậu khấu (cardamom) hoặc thì là (fennel)

33012990

– – – Loại khác

33013000

– Chất tựa nhựa

330190

– Loại khác:

33019010

– – Nước cất và dung dịch nước của các loại tinh dầu phù hợp dùng để làm thuốc

33019020

– – Nhựa dầu đã chiết

33019090

– – Loại khác

3302

Hỗn hợp các chất thơm và các hỗn hợp (kể cả dung dịch có cồn) với thành phần chủ yếu gồm một hoặc nhiều các chất thơm này, dùng làm nguyên liệu thô trong công nghiệp; các chế phẩm khác làm từ các chất thơm, dùng cho sản xuất đồ uống

330210

– Loại dùng trong công nghiệp thực phẩm hoặc đồ uống:

33021010

– – Chế phẩm rượu thơm, loại dùng để sản xuất đồ uống có cồn, ở dạng lỏng

33021020

– – Chế phẩm rượu thơm, loại dùng để sản xuất đồ uống có cồn, ở dạng khác

33021030

– – Loại khác, không chứa cồn

33021090

– – Loại khác

33029000

– Loại khác

33030000

Nước hoa và nước thơm

3304

Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân

33041000

– Chế phẩm trang điểm môi

33042000

– Chế phẩm trang điểm mắt

33043000

– Chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân

 

– Loại khác:

33049100

– – Phấn, đã hoặc chưa nén

330499

– – Loại khác:

33049920

– – – Chế phẩm ngăn ngừa mụn trứng cá

33049930

– – – Kem và dung dịch (lotion) bôi mặt hoặc bôi da khác

33049990

– – – Loại khác

3305

Chế phẩm dùng cho tóc

330510

– Dầu gội đầu:

33051010

– – Có tính chất chống nấm

33051090

– – Loại khác

33052000

– Chế phẩm uốn tóc hoặc làm duỗi tóc

33053000

– Keo xịt tóc (hair lacquers)

33059000

– Loại khác

3306

Chế phẩm dùng cho vệ sinh răng hoặc miệng, kể cả bột và bột nhão làm chặt chân răng; chỉ tơ nha khoa làm sạch kẽ răng (dental floss), đã đóng gói để bán lẻ

330610

– Sản phẩm đánh răng:

33061010

– – Bột và bột nhão dùng ngừa bệnh cho răng (SEN)

33061090

– – Loại khác

33062000

– Chỉ tơ nha khoa làm sạch kẽ răng (dental floss)

33069000

– Loại khác

3307

Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo, các chất khử mùi cơ thể, các chế phẩm dùng để tắm, chế phẩm làm rụng lông và các chế phẩm nước hoa, mỹ phẩm hoặc vệ sinh khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất khử mùi phòng đã được pha chế, có hoặc không có mùi thơm hoặc có đặc tính khử trùng

33071000

– Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo

33072000

– Chất khử mùi cá nhân và chất chống ra nhiều mồ hôi

33073000

– Muối thơm dùng để tắm và các chế phẩm dùng để tắm khác

 

– Các chế phẩm dùng để làm thơm hoặc khử mùi phòng, kể cả các chế phẩm có mùi thơm dùng trong nghi lễ tôn giáo:

330741

– – “Nhang, hương” và các chế phẩm có mùi thơm khi đốt cháy:

33074110

– – – Bột thơm (hương) sử dụng trong nghi lễ tôn giáo

33074190

– – – Loại khác

330749

– – Loại khác:

33074910

– – – Các chế phẩm làm thơm phòng, có hoặc không có đặc tính khử trùng

33074990

– – – Loại khác

330790

– Loại khác:

33079010

– – Chế phẩm vệ sinh động vật

33079030

– – Khăn và giấy, đã được thấm hoặc phủ nước hoa hoặc mỹ phẩm

33079040

– – Nước hoa hoặc mỹ phẩm khác, kể cả chế phẩm làm rụng lông

33079050

– – Dung dịch dùng cho kính áp tròng hoặc mắt nhân tạo (SEN)

33079090

– – Loại khác

 

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

 

Chương 34: Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp đã được chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc tẩy sạch, nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm hình mẫu, “sáp dùng trong nha khoa” và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là thạch cao

 

Chú giải

 

1. Chương này không bao gồm:

 

(a) Hỗn hợp hoặc chế phẩm ăn được từ chất béo hoặc dầu của động vật, thực vật hoặc vi sinh vật được dùng như chế phẩm tách khuôn (nhóm 15.17);

 

(b) Các hợp chất đã xác định về mặt hóa học riêng biệt; hoặc

 

(c) Dầu gội đầu, sản phẩm đánh răng, kem cạo và bọt cạo, hoặc các chế phẩm dùng để tắm, chứa xà phòng hoặc chất hữu cơ hoạt động bề mặt khác (nhóm 33.05, 33.06 hoặc 33.07).

 

2. Theo mục đích của nhóm 34.01, khái niệm “xà phòng” chỉ áp dụng cho loại xà phòng hòa tan trong nước. Xà phòng và các sản phẩm khác thuộc nhóm 34.01 có thể chứa các chất phụ trợ (ví dụ chất khử trùng, bột mài mòn, chất độn hoặc dược phẩm). Các sản phẩm có chứa bột mài mòn phải xếp vào nhóm 34.01 nếu ở dạng thanh, bánh hoặc được nén thành miếng hoặc hình dạng nhất định. Các dạng khác sẽ được xếp vào nhóm 34.05 như “bột cọ rửa và các chế phẩm tương tự”.

 

3. Theo mục đích của nhóm 34.02, “các chất hữu cơ hoạt động bề mặt” là các sản phẩm khi trộn với nước với nồng độ 0,5% ở nhiệt độ 20oC, để trong một giờ ở nhiệt độ như trên:

 

(a) Cho một chất lỏng trong suốt hoặc trắng mờ hoặc thể sữa mà không bị phân tách các chất không hòa tan; và

 

(b) Giảm sức căng bề mặt nước xuống 4,5 x 10-2 N/m (45 dyne/cm) hoặc thấp hơn.

 

4. Trong nhóm 34.03 khái niệm “dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và dầu thu được từ khoáng bi-tum” áp dụng với các sản phẩm như đã định nghĩa tại Chú giải 2 Chương 27.

 

5. Trong nhóm 34.04, căn cứ vào giới hạn quy định dưới đây, khái niệm “sáp nhân tạo và sáp chế biến” chỉ áp dụng cho:

 

(a) Các sản phẩm hữu cơ có tính chất sáp được sản xuất bằng phương pháp hóa học, có hoặc không hòa tan trong nước;

 

(b) Các sản phẩm thu được bằng phương pháp pha trộn các loại sáp khác nhau;

 

(c) Các sản phẩm có tính chất sáp với thành phần cơ bản là một hoặc nhiều loại sáp và chứa chất béo, nhựa, khoáng chất hoặc nguyên liệu khác.

 

Nhóm này không áp dụng với:

 

(a) Các sản phẩm thuộc nhóm 15.16, 34.02 hoặc 38.23 ngay cả khi các sản phẩm đó có tính chất sáp;

 

(b) Sáp động vật hoặc thực vật không pha trộn, đã hoặc chưa tinh chế hoặc pha màu của nhóm 15.21;

 

(c) Sáp khoáng chất hoặc sản phẩm tương tự thuộc nhóm 27.12, đã hoặc chưa trộn lẫn hoặc mới chỉ pha màu; hoặc

 

(d) Sáp pha trộn, phân tán hoặc hòa tan trong dung môi lỏng (nhóm 34.05, 38.09…).

