Phần XV: 72- 83 Kim loại cơ bản và sản phẩm từ kim loại cơ bản.

PHẦN XV

CÁCH ĐO LƯỜNG CÁC ỐNG

 

SECTION XV

MEASUREMENT OF TUBES

Liên quan đến việc đo lường các ống (hình tròn, hình vuông hoặc hình chữ nhật,…) áp dụng khái niệm dưới đây:

 

With regards to the measurements of tubes (circular, square or rectangular, etc.) the following definitions apply:

Đường chéo của mặt cắt ngang là đoạn thẳng dài nhất có thể giữa hai góc đối diện.

 

Diagonal cross-section is the longest possible line between the two opposing corners.

Nguồn: Việt Nam và chuyên gia

 

(Source: Vietnam and Consultant)

CHƯƠNG 72

 

CHAPTER 72

7207.12.10 7207.20.10 7207.20.91

 

7207.12.10 7207.20.10 7207.20.91

PHÔI DẸT (DẠNG PHIẾN)

 

SLABS

Phôi dẹt (dạng phiến) bao gồm thép đã được cán, dạng bán thành phẩm, tạo hình phẳng với chiều rộng đặc trưng không nhỏ hơn 250mm và có diện tích mặt cắt ngang không nhỏ hơn 100 cm2. Chiều dày tối thiểu là 40mm. Loại này thường có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông) và có chiều rộng lớn hơn rất nhiều so với chiều dày.

 

Slabs consist of flat-shaped, semi-finished, rolled steel with a typical width of not less than 250 mm and a cross-sectional area of not less than 100 cm2. Their minimum thickness is 40 mm. Slabs are rectangular (other than square) in cross-section, but have widths considerably greater than their thicknesses.

Sản phẩm này được chuyển sang dạng tấm, tấm mỏng và dải bằng máy cán.

 

Slabs are converted into plates, sheet and strip products at the rolling mill.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

7211.14.15

 

7211.14.15

DẠNG CUỘN ĐỂ CÁN LẠI

 

COILS FOR RE-ROLLING

Dạng cuộn để cán lại là các sản phẩm bán thành phẩm cán nóng, ở dạng cuộn, mặt cắt ngang hình chữ nhật, chiều dày không dưới 1,5 mm, chiều rộng lớn hơn 500 mm và trọng lượng không dưới 500 kg một miếng.

 

Coils for re-rolling are coiled, semi-finished hot-rolled products, of rectangular section, not less than 1.5 mm thick, of a width exceeding 500 mm and of a weight of not less than 500 kg per piece.

Các điều kiện

1. Dạng cuộn;

2. Cán nóng;

3. Mặt cắt ngang hình chữ nhật;

4. Chiều dày không dưới 1,5 mm;

5. Chiều rộng lớn hơn 500 mm và

6. Trọng lượng không dưới 500 kg một miếng.

 

Condition

1. In coil;

2. Hot rolled;

3. Rectangular section;

4. The thickness not less than 1.5mm;

5. The width exceeding 500mm and

6. Weight not less than 500 kg per piece.

Ví dụ

 

Example

1. dày 6 mm x rộng 600 mm, dạng cuộn, trọng lượng 2000 kg = dạng cuộn để cán lại

 

1. 6 mm T x 600 mmW ,in coil, weight 2000 kg = coil for recoiling

2. dày 3 mm x rộng 600 mm, dạng cuộn, trọng lượng 1000 kg = dạng cuộn để cán lại

 

2. 3 mm T x 600mmW ,in coil weight 1000kg = coil for recoiling

3. dày 1 mm x rộng 480 mm, dạng cuộn, trọng lượng 400 kg = không phải dạng cuộn để cán lại

 

3. 1 mm T x 480mmW in coil weight 400kg = not coil for recoiling

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

72.11 72.12 72.20 72.26

 

72.11 72.12 72.20 72.26

DẠNG ĐAI VÀ DẢI

 

HOOP AND STRIP

Theo mục đích của nhóm 72.11, 72.12, 72.20 và 72.26 dạng đai và dải là các sản phẩm dạng cuộn có mép bị cắt hoặc không bị cắt (bị vát hoặc không vát cạnh), mặt cắt ngang hình chữ nhật chiều dày không quá 6 mm, chiều rộng không quá 500 mm và chiều dày không quá 1/10 chiều rộng, ở dạng dải thẳng, cuộn hoặc cuộn phẳng.

 

For the purposes of heading 72.11, 72.12, 72.20 and 72.26 hoop and strip are rolled products with sheared or unsheared edges, of a rectangular section of a thickness not exceeding 6 mm, of a width not exceeding 500 mm and of such dimensions that the thickness does not exceed one tenth of the width, in straight strips, coils or flattened coils.

