Phần XIII: 68-70 Sản phẩm từ đá, thạch cao, xi măng, amiăng, thủy tinh.

 

CHƯƠNG 68

 

CHAPTER 68

6810.91.10

 

6810.91.10

CỌC XÂY DỰNG BẰNG BÊ TÔNG

 

BUILDING PILES OF CONCRETE

Đây là các cột bê tông được tạo thành bằng cách đúc. Chúng được sử dụng làm các cột chịu lực để truyền tải lực xuống đất.

 

These are concrete poles made by moulding concrete. They are used as load bearing poles to channel the load to the ground.

Các cọc này không chỉ được sử dụng cho kết cấu xây dựng mà còn được sử dụng cho mục đích kỹ thuật dân dụng đòi hỏi khả năng chịu lực của nền móng.

 

These piles are used not only for putting up of a building but also for many civil engineering purposes where a load bearing foundation is needed.

(Nguồn: In đô nê si a)

 

(Source: Indonesia)

CHƯƠNG 69

 

CHAPTER 69

6907.21.10

 

6907.21.10

TẤM LÓT CỦA LOẠI SỬ DỤNG CHO MÁY NGHIỀN KHỒNG TRÁNG MEN

 

LINING TILES OF A KIND USED FOR UNGLAZED GRINDING MILLS

Đây là các loại tấm hoặc khối bằng gốm, sứ có hàm lượng ôxít nhôm cao dùng để lót bên trong các máy nghiền trong công nghiệp xi măng, gốm, sứ, sơn và các ngành công nghiệp khác, để thay thế các vật liệu lót bằng kim loại nhằm tránh nhiễm sắt trong quá trình nghiền bột màu, bột xi măng và bột gốm, sứ. Các tấm hoặc khối loại này có các đặc tính như bề mặt nhẵn, khối lượng riêng lớn, cứng và khả năng chịu va đập cao.

 

These are high alumina ceramic tiles or bricks used as internal lining materials of grinding mills used by the cement, ceramic, paint and other industries instead of metallic lining materials to prevent iron contamination in the grinding of cement, ceramic powders and pigments. These tiles or bricks have the characteristics of a smooth surface, high density, hardness and impact resistance.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

CHƯƠNG 70

 

CHAPTER 70

7002.31.10 7002.32.10 7002.39.10

 

7002.31.10 7002.32.10 7002.39.10

LOẠI SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT ỐNG CHÂN KHÔNG

 

OF A KIND USED TO MANUFACTURE VACUUM TUBES

Ống thủy tinh, loại sử dụng để sản xuất ống chân không, là các ống chịu được áp lực dưới 103 Pa. Sau đó các ống này được hàn kín và hút chân không để trở thành ống chân không.

 

Glass tubes, of kind used to manufacture vacuum tubes, are tubes withstanding pressure of less than 103 Pa. Then these tubes will be sealed and vacuumed to make vacuum tubes.

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

70.03 70.04 70.05

 

70.03 70.04 70.05

LOẠI KHÁC, HÌNH VUÔNG HOẶC HÌNH CHỮ NHẬT, ĐÃ HOẶC CHƯA CẮT MỘT HOẶC NHIỀU GÓC

 

OTHER, IN SQUARES OR RECTANGULAR SHAPE, WHETHER OR NOT ONE OR MORE CORNERS HAVE BEEN CUT

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

7018.90.10

 

7018.90.10

MẮT THỦY TINH

 

GLASS EYES

Thủy tinh dạng cầu, ô van hoặc tròn không có khung hoặc cơ cấu cơ khí bên ngoài, đường kính 4-36 mm. Chúng có thể có nhiều màu khác nhau, được hoặc không được trang trí, sơn. Chúng sử dụng để làm mắt búp bê, mắt đồ chơi hoặc mắt các sản phẩm thuộc Chương 95

 

Glass in form of spherical, oval or round without external frame or mechanism, diameter about 4-36 mm. They can be many different colors, whether or not be decorated, painted. They use to make doll eyes, toy’s eyes or eyes for articles of Chapter 95

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: VietNam)

7019.90.20

 

7019.90.20

RÈM (BLINDS)

 

BLINDS

Thuật ngữ rèm cửa sổ cũng có thể được sử dụng để mô tả lớp phủ cửa sổ nói chung – trong trường hợp này rèm cửa sổ bao gồm hầu hết mọi loại che cửa sổ, tức là rèm lật, rèm cuốn, màn che dạng tổ ong, rèm bằng gỗ, rèm Roman.

 

The term window blinds can also be used to describe window coverings generically – in this context window blinds include almost every type of window covering, i.e. shutters, roller blinds, cellular shades , wood blinds, roman blinds.

Rèm thủy tinh nói chung, bao gồm rèm gỗ hoặc acrylic kết hợp với tấm thủy tinh (kiểu kẹp sandwich), đóng khung nhôm vừa với cửa sổ hoặc cửa ra vào để có thể ngăn bụi, ngăn nứt vỡ và dấu tay. Trong trường hợp rèm gỗ hoặc acrylic không kết hợp với tấm thủy tinh được phân loại theo chất liệu của Chương 39 hoặc 44.

 

Glass blinds generally, consist of acrylic or wooded blinds sandwich with glass panel, framed with aluminium profile to be fitted on to a window or door that can be protected from dust, damage and little hands. In the case of acrylic or wooded blinds without glass panel are classified according to the materials of chapter 39 or 44.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

7019.90.40

 

7019.90.40

VẬT LIỆU BỌC NGOÀI ĐƯỜNG ỐNG BẰNG SỢI THUỶ TINH ĐÃ ĐƯỢC THẤM TẨM NHỰA ĐƯỜNG HOẶC NHỰA THAN ĐÁ

 

ASPHALT OR COAL-TAR IMPREGNATED GLASS-FIBRE OUTERWRAP OF A KIND USED FOR PIPELINES

Đây là sản phẩm không dệt được chế tạo bằng cách gia cố sợi thủy tinh ngẫu nhiên theo chiều dọc và sau đó thấm tẩm với nhựa đường (asphalt) hoặc nhựa than đá. Nó được dùng làm lớp bọc bên ngoài để gia cố cho đường ống và có khả năng chống ăn mòn. Nó có sẵn ở dạng cuộn.

 

This product is a non-woven product made of randomly oriented glass fibres reinforced longitudinally with glass yarn and then impregnated with bitumen (asphalt) or coal tar enamel. It serves as an outer wrap to reinforce pipelines and to counter corrosion. It is available in rolls.

Vỏ bọc ngoài bằng sợi thủy tinh đã được thấm tẩm nhựa than đá

Coal tar impregnated fiber glass outer wrap

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

7020.00.11

 

7020.00.11

KHUÔN BẰNG THỦY TINH LOẠI DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM ACRYLIC

 

GLASS MOULDS OF A KIND USED FOR THE MANUFACTURE OF ACRYLIC GOODS

Khuôn thủy tinh được làm từ kính cường lực lớn để đúc các sản phẩm acrylic. Acrylic lỏng được đổ vào khuôn để tạo thành sản phẩm acrylic có độ dày và hình dạng mong muốn (ví dụ: các tấm mỏng).

 

The mould is typically made of large tempered glasses used for moulding acrylic goods. Acrylic liquid is poured into the mould to produce the desired thickness and shape of the acrylic good (e.g. sheets).

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

error: Content is protected !!
Lên đầu trang