3401

Xà phòng; các sản phẩm và các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng như xà phòng, ở dạng thanh, bánh, được nén thành miếng hoặc hình dạng nhất định, có hoặc không chứa xà phòng; các sản phẩm và các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, ở dạng lỏng hoặc ở dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng; giấy, mền xơ, nỉ và sản phẩm không dệt, đã thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy

 

– Xà phòng và các sản phẩm và các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt, ở dạng thanh, bánh, được nén thành miếng hoặc hình dạng nhất định, và giấy, mền xơ, nỉ và sản phẩm không dệt, đã thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy:

340111

– – Dùng cho vệ sinh (kể cả các sản phẩm đã tẩm thuốc):

34011140

– – – Xà phòng đã tẩm thuốc kể cả xà phòng sát khuẩn

34011150

– – – Xà phòng khác kể cả xà phòng tắm

 

– – – Loại khác, bằng nỉ hoặc sản phẩm không dệt, đã được thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy:

34011161

– – – – Bằng sản phẩm không dệt được đóng gói để bán lẻ

34011169

– – – – Loại khác

34011170

– – – Loại khác, bằng giấy, đã được thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy

34011190

– – – Loại khác

340119

– – Loại khác:

34011910

– – – Bằng nỉ hoặc sản phẩm không dệt, đã được thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy

34011920

– – – Bằng giấy, đã được thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy

34011990

– – – Loại khác

340120

– Xà phòng ở dạng khác:

34012020

– – Phôi xà phòng

 

– – Loại khác:

34012091

– – – Dùng để tẩy mực, khử mực giấy tái chế

34012099

– – – Loại khác

34013000

– Các sản phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, dạng lỏng hoặc dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng

3402

Chất hữu cơ hoạt động bề mặt (trừ xà phòng); các chế phẩm hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa (kể cả các chế phẩm dùng để giặt, rửa phụ trợ) và các chế phẩm làm sạch, có hoặc không chứa xà phòng, trừ các loại thuộc nhóm 34.01

 

– Các chất hữu cơ hoạt động bề mặt dạng anion, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ:

340231

– – Các axit alkylbenzen sulphonic cấu trúc thẳng và muối của chúng:

34023110

– – – Alkylbenzen đã sulphonat hóa (SEN)

34023190

– – – Loại khác

340239

– – Loại khác:

34023910

– – – Cồn béo đã sulphat hóa (SEN)

34023990

– – – Loại khác

 

– Các chất hữu cơ hoạt động bề mặt khác, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ:

34024100

– – Dạng cation

340242

– – Dạng không phân ly (non – ionic):

34024210

– – – Hydroxyl-terminated polybutadiene

34024290

– – – Loại khác

340249

– – Loại khác:

34024910

– – – Loại thích hợp để sử dụng trong các chế phẩm chữa cháy

34024990

– – – Loại khác

340250

– Chế phẩm đã đóng gói để bán lẻ:

 

– – Dạng lỏng:

34025011

– – – Chế phẩm hoạt động bề mặt

34025012

– – – Chế phẩm giặt, rửa hoặc chế phẩm làm sạch dạng anion, kể cả các chế phẩm tẩy trắng, làm sạch hoặc tẩy nhờn

34025019

– – – Loại khác

 

– – Loại khác:

34025091

– – – Chế phẩm hoạt động bề mặt

34025092

– – – Chế phẩm giặt, rửa hoặc chế phẩm làm sạch dạng anion, kể cả các chế phẩm tẩy trắng, làm sạch hoặc tẩy nhờn

34025099

– – – Loại khác

340290

– Loại khác:

 

– – Dạng lỏng:

34029011

– – – Tác nhân thấm ướt dạng anion

34029012

– – – Chế phẩm giặt, rửa hoặc chế phẩm làm sạch dạng anion, kể cả các chế phẩm tẩy trắng, làm sạch hoặc tẩy nhờn

34029013

– – – Chế phẩm giặt, rửa hoặc chế phẩm làm sạch khác, kể cả các chế phẩm tẩy trắng, làm sạch hoặc tẩy nhờn

34029014

– – – Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion khác

34029019

– – – Loại khác

 

– – Loại khác:

34029091

– – – Tác nhân thấm ướt dạng anion

34029092

– – – Chế phẩm giặt, rửa hoặc chế phẩm làm sạch dạng anion, kể cả các chế phẩm tẩy trắng, làm sạch hoặc tẩy nhờn

34029093

– – – Chế phẩm giặt, rửa hoặc chế phẩm làm sạch khác, kể cả các chế phẩm tẩy trắng, làm sạch hoặc tẩy nhờn

34029094

– – – Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion khác

34029099

– – – Loại khác

3403

Các chế phẩm bôi trơn (kể cả các chế phẩm dầu cắt, các chế phẩm dùng cho việc tháo bu lông hoặc đai ốc, các chế phẩm chống gỉ hoặc chống mài mòn và các chế phẩm dùng cho việc tách khuôn đúc, có thành phần cơ bản là dầu bôi trơn) và các chế phẩm dùng để xử lý bằng dầu hoặc mỡ cho các vật liệu dệt, da thuộc, da lông hoặc các vật liệu khác, nhưng trừ các chế phẩm có thành phần cơ bản chứa từ 70% trở lên tính theo trọng lượng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ khoáng bi-tum

 

– Có chứa các loại dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc dầu thu được từ khoáng bi-tum:

340311

– – Chế phẩm dùng để xử lý các vật liệu dệt, da thuộc, da lông hoặc các vật liệu khác:

 

– – – Dạng lỏng:

34031111

– – – – Chế phẩm dầu bôi trơn

34031119

– – – – Loại khác

34031190

– – – Loại khác

340319

– – Loại khác:

 

– – – Dạng lỏng:

34031911

– – – – Chế phẩm dùng cho động cơ của phương tiện bay

34031912

– – – – Chế phẩm khác chứa dầu silicon

34031919

– – – – Loại khác

34031990

– – – Loại khác

 

– Loại khác:

340391

– – Chế phẩm dùng để xử lý các vật liệu dệt, da thuộc, da lông hoặc các vật liệu khác:

 

– – – Dạng lỏng:

34039111

– – – – Chế phẩm chứa dầu silicon

34039119

– – – – Loại khác

34039190

– – – Loại khác

340399

– – Loại khác:

 

– – – Dạng lỏng:

34039911

– – – – Chế phẩm dùng cho động cơ của phương tiện bay

34039912

– – – – Chế phẩm khác chứa dầu silicon

34039919

– – – – Loại khác

34039990

– – – Loại khác

3404

Sáp nhân tạo và sáp đã được chế biến

34042000

– Từ poly(oxyetylen) (polyetylen glycol)

340490

– Loại khác:

34049010

– – Của than non đã biến đổi hóa học

34049090

– – Loại khác

3405

Chất đánh bóng và các loại kem, dùng cho giày dép, đồ nội thất, sàn nhà, thân xe (coachwork), kính hoặc kim loại, các loại bột nhão và bột khô để cọ rửa và chế phẩm tương tự (có hoặc không ở dạng giấy, mền xơ, nỉ, tấm không dệt, plastic xốp hoặc cao su xốp, đã được thấm tẩm, tráng hoặc phủ bằng các chế phẩm trên), trừ các loại sáp thuộc nhóm 34.04

34051000

– Chất đánh bóng, kem và các chế phẩm tương tự dùng cho giày dép hoặc da thuộc

34052000

– Chất đánh bóng, kem và các chế phẩm tương tự dùng để bảo quản đồ nội thất bằng gỗ, sàn gỗ hoặc các hàng hóa khác bằng gỗ

34053000

– Chất đánh bóng và các chế phẩm tương tự dùng để đánh bóng thân xe (coachwork), trừ các chất đánh bóng kim loại

34054000

– Bột nhão và bột khô để cọ rửa và các chế phẩm cọ rửa khác

340590

– Loại khác:

34059010

– – Chất đánh bóng kim loại

34059090

– – Loại khác

34060000

Nến, nến cây và các loại tương tự

3407

Bột nhão dùng để làm hình mẫu, kể cả đất nặn dùng cho trẻ em; các chế phẩm được coi như “sáp dùng trong nha khoa” hoặc như “các hợp chất tạo khuôn răng”, đã đóng gói thành bộ để bán lẻ hoặc ở dạng phiến, dạng móng ngựa, dạng thanh hoặc các dạng tương tự; các chế phẩm khác dùng trong nha khoa, với thành phần cơ bản là thạch cao plaster (thạch cao nung hoặc canxi sulphat nung)