Các điều kiện:

1.Dạng cuộn hoặc thẳng;

2. Mặt cắt ngang hình chữ nhật;

3.Chiều dày không quá 6 mm;

4.Chiều rộng không quá 500 mm và

5.Chiều dày không quá 1/10 chiều rộng

 

Condition:

1.In coil or straight;

2.Rectangular section;

3.The thickness not exceeding 6mm;

4.The width not exceeding 500mm and

5.The thickness does not exceed one tenth of the width

Ví dụ:

 

Example:

1.dày 3mm x rộng 350 mm dạng cuộn = đai và dải

 

1. 3mm T x 350 mmW in coil = hoop and strip

2.dày 3mm x rộng 25 mm dạng cuộn = không phải dạng đai và dải

 

2. 3mm T x 25 mmW in coil = Not hoop and strip

3.dày 7mm x rộng 75mm dạng cuộn = không phải dạng đai và dải

 

3. 7mm T x 75mmW in coil =Not hoop and strip

4.dày 5mm x rộng 480mm thẳng = Dạng đai và dải

 

4. 5mm T x 480mm in straight= Hoop and strip

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

72.11 72.12

 

72.11 72.12

TẤM PHỔ DỤNG

 

UNIVERSAL PLATES

Tấm phổ dụng là sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật, cán nóng theo chiều dọc trong một khuôn kín hoặc máy cán phổ dụng, chiều dày trên 5 mm nhưng không quá 100 mm và chiều rộng trên 150 mm nhưng dưới 600 mm.

 

Universal plates are products of rectangular section, hot rolled lengthwise in a closed box or universal mill, of a thickness exceeding 5 mm but not exceeding 100 mm, and a width exceeding 150 mm but less than 600 mm.

Tham khảo: Thép tấm cán phổ dụng tiêu chuẩn A.S.T.M. A-36

 

Reference: Universal Mill Steel Plates A.S.T.M. A-36

Các điều kiện

1.Thẳng;

2.Tấm cán nóng;

3.Mặt cắt ngang hình chữ nhật;

4.Chiều dày trên 5mm nhưng không quá 100 mm và;

5.Chiều rộng trên 150 nhưng không quá 1200 mm.

 

Conditions

1.In straight;

2.Hot rolled plate;

3.Rectangular section;

4.The thickness exceeding 5mm but not exceeding 100mm and;

5.The width exceeding 150 but not exceeding 1200 mm.

Ví dụ:

 

Example:

(Nguồn: Malaysia)

 

(Source: Malaysia)

7213.91.10 7213.99.10

 

7213.91.10 7213.99.10

DẠNG QUE, LOẠI DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT QUE HÀN

 

RODS, OF A KIND USED FOR PRODUCING SOLDERING STICKS

Đây là các loại que kim loại có thành phần chung được nêu dưới đây và được sử dụng để sản xuất que hàn bằng việc phủ các chất trợ dung.

 

These are metal rods having the undernoted general composition, and used for manufacturing welding rods (soldering sticks) by coating with flux materials.

C ≤ 0,1%;

Mn: 0,35 – 0,45%;

Si: 0,3 – 0,35%;

P: tối đa 0,03%;

S: tối đa 0,03%

 

Carbon ≤ 0.1%;

Manganese: 0.35 – 0.45%;

Silicon: 0.3 – 0.35%;

Phosphorous: max 0.03%;

Sulphur: max 0.03%

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

7217.20.91

 

7217.20.91

DÂY THÉP DÙNG LÀM LÕI CHO CÁP DẪN ĐIỆN BẰNG NHÔM (ACSR)

 

STEEL CORE WIRE OF A KIND USED FOR STEEL REINFORCED ALUMINIUM CONDUCTORS (ACSR)

Dây lõi thép mạ kẽm thường có hàm lượng carbon từ 0,5% đến 0,85% theo trọng lượng, làm lõi chịu lực cho cáp dẫn điện bằng nhôm.

 

Galvanized steel core wire generally having a carbon content of 0.50 to 0.85% by weight, used for mechanical reinforcement in the manufacture of aluminium conductors.

Một ví dụ của sản phẩm được phân loại trong phân nhóm này là dây lõi thép tròn, tráng kẽm (mạ kẽm) sử dụng làm lõi chịu lực cho cáp dẫn điện bằng nhôm (ACSR) đáp ứng thông số kỹ thuật tại ASTM B498.

 

One example of products classified under this subheading is round, zinc- coated (galvanized) steel core wire used for mechanical reinforcement in the manufacture of aluminium conductors, steel-reinforced (ACSR) satisfying specification set up in ASTM B498.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

CHƯƠNG 73

 

CHAPTER 73

7303.00.11

 

7303.00.11

ỐNG VÀ ỐNG DẪN KHÔNG CÓ ĐẦU NỐI

 

HUBLESS TUBES AND PIPES

Không giống như ống bằng gang đúc thông thường, có một đầu được mở rộng để nối với ống thứ hai (đai và đầu vòi), ống không có đầu nối này có cả hai đầu phẳng và nối với nhau bằng các khớp nối linh hoạt bằng thép không gỉ. Chúng được sử dụng cho hệ thống thoát nước thải và nước mưa, chất thải và lỗ thông hơi, thoát nước và ứng dụng trong các điều kiện không có áp suất. Chúng được sản xuất từ gang đúc xám.

 

Unlike conventional cast iron pipes, which have one end expanded to receive the end of a second pipe (bell and spigot), hubless (no-hub) pipes have plain ends on both ends and are connected by means of flexible joint stainless steel couplings. They are used for sewage and storm drains, waste and vent piping, sewer