34070010

– Bột nhão dùng để làm hình mẫu, kể cả đất nặn dùng cho trẻ em

34070020

– Các chế phẩm được coi như “sáp dùng trong nha khoa” hoặc như “hợp chất tạo khuôn răng”, đã đóng gói thành bộ để bán lẻ hoặc ở dạng phiến, dạng móng ngựa, dạng thanh hoặc các dạng tương tự

34070030

– Chế phẩm khác dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là thạch cao plaster (thạch cao nung hoặc canxi sulphat nung)

 

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

 

Chương 35: Các chất chứa albumin; các dạng tinh bột biến tính; keo hồ; enzym

 

Chú giải

 

1. Chương này không bao gồm:

 

(a) Men (nhóm 21.02);

 

(b) Các phần phân đoạn của máu (trừ albumin máu chưa điều chế dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh), thuốc hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 30;

 

(c) Các chế phẩm chứa enzym dùng trong quá trình tiền thuộc da (nhóm 32.02);

 

(d) Các chế phẩm có chứa enzym dùng để ngâm hoặc giặt, rửa hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 34;

 

(e) Các loại protein đã làm cứng (nhóm 39.13); hoặc

 

(f) Các sản phẩm gelatin thuộc ngành công nghiệp in (Chương 49).

 

2. Theo mục đích của nhóm 35.05, khái niệm “dextrin” chỉ các sản phẩm tinh bột đã phân giải với hàm lượng đường khử, tính theo hàm lượng chất khô dextroza, không quá 10%.

 

Các sản phẩm như vậy có hàm lượng đường khử trên 10% sẽ thuộc nhóm 17.02.

3501

Casein, các muối của casein và các dẫn xuất casein khác; keo casein

35011000

– Casein

350190

– Loại khác:

35019010

– – Các muối của casein và các dẫn xuất casein khác

35019020

– – Keo casein

3502

Albumin (kể cả các chất cô đặc của hai hoặc nhiều whey protein, chứa trên 80% whey protein tính theo trọng lượng khô), các muối của albumin và các dẫn xuất albumin khác

 

– Albumin trứng:

35021100

– – Đã làm khô

35021900

– – Loại khác

35022000

– Albumin sữa, kể cả các chất cô đặc của hai hoặc nhiều whey protein

35029000

– Loại khác

3503

Gelatin (kể cả gelatin ở dạng tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông), đã hoặc chưa gia công bề mặt hoặc tạo màu) và các dẫn xuất gelatin; keo điều chế từ bong bóng cá; các loại keo khác có nguồn gốc động vật, trừ keo casein thuộc nhóm 35.01

 

– Gelatin và các dẫn xuất gelatin:

35030041

– – Dạng bột có độ trương nở từ A-250 hoặc B-230 trở lên theo hệ thống thang đo Bloom (SEN)

35030049

– – Loại khác

35030050

– Loại điều chế từ bong bóng cá (Isinglass)

 

– Các loại keo khác có nguồn gốc động vật:

35030061

– – Các loại keo có nguồn gốc từ cá

35030069

– – Loại khác

35040000

Pepton và các dẫn xuất của chúng; protein khác và các dẫn xuất của chúng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; bột da sống, đã hoặc chưa crom hóa

3505

Dextrin và các dạng tinh bột biến tính khác (ví dụ, tinh bột đã tiền gelatin hóa hoặc este hóa); các loại keo dựa trên tinh bột, hoặc dextrin hoặc các dạng tinh bột biến tính khác

350510

– Dextrin và các dạng tinh bột biến tính khác:

35051010

– – Dextrin; tinh bột tan hoặc tinh bột đã rang

35051090

– – Loại khác

35052000

– Keo

3506

Keo đã điều chế và các chất kết dính đã điều chế khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các sản phẩm phù hợp dùng như keo hoặc các chất kết dính, đã đóng gói để bán lẻ như keo hoặc như các chất kết dính, khối lượng tịnh không quá 1 kg

35061000

– Các sản phẩm phù hợp dùng như keo hoặc như các chất kết dính, đã đóng gói để bán lẻ như keo hoặc như các chất kết dính, khối lượng tịnh không quá 1kg

 

– Loại khác:

350691

– – Chất kết dính làm từ các polyme thuộc các nhóm từ 39.01 đến 39.13 hoặc từ cao su:

35069110

– – – Chất kết dính dạng free-film trong suốt quang học và chất kết dính dạng lỏng có thể đóng rắn trong suốt quang học chỉ được sử dụng hoặc được sử dụng chủ yếu để sản xuất màn hình dẹt hoặc màn hình cảm ứng (SEN)

35069190

– – – Loại khác

35069900

– – Loại khác

3507

Enzym; enzym đã chế biến chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

35071000

– Rennet và dạng cô đặc của nó

35079000

– Loại khác

 

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

 

Chương 36: Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các hợp kim tự cháy; các chế phẩm dễ cháy khác

 

Chú giải

 

1. Chương này không bao gồm các hợp chất đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt trừ những loại được mô tả ở Chú giải 2(a) hoặc 2(b) dưới đây.

 

2. Khái niệm “các sản phẩm làm từ vật liệu dễ cháy” thuộc nhóm 36.06 chỉ áp dụng cho:

 

(a) Metaldehyt, hexamethylenetetramine và các chất tương tự, đã làm thành dạng nhất định (ví dụ, viên, que hoặc các dạng tương tự) dùng làm nhiên liệu; nhiên liệu có thành phần chủ yếu là cồn, và nhiên liệu đã điều chế tương tự, ở dạng rắn hoặc bán rắn;

 

(b) Nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu khí hóa lỏng đựng trong các vật chứa loại sử dụng để nạp hoặc nạp lại ga bật lửa châm thuốc hoặc các bật lửa tương tự và có dung tích không quá 300 cm3; và

 

(c) Đuốc nhựa cây, các vật tạo sáng bằng lửa và loại tương tự.

36010000

Bột nổ đẩy

36020000

Thuốc nổ đã điều chế, trừ bột nổ đẩy

3603

Dây cháy chậm; dây nổ; nụ xòe hoặc kíp nổ; bộ phận đánh lửa; kíp nổ điện

36031000

– Dây cháy chậm

36032000

– Dây nổ

36033000

– Nụ xòe

36034000

– Kíp nổ

36035000

– Bộ phận đánh lửa

36036000

– Kíp nổ điện

3604

Pháo hoa, pháo hiệu, pháo mưa, pháo hiệu sương mù và các sản phẩm pháo khác

36041000

– Pháo hoa

360490

– Loại khác:

36049020

– – Pháo hoa nhỏ và kíp nổ dùng làm đồ chơi

36049040

– – Pháo hiệu (SEN)

36049050

– – Pháo thăng thiên (SEN)

36049090

– – Loại khác

36050000

Diêm, trừ các sản phẩm pháo thuộc nhóm 36.04

3606

Hợp kim xeri-sắt và các hợp kim tự cháy khác ở tất cả các dạng; các sản phẩm làm từ vật liệu dễ cháy như đã nêu trong Chú giải 2 của Chương này

36061000

– Nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu khí hóa lỏng trong các vật chứa loại sử dụng để nạp hoặc nạp lại ga bật lửa và có dung tích không quá 300 cm3

360690

– Loại khác:

36069010

– – Nhiên liệu rắn hoặc bán rắn, cồn rắn và các nhiên liệu được điều chế tương tự

36069020

– – Đá lửa dùng cho bật lửa

36069030

– – Hợp kim xeri-sắt và các hợp kim tự cháy khác ở tất cả các dạng

36069090

– – Loại khác

 

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

 

Chương 37: Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh

 

Chú giải

 

1. Chương này không bao gồm các phế liệu hoặc phế thải.

 

2. Trong Chương này từ “tạo ảnh” liên quan đến quá trình tạo các ảnh có thể nhìn thấy được, bằng cách chiếu tia sáng hoặc các dạng tia phát xạ khác lên bề mặt nhạy sáng, kể cả bề mặt cảm ứng nhiệt, trực tiếp hoặc gián tiếp.

3701

Các tấm và phim để tạo ảnh ở dạng phẳng, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng, bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, bìa hoặc vật liệu dệt; phim in ngay dạng phẳng, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng, đã hoặc chưa đóng gói

37011000

– Dùng cho chụp X quang

37012000

– Phim in ngay

37013000

– Tấm và phim loại khác, có từ một chiều bất kỳ trên 255 mm

 

– Loại khác:

370191

– – Dùng cho ảnh màu (đa màu):

37019110

– – – Loại phù hợp dùng cho công nghiệp in

37019190

– – – Loại khác

370199

– – Loại khác:

37019910

– – – Loại phù hợp dùng cho công nghiệp in

37019990

– – – Loại khác

3702

Phim để tạo ảnh ở dạng cuộn, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng, bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, bìa hoặc vật liệu dệt; phim in ngay ở dạng cuộn, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng

37021000

– Dùng cho chụp X quang

 

– Phim loại khác, không có dãy lỗ kéo phim, có chiều rộng không quá 105 mm:

37023100

– – Dùng cho ảnh màu (đa màu)

37023200

– – Loại khác, có tráng nhũ tương bạc halogenua

37023900

– – Loại khác

 

– Phim loại khác, không có dãy lỗ kéo phim, có chiều rộng trên 105 mm:

37024100

– – Loại chiều rộng trên 610 mm và chiều dài trên 200 m, dùng cho ảnh màu (đa màu)

370242

– – Loại chiều rộng trên 610 mm và chiều dài trên 200 m, trừ loại dùng cho ảnh màu:

37024210

– – – Loại phù hợp để dùng trong y tế, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y hoặc trong công nghiệp in

37024290

– – – Loại khác

37024300

– – Loại chiều rộng trên 610 mm và chiều dài không quá 200 m

37024400

– – Loại chiều rộng trên 105 mm nhưng không quá 610 mm

 

– Phim loại khác, dùng cho ảnh màu (đa màu):

370252

– – Loại chiều rộng không quá 16 mm:

37025220

– – – Loại phù hợp dùng cho điện ảnh

37025290

– – – Loại khác

37025300

– – Loại chiều rộng trên 16 mm nhưng không quá 35 mm và chiều dài không quá 30 m, dùng làm phim chiếu

370254

– – Loại chiều rộng trên 16 mm nhưng không quá 35 mm và chiều dài không quá 30 m, trừ loại dùng làm phim chiếu:

37025440

– – – Loại phù hợp để dùng trong y tế, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y hoặc trong công nghiệp in

37025490

– – – Loại khác

370255

– – Loại chiều rộng trên 16 mm nhưng không quá 35 mm và chiều dài trên 30 m:

37025520

– – – Loại phù hợp dùng cho điện ảnh

37025550

– – – Loại phù hợp để dùng trong y tế, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y hoặc trong công nghiệp in

37025590

– – – Loại khác

370256

– – Loại chiều rộng trên 35 mm:

37025620

– – – Loại phù hợp dùng cho điện ảnh

37025690

– – – Loại khác

 

– Loại khác:

370296

– – Loại chiều rộng không quá 35 mm và chiều dài không quá 30 m:

37029610

– – – Loại phù hợp dùng cho điện ảnh

37029690

– – – Loại khác

370297

– – Loại chiều rộng không quá 35 mm và chiều dài trên 30 m:

37029710

– – – Loại phù hợp dùng cho điện ảnh

37029790

– – – Loại khác

370298

– – Loại chiều rộng trên 35 mm:

37029810

– – – Loại phù hợp dùng cho điện ảnh

37029830

– – – Loại khác, chiều dài từ 120 m trở lên

37029890

– – – Loại khác

3703

Giấy, bìa và vật liệu dệt để tạo ảnh, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng

370310

– Ở dạng cuộn, có chiều rộng trên 610 mm:

37031010

– – Chiều rộng không quá 1.000 mm

37031090

– – Loại khác

37032000

– Loại khác, dùng cho ảnh màu (đa màu)

37039000

– Loại khác

3704

Tấm, phim, giấy, bìa và vật liệu dệt để tạo ảnh, đã phơi sáng nhưng chưa tráng

37040010

– Tấm hoặc phim dùng cho chụp X quang

37040090

– Loại khác

3705

Tấm và phim để tạo ảnh, đã phơi sáng và đã tráng, trừ phim dùng trong điện ảnh

37050010

– Dùng cho chụp X quang

37050020

– Vi phim (microfilm)

37050030

– Dùng để tái tạo bản in offset

37050090

– Loại khác

3706

Phim dùng trong điện ảnh, đã phơi sáng và đã tráng, đã hoặc chưa có rãnh tiếng hoặc chỉ có duy nhất rãnh tiếng

370610

– Loại chiều rộng từ 35 mm trở lên:

37061010

– – Phim thời sự, phim du lịch, phim kỹ thuật và phim khoa học (SEN)

37061030

– – Phim tài liệu khác

37061040

– – Loại khác, chỉ có duy nhất rãnh tiếng

37061090

– – Loại khác

370690

– Loại khác:

37069010

– – Phim thời sự, phim du lịch, phim kỹ thuật và phim khoa học (SEN)

37069030

– – Phim tài liệu khác

37069040

– – Loại khác, chỉ có duy nhất rãnh tiếng

37069090

– – Loại khác

3707

Chế phẩm hóa chất để tạo ảnh (trừ vecni, keo, chất kết dính và các chế phẩm tương tự); các sản phẩm chưa pha trộn dùng để tạo ảnh, đã đóng gói theo định lượng hoặc đóng gói để bán lẻ ở dạng sử dụng được ngay

37071000

– Dạng nhũ tương nhạy

370790

– Loại khác:

37079010

– – Vật liệu phát sáng

37079090

– – Loại khác

 

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

 

Chương 38: Các sản phẩm hóa chất khác

 

Chú giải

 

1. Chương này không bao gồm:

 

(a) Các nguyên tố hoặc các hợp chất được xác định về mặt hóa học riêng biệt trừ những trường hợp sau:

 

(1) Graphit nhân tạo (nhóm 38.01);

 

(2) Thuốc trừ côn trùng, thuốc diệt loài gặm nhấm, thuốc trừ nấm, thuốc diệt cỏ, thuốc chống nảy mầm và thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng, thuốc khử trùng và các sản phẩm tương tự, đã đóng gói theo cách thức được mô tả ở nhóm 38.08;

 

(3) Các sản phẩm dùng như vật liệu nạp cho bình dập lửa hoặc lựu đạn dập lửa (nhóm 38.13);

 

(4) Các mẫu chuẩn được chứng nhận (1) nêu tại Chú giải 2 dưới đây;

 

(5) Các sản phẩm ghi trong Chú giải 3(a) hoặc 3(c) dưới đây;

 

(b) Hỗn hợp hóa chất với thực phẩm hoặc các chất có giá trị dinh dưỡng khác, dùng trong quá trình chế biến thực phẩm cho người (thường thuộc nhóm 21.06);

 

(c) Các sản phẩm của nhóm 24.04;

 

(d) Xỉ, tro và cặn (kể cả bùn cặn, trừ bùn cặn của nước thải), chứa kim loại, arsen hoặc hỗn hợp của chúng và thỏa mãn các yêu cầu của Chú giải 3(a) hoặc 3(b) thuộc Chương 26 (nhóm 26.20);

 

(e) Dược phẩm (nhóm 30.03 hoặc 30.04); hoặc

 

(f) Chất xúc tác đã qua sử dụng của loại dùng cho tách kim loại cơ bản hoặc dùng cho sản xuất các hợp chất hóa học của kim loại cơ bản (nhóm 26.20), chất xúc tác đã qua sử dụng của loại dùng chủ yếu cho việc thu hồi kim loại quý (nhóm 71.12) hoặc chất xúc tác gồm các kim loại hoặc các hợp kim kim loại ở dạng, ví dụ, dạng bột mịn hoặc dạng lưới dệt (Phần XIV hoặc XV).

 

2.(A) Theo mục đích của nhóm 38.22, thuật ngữ “mẫu chuẩn được chứng nhận” (1) có nghĩa là các mẫu chuẩn (1) được cấp một giấy chứng nhận công bố các giá trị của các tính chất được chứng nhận, các phương pháp để xác định những giá trị đó, độ tin cậy của mỗi giá trị phù hợp cho mục đích phân tích, kiểm định hoặc quy chiếu.

 

(B) Ngoại trừ các sản phẩm của Chương 28 hoặc 29, để phân loại các mẫu chuẩn được chứng nhận (1), nhóm 38.22 sẽ được ưu tiên trước so với bất cứ một nhóm nào khác trong Danh mục.

 

3. Nhóm 38.24 kể cả những hàng hóa được nêu dưới đây, những hàng hóa này không được xếp vào bất kỳ nhóm nào trong Danh mục:

 

(a) Tinh thể nuôi cấy (trừ các bộ phận quang học) có trọng lượng mỗi tinh thể không dưới 2,5 g, bằng oxit magiê hoặc các muối halogen của kim loại kiềm hoặc kiềm thổ;

 

(b) Dầu rượu tạp; dầu dippel;

 

(c) Chất tẩy mực đã đóng gói để bán lẻ;

 

(d) Chất sửa giấy nến (stencil correctors), các chất lỏng dùng để xóa và băng để xóa khác (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 96.12), được đóng gói để bán lẻ; và

 

(e) Chất thử gia nhiệt gốm sứ, nóng chảy được (ví dụ, nón Seger).

 

4. Trong toàn bộ Danh mục, “rác thải đô thị” có nghĩa là rác thải được thu hồi từ các hộ gia đình, khách sạn, nhà hàng, bệnh viện, cửa hàng, văn phòng,… rác thải thu được do quét vỉa hè và đường phố, cũng như rác thải thu được do phá hủy và xây dựng. Nhìn chung rác thải đô thị chứa một lượng lớn các vật liệu như nhựa, cao su, gỗ, giấy, vật liệu dệt, thủy tinh, kim loại, thức ăn, đồ nội thất bị hỏng và các vật dụng bị hỏng hoặc thải loại khác. Tuy nhiên, thuật ngữ “rác thải đô thị”, không bao gồm:

 

(a) Vật liệu hoặc vật phẩm riêng biệt đã được phân loại từ rác thải, như phế thải nhựa, cao su, gỗ, giấy, vật liệu dệt, thủy tinh hoặc kim loại, phế liệu và phế thải điện và điện tử (kể cả pin đã qua sử dụng), được đưa vào các nhóm phù hợp của chúng trong Danh mục;

 

(b) Phế thải công nghiệp;

 

(c) Phế thải dược phẩm, như được ghi trong Chú giải 4 (k) của Chương 30; hoặc

 

(d) Rác thải bệnh viện, như được nêu trong Chú giải 6 (a) dưới đây.

 

5. Theo mục đích của nhóm 38.25, “bùn cặn của nước thải” có nghĩa là bùn cặn thu được từ nhà máy xử lý nước thải đô thị và kể cả phế thải trước khi xử lý, các chất phát sinh do cọ rửa và bùn cặn chưa làm ổn định. Bùn cặn đã làm ổn định khi thích hợp để sử dụng như phân bón bị loại trừ (Chương 31).

 

6. Theo mục đích của nhóm 38.25, khái niệm “chất thải khác” áp dụng đối với:

 

(a) Rác thải bệnh viện, là rác thải bẩn từ việc nghiên cứu y khoa, chẩn đoán, điều trị hoặc từ các khâu y khoa khác, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y, thường chứa các mầm bệnh và các chất dược liệu và đòi hỏi quy trình xử lý đặc biệt (ví dụ, băng bẩn, găng tay đã sử dụng và ống tiêm đã sử dụng);

 

(b) Dung môi hữu cơ thải;

 

(c) Chất thải từ dung dịch tẩy sạch kim loại, chất lỏng thủy lực, chất lỏng dùng cho phanh và chất lỏng chống đông; và

 

(d) Chất thải khác từ ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan.

 

Tuy nhiên, khái niệm “chất thải khác” không bao gồm chất thải chứa chủ yếu dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc dầu thu được từ các khoáng bitum (nhóm 27.10).

 

7. Theo mục đích nhóm 38.26, thuật ngữ “diesel sinh học” nghĩa là các este mono-alkyl của các axit béo loại được sử dụng làm nhiên liệu, có nguồn gốc từ chất béo và dầu động vật hoặc thực vật hoặc vi sinh vật, đã hoặc chưa qua sử dụng.

 

Chú giải phân nhóm

 

1. Phân nhóm 3808.52 và 3808.59 chỉ bao gồm những hàng hóa thuộc nhóm 38.08, chứa một hoặc nhiều các chất sau đây: alachlor (ISO); adicarb (ISO); aldrin (ISO); azinphos-methyl (ISO); binapacryl (ISO); camphechlor (ISO) (toxaphene); captafol (ISO); chlordane (ISO); carbofuran (ISO); chlordimeform (ISO); chlorobenzilate (ISO); DDT (ISO) (clofenotane (INN), 1,1,1-trichloro-2,2-bis(p-chlorophenyl) ethane); dieldrin (ISO, INN); 4,6-dinitro-o-cresol (DNOC (ISO)) hoặc muối của nó; dinoseb (ISO), các muối hoặc các este của nó; endosulfan (ISO); ethylene dibromide (ISO) (1,2-dibromoethane); ethylene dichloride (ISO) (1,2-dichloroethane); fluoroacetamide (ISO); heptachlor (ISO); hexachlorobenzene (ISO); 1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane (HCH (ISO)), kể cả lindane (ISO, INN); các hợp chất của thủy ngân; methamidophos (ISO); monocrotophos (ISO); oxirane (ethylene oxide); parathion (ISO); parathion-methyl (ISO) (methyl-parathion); pentachlorophenol (ISO), các muối hoặc các este của nó; perfluorooctane sulphonic axit và các muối của nó; perfluorooctane sulphonamides; perfluorooctane sulphonyl fluoride; phosphamidon (ISO); 2,4,5-T (ISO) (2,4,5-trichlorophenoxyacetic axit), các muối của nó hoặc các este của nó; các hợp chất tributyltin; trichlorfon (ISO).

 

2. Phân nhóm 3808.61 đến 3808.69 chỉ bao gồm hàng hóa thuộc nhóm 38.08, chứa alpha-cypermethrin (ISO), bendiocarb (ISO), bifendthrin (ISO), chlorfenapyr (ISO), cyfluthrin (ISO), deltamethrin (INN, ISO), etofenprox (INN), fenitrothion (ISO), lambda-cyhalothrin (ISO), malathion (ISO), pirimiphos-methyl (ISO) hoặc propoxur (ISO).

 

3. Các phân nhóm từ 3824.81 đến 3824.89 chỉ bao gồm các hỗn hợp và các chế phẩm chứa một hoặc nhiều chất sau: oxirane (ethylene oxide); polybrominated biphenyls (PBBs); polychlorinated biphenyls (PCBs); polychlorinated terphenyls (PCTs); tris(2,3-dibromopropyl) phosphate; aldrin (ISO); camphechlor (ISO) (toxaphene); chlordane (ISO); chlordecone (ISO); DDT (ISO) (clofenotane (INN); 1,1,1-trichloro-2,2-bis(p-chlorophenyl)ethane); dieldrin (ISO, INN); endosulfan (ISO); endrin (ISO); heptachlor (ISO); mirex (ISO); 1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane (HCH (ISO)), kể cả lindane (ISO, INN); pentachlorobenzene (ISO); hexachlorobenzene (ISO); axit perfluorooctane sulphonic, các muối của nó; các perfluorooctane sulphonamide; perfluorooctane sulphonyl fluoride; các ete tetra-, penta-, hexa-, hepta- hoặc octabromodiphenyl; các paraffin đã clo hóa mạch ngắn.

 

Các paraffin đã clo hóa mạch ngắn là các hỗn hợp của các hợp chất, với mức độ clo hóa hơn 48% tính theo trọng lượng, với công thức phân tử sau: CxH(2x-y+2)Cly, trong đó x = 10 – 13 và y = 1 – 13.

 

4. Theo mục đích của các phân nhóm 3825.41 và 3825.49, “dung môi hữu cơ thải” là các chất thải có chứa chủ yếu dung môi hữu cơ, không còn phù hợp để sử dụng tiếp như các sản phẩm ban đầu, được hoặc không được sử dụng chomục đích thu hồi dung môi.

3801

Graphit nhân tạo; graphit dạng keo hoặc dạng bán keo; các chế phẩm làm từ graphit hoặc carbon khác ở dạng bột nhão, khối, tấm hoặc ở dạng bán thành phẩm khác

38011000

– Graphit nhân tạo

38012000

– Graphit dạng keo hoặc dạng bán keo

38013000

– Bột nhão carbon làm điện cực và các dạng bột nhão tương tự dùng để lót lò nung

38019000

– Loại khác

3802

Carbon hoạt tính; các sản phẩm khoáng chất tự nhiên hoạt tính; muội động vật, kể cả tàn muội động vật

380210

– Carbon hoạt tính:

38021010

– – Từ than gáo dừa (SEN)

38021090

– – Loại khác

380290

– Loại khác:

38029010

– – Bauxit hoạt tính

38029020

– – Đất sét hoạt tính hoặc đất hoạt tính

38029090

– – Loại khác

38030000

Dầu tall, đã hoặc chưa tinh chế

3804

Dung dịch kiềm thải ra trong quá trình sản xuất bột giấy từ gỗ, đã hoặc chưa cô đặc, khử đường hoặc xử lý hóa học, kể cả lignin sulphonates, nhưng trừ dầu tall thuộc nhóm 38.03

38040010

– Dung dịch kiềm sulphit cô đặc

38040020

– Chất kết dính calcium lignin sulphonates (Ca2LS) được dùng trong sản xuất gạch chịu lửa

38040090

– Loại khác

3805

Dầu turpentine gôm, dầu turpentine gỗ hoặc dầu turpentine sulphate và các loại dầu terpenic khác được sản xuất bằng phương pháp chưng cất hoặc xử lý cách khác từ gỗ cây lá kim; dipentene thô; turpentine sulphit và para-cymene thô khác; dầu thông có chứa alpha-terpineol như thành phần chủ yếu

38051000

– Dầu turpentine gôm, dầu turpentine gỗ hoặc dầu turpentine sulphate

38059000

– Loại khác

3806

Colophan và axit nhựa cây, và các dẫn xuất của chúng; tinh dầu colophan và dầu colophan; gôm nấu chảy lại

38061000

– Colophan và axit nhựa cây

38062000

– Muối colophan, muối của axit nhựa cây hoặc muối của các dẫn xuất của colophan hoặc axit nhựa cây, trừ các muối của sản phẩm cộng của colophan

380630

– Gôm este:

38063010

– – Dạng khối

38063090

– – Loại khác

380690

– Loại khác:

38069010

– – Gôm nấu chảy lại ở dạng khối

38069090

– – Loại khác

38070000

Hắc ín gỗ; dầu hắc ín gỗ; creosote gỗ; naphtha gỗ; hắc ín thực vật; hắc ín cho quá trình ủ rượu, bia và các chế phẩm tương tự dựa trên colophan, axit nhựa cây hoặc các hắc ín thực vật

3808

Thuốc trừ côn trùng, thuốc diệt loài gặm nhấm, thuốc trừ nấm, thuốc diệt cỏ, thuốc chống nẩy mầm và thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng, thuốc khử trùng và các sản phẩm tương tự, được làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ hoặc như các chế phẩm hoặc sản phẩm (ví dụ, băng, bấc và nến đã xử lý lưu huỳnh và giấy bẫy ruồi)

 

– Hàng hóa đã nêu trong Chú giải phân nhóm 1 của Chương này:

380852

– – DDT (ISO) (clofenotane (INN)), đã đóng gói với khối lượng tịnh không quá 300 g:

38085210

– – – Thuốc bảo quản gỗ, là chế phẩm chứa chất trừ côn trùng hoặc trừ nấm, trừ chất phủ bề mặt

38085220

– – – Thuốc trừ nấm và thuốc trừ côn trùng dạng bình xịt

38085290

– – – Loại khác

380859

– – Loại khác:

 

– – – Thuốc trừ côn trùng:

38085911

– – – – Dạng bình xịt

38085919

– – – – Loại khác

 

– – – Thuốc trừ nấm:

38085921

– – – – Dạng bình xịt

38085929

– – – – Loại khác

 

– – – Thuốc diệt cỏ:

38085931

– – – – Dạng bình xịt

38085939

– – – – Loại khác

38085940

– – – Thuốc chống nảy mầm

38085950

– – – Thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng

38085960

– – – Thuốc khử trùng (Disinfectants)

 

– – – Loại khác:

38085991

– – – – Thuốc bảo quản gỗ, là chế phẩm chứa chất trừ côn trùng hoặc trừ nấm, trừ chất phủ bề mặt

38085999

– – – – Loại khác

 

– Hàng hóa đã nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này:

380861

– – Đóng gói với khối lượng tịnh không quá 300 g:

38086110

– – – Hương vòng chống muỗi

38086120

– – – Tấm thuốc diệt muỗi (SEN)

38086130

– – – Dạng bình xịt

38086140

– – – Loại khác, dạng lỏng

38086150

– – – Loại khác, có chức năng khử mùi

38086190

– – – Loại khác

380862

– – Đóng gói với khối lượng tịnh trên 300 g nhưng không quá 7,5 kg:

38086210

– – – Bột dùng làm hương vòng chống muỗi

38086220

– – – Hương vòng chống muỗi

38086230

– – – Tấm thuốc diệt muỗi (SEN)

38086240

– – – Dạng bình xịt

38086250

– – – Loại khác, dạng lỏng

38086290

– – – Loại khác

380869

– – Loại khác:

38086910

– – – Bột dùng làm hương vòng chống muỗi

38086990

– – – Loại khác

 

– Loại khác:

380891

– – Thuốc trừ côn trùng:

38089110

– – – Các chế phẩm trung gian chứa 2-(methylpropyl-phenol methylcarbamate)

38089120

– – – Loại khác, dạng bột dùng làm hương vòng chống muỗi

38089130

– – – Dạng bình xịt

38089140

– – – Hương vòng chống muỗi

38089150

– – – Tấm thuốc diệt muỗi (SEN)

 

– – – Loại khác:

38089191

– – – – Có chức năng khử mùi (SEN)

38089199

– – – – Loại khác

380892

– – Thuốc trừ nấm:

 

– – – Dạng bình xịt:

38089211

– – – – Với hàm lượng validamycin không quá 3% tính theo khối lượng tịnh

38089219

– – – – Loại khác

38089290

– – – Loại khác

380893

– – Thuốc diệt cỏ, thuốc chống nẩy mầm và thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng:

 

– – – Thuốc diệt cỏ:

38089311

– – – – Dạng bình xịt

38089319

– – – – Loại khác

38089320

– – – Thuốc chống nảy mầm

38089330

– – – Thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng

380894

– – Thuốc khử trùng:

38089410

– – – Có chứa hỗn hợp các axit hắc ín than đá và các chất kiềm

38089420

– – – Loại khác, dạng bình xịt

38089490

– – – Loại khác

380899

– – Loại khác:

38089910

– – – Thuốc bảo quản gỗ, chứa chất diệt côn trùng hoặc trừ nấm

38089990

– – – Loại khác

3809

Tác nhân để hoàn tất, các chế phẩm tải thuốc nhuộm để làm tăng tốc độ nhuộm màu hoặc để hãm màu và các sản phẩm và chế phẩm khác (ví dụ, chất xử lý hoàn tất vải và thuốc gắn màu), dùng trong ngành dệt, giấy, thuộc da hoặc các ngành công nghiệp tương tự, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

38091000

– Dựa trên thành phần cơ bản là tinh bột

 

– Loại khác:

380991

– – Loại dùng trong công nghiệp dệt hoặc các ngành công nghiệp tương tự:

38099110

– – – Tác nhân làm mềm (softening agents)

38099190

– – – Loại khác

38099200

– – Loại dùng trong công nghiệp giấy hoặc các ngành công nghiệp tương tự

38099300

– – Loại dùng trong công nghiệp thuộc da hoặc các ngành công nghiệp tương tự

3810

Chế phẩm tẩy sạch cho bề mặt kim loại; chất giúp chảy và các chế phẩm phụ trợ khác dùng cho hàn thiếc, hàn hơi hoặc hàn điện; bột và bột nhão gồm kim loại và các vật liệu khác dùng để hàn thiếc, hàn hơi hoặc hàn điện; các chế phẩm dùng làm lõi hoặc vỏ cho điện cực hàn hoặc que hàn

38101000

– Các chế phẩm tẩy sạch cho bề mặt kim loại; bột và bột nhão gồm kim loại và các vật liệu khác dùng để hàn thiếc, hàn hơi hoặc hàn điện

38109000

– Loại khác

3811

Chế phẩm chống kích nổ, chất ức chế quá trình oxy hóa, chất chống dính, chất làm tăng độ nhớt, chế phẩm chống ăn mòn và các chất phụ gia đã điều chế khác, dùng cho dầu khoáng (kể cả xăng) hoặc cho các loại chất lỏng dùng như dầu khoáng

 

– Chế phẩm chống kích nổ:

38111100

– – Từ hợp chất chì

38111900

– – Loại khác

 

– Các phụ gia cho dầu bôi trơn:

381121

– – Có chứa các loại dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc dầu thu được từ khoáng bi-tum:

38112110

– – – Đã đóng gói để bán lẻ

38112190

– – – Loại khác

38112900

– – Loại khác

381190

– Loại khác:

38119010

– – Chế phẩm chống gỉ hoặc chống ăn mòn

38119090

– – Loại khác

3812

Hỗn hợp xúc tiến lưu hóa cao su đã điều chế; các hợp chất hóa dẻo cao su hoặc plastic, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chế phẩm chống oxy hóa và các hợp chất khác làm ổn định cao su hoặc plastic

38121000

– Hỗn hợp xúc tiến lưu hóa cao su đã điều chế

38122000

– Hợp chất hóa dẻo dùng cho cao su hoặc plastic

 

– Các chế phẩm chống oxy hóa và các hợp chất khác làm ổn định cao su hoặc plastic:

38123100

– – Hỗn hợp oligome của 2,2,4-trimethyl-1,2-dihydroquinoline (TMQ)

38123900

– – Loại khác

38130000

Các chế phẩm và các vật liệu nạp cho bình dập lửa; lựu đạn dập lửa đã nạp

38140000

Hỗn hợp dung môi hữu cơ và các chất pha loãng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất tẩy sơn hoặc tẩy vecni đã pha chế

3815

Các chất khơi mào phản ứng, các chất xúc tiến phản ứng và các chế phẩm xúc tác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

– Chất xúc tác có nền:

38151100

– – Chứa niken hoặc hợp chất niken như chất hoạt tính

38151200

– – Chứa kim loại quý hoặc hợp chất kim loại quý như chất hoạt tính

38151900

– – Loại khác

38159000

– Loại khác

3816

Xi măng, vữa, bê tông chịu lửa và các loại vật liệu kết cấu tương tự, kể cả hỗn hợp dolomite ramming, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 38.01

38160010

– Xi măng chịu lửa

38160020

– Hỗn hợp dolomite ramming

38160090

– Loại khác

38170000

Các loại alkylbenzen hỗn hợp và các loại alkylnaphthalene hỗn hợp, trừ các chất thuộc nhóm 27.07 hoặc nhóm 29.02

38180000

Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng hoặc các dạng tương tự; các hợp chất hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử

38190000

Chất lỏng dùng trong bộ hãm thủy lực và các chất lỏng đã được điều chế khác dùng cho sự truyền động thủy lực, không chứa hoặc chứa dưới 70% tính theo trọng lượng dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ khoáng bi-tum

38200000

Chế phẩm chống đông và chất lỏng khử đóng băng đã điều chế

3821

Môi trường nuôi cấy đã điều chế để phát triển hoặc nuôi các vi sinh vật (kể cả các virút và các loại tương tự) hoặc tế bào của thực vật, người hoặc động vật

38210010

– Môi trường nuôi cấy đã điều chế để phát triển các vi sinh vật

38210090

– Loại khác

3822

Chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bồi, chất thử chẩn đoán hoặc chất thử thí nghiệm được điều chế có hoặc không có lớp bồi, có hoặc không đóng gói ở dạng bộ, trừ loại thuộc nhóm 30.06; các mẫu chuẩn được chứng nhận (1)

 

– Chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bồi, chất thử chẩn đoán hoặc chất thử thí nghiệm được điều chế có hoặc không có lớp bồi, có hoặc không đóng gói ở dạng bộ:

38221100

– – Cho bệnh sốt rét

38221200

– – Cho Zika và các bệnh khác truyền qua muỗi thuộc chi Aedes

38221300

– – Để thử nhóm máu

38221900

– – Loại khác

382290

– Loại khác:

38229010

– – Dải và băng chỉ thị màu dùng cho nồi hấp khử trùng (SEN)

38229090

– – Loại khác

3823

Axit béo monocarboxylic công nghiệp; dầu axit từ quá trình tinh lọc; cồn béo công nghiệp

 

– Axit béo monocarboxylic công nghiệp; dầu axit từ quá trình tinh lọc:

38231100

– – Axit stearic

38231200

– – Axit oleic

38231300

– – Axit béo dầu tall

382319

– – Loại khác:

 

– – – Dầu axit từ quá trình tinh lọc:

38231911

– – – – Dầu axit dừa (SEN)

38231919

– – – – Loại khác (SEN)

38231920

– – – Axit béo chưng cất từ cọ (SEN)

38231930

– – – Axit béo chưng cất từ nhân hạt cọ (SEN)

38231990

– – – Loại khác

382370

– Cồn béo công nghiệp:

38237010

– – Dạng sáp

38237090

– – Loại khác

3824

Chất gắn đã điều chế dùng cho các loại khuôn đúc hoặc lõi đúc; các sản phẩm và chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan (kể cả các sản phẩm và chế phẩm chứa hỗn hợp các sản phẩm tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

38241000

– Các chất gắn đã điều chế dùng cho khuôn đúc hoặc lõi đúc

38243000

– Carbua kim loại không kết tụ trộn với nhau hoặc trộn với các chất gắn kim loại

38244000

– Phụ gia đã điều chế dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông

38245000

– Vữa và bê tông không chịu lửa

38246000

– Sorbitol trừ loại thuộc phân nhóm 2905.44

 

– Hàng hóa đã nêu trong Chú giải phân nhóm 3 của Chương này:

38248100

– – Chứa oxirane (ethylene oxide)

38248200

– – Chứa polychlorinated biphenyls (PCBs), polychlorinated terphenyls (PCTs) hoặc polybrominated biphenyls (PBBs)

38248300

– – Chứa tris(2,3-dibromopropyl) phosphate

38248400

– – Chứa aldrin (ISO), camphechlor (ISO) (toxaphene), chlordane (ISO), chlordecone (ISO), DDT (ISO) (clofenotane (INN), 1,1,1-trichloro-2,2-bis(p-chlorophenyl)ethane), dieldrin (ISO, INN), endosulfan (ISO), endrin (ISO), heptachlor (ISO) hoặc mirex (ISO))

38248500

– – Chứa 1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane (HCH (ISO)), kể cả lindane (ISO, INN)

38248600

– – Chứa pentachlorobenzene (ISO) hoặc hexachlorobenzene (ISO)

38248700

– – Chứa perfluorooctane sulphonic axit, muối của nó, perfluorooctane sulphonamides, hoặc perfluorooctane sulphonyl fluoride

38248800

– – Chứa tetra-, penta-, hexa-, hepta- hoặc octabromodiphenyl ethers

38248900

– – Chứa các paraffin đã clo hóa mạch ngắn

 

– Loại khác:

38249100

– – Hỗn hợp và chế phẩm chủ yếu chứa (5-ethyl-2- methyl-2-oxido-1,3,2-dioxaphosphinan-5-yl)methyl methyl methylphosphonate và bis[(5-ethyl-2-methyl-2-oxido-1,3,2- dioxaphosphinan-5-yl)methyl] methylphosphonate

38249200

– – Các este polyglycol của axit methylphosphonic

382499

– – Loại khác:

38249910

– – – Các chất tẩy mực, chất sửa giấy nến (stencil correctors), chất lỏng dùng để xóa và các băng để xóa khác (trừ những hàng hóa thuộc nhóm 96.12), đã đóng gói để bán lẻ

38249930

– – – Bột nhão để sao in với thành phần cơ bản là gelatin, ở dạng rời hoặc dùng ngay (ví dụ, bồi trên giấy hoặc trên vật liệu dệt)

38249940

– – – Hỗn hợp dung môi vô cơ (SEN)

38249950

– – – Dầu acetone (SEN)

38249960

– – – Các chế phẩm hóa chất có chứa bột ngọt (monosodium glutamate)

38249970

– – – Các chế phẩm hóa chất khác, dùng trong chế biến thực phẩm

 

– – – Loại khác:

38249991

– – – – Naphthenic axit, muối không tan trong nước của chúng và este của chúng

38249999

– – – – Loại khác

3825

Các sản phẩm còn lại của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; rác thải đô thị; bùn cặn của nước thải; các chất thải khác được nêu ở Chú giải 6 của Chương này

38251000

– Rác thải đô thị

38252000

– Bùn cặn của nước thải

382530

– Rác thải bệnh viện:

38253010

– – Bơm tiêm, kim tiêm, ống dẫn lưu và các loại tương tự

38253090

– – Loại khác

 

– Dung môi hữu cơ thải:

38254100

– – Đã halogen hóa

38254900

– – Loại khác

38255000

– Chất thải từ dung dịch tẩy kim loại, chất lỏng thủy lực, chất lỏng dùng cho phanh và chất lỏng chống đông

 

– Chất thải khác từ ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan:

38256100

– – Chủ yếu chứa các hợp chất hữu cơ

38256900

– – Loại khác

38259000

– Loại khác

3826

Diesel sinh học và hỗn hợp của chúng, không chứa hoặc chứa dưới 70% trọng lượng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc dầu thu được từ các khoáng bi-tum

 

– Diesel sinh học, không chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ:

38260010

– – Este metyl từ dừa (CME) (SEN)

 

– – Este metyl từ cọ (kể cả methyl este từ hạt cọ):

38260021

– – – Có hàm lượng este metyl từ 96,5% trở lên nhưng không quá 98% (SEN)

38260022

– – – Có hàm lượng este metyl trên 98% (SEN)

38260029

– – – Loại khác (SEN)

38260030

– – Loại khác

38260090

– Loại khác

3827

Các hỗn hợp chứa các dẫn xuất đã halogen hóa của metan, etan hoặc propan, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

– Chứa chlorofluorocarbons (CFCs), chứa hoặc không chứa hydrochlorofluorocarbons (HCFCs), perfluorocarbons (PFCs) hoặc hydrofluorocarbons (HFCs); chứa hydrobromofluorocarbons (HBFCs); chứa carbon tetrachloride; chứa 1,1,1-trichloroethane (methyl chloroform):

382711

– – Chứa chlorofluorocarbons (CFCs), chứa hoặc không chứa hydrochlorofluorocarbons (HCFCs), perfluorocarbons (PFCs) hoặc hydrofluorocarbons (HFCs):

38271110

– – – Dầu dùng cho máy biến điện (máy biến áp và máy biến dòng) và bộ phận ngắt mạch, có hàm lượng nhỏ hơn 70% tính theo trọng lượng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (SEN)

38271190

– – – Loại khác

38271200

– – Chứa hydrobromofluorocarbons (HBFCs)

38271300

– – Chứa carbon tetrachloride

38271400

– – Chứa 1,1,1-trichloroethane (methyl chloroform)

38272000

– Chứa bromochlorodifluoromethane (Halon-1211), bromotrifluoromethane (Halon-1301) hoặc dibromotetrafluoroethanes (Halon-2402)

 

– Chứa hydrochlorofluorocarbons (HCFCs), chứa hoặc không chứa perfluorocarbons (PFCs) hoặc hydrofluorocarbons (HFCs), nhưng không chứa chlorofluorocarbons (CFCs):

38273100

– – Chứa các chất của các phân nhóm từ 2903.41 đến 2903.48

38273200

– – Loại khác, chứa các chất của các phân nhóm từ 2903.71 đến 2903.75

382739

– – Loại khác:

38273910

– – – Dầu dùng cho máy biến điện (máy biến áp và máy biến dòng) và bộ phận ngắt mạch, có hàm lượng nhỏ hơn 70% tính theo trọng lượng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (SEN)

38273990

– – – Loại khác

38274000

– Chứa methyl bromide (bromomethane) hoặc bromochloromethane

 

– Chứa trifluoromethane (HFC-23) hoặc perfluorocarbons (PFCs) nhưng không chứa chlorofluorocarbons (CFCs) hoặc hydrochlorofluorocarbons (HCFCs):

38275100

– – Chứa trifluoromethane (HFC-23)

38275900

– – Loại khác

 

– Chứa các hydrofluorocarbons (HFCs) khác nhưng không chứa chlorofluorocarbons (CFCs) hoặc hydrochlorofluorocarbons (HCFCs):

382761

– – Chứa từ 15% trở lên tính theo khối lượng là 1,1,1-trifluoroethane (HFC-143a):

38276110

– – – Chứa hỗn hợp của HFC-125, HFC-143a và HFC-134a (HFC-404a)

38276120

– – – Chứa hỗn hợp của HFC-125 và HFC-143a (HFC-507a)

38276190

– – – Loại khác

38276200

– – Loại khác, chưa được chi tiết tại phân nhóm trên, chứa từ 55% trở lên tính theo khối lượng là pentafluoroethane (HFC-125) nhưng không chứa dẫn xuất flo hóa chưa no của các hydrocarbons mạch hở (HFOs)

382763

– – Loại khác, chưa được chi tiết tại các phân nhóm trên, chứa từ 40% trở lên tính theo khối lượng là pentafluoroethane (HFC-125):

38276310

– – – Chứa hỗn hợp của HFC-32 và HFC-125 (HFC-410a)

38276390

– – – Loại khác

38276400

– – Loại khác, chưa được chi tiết tại các phân nhóm trên, chứa từ 30% trở lên tính theo khối lượng là 1,1,1,2-tetrafluoroethane (HFC-134a) nhưng không chứa dẫn xuất flo hóa chưa no của các hydrocarbons mạch hở (HFOs)

38276500

– – Loại khác, chưa được chi tiết tại các phân nhóm trên, chứa từ 20% trở lên tính theo khối lượng là difluoromethane (HFC-32) và từ 20% trở lên tính theo khối lượng là pentafluoroethane (HFC-125)

38276800

– – Loại khác, chưa được chi tiết tại các phân nhóm trên, chứa các chất thuộc các phân nhóm từ 2903.41 đến 2903.48

38276900

– – Loại khác

38279000

– Loại khác

 

(1): Tham khảo TCVN 8890:2017

 

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

error: Content is protected !!
Lên đầu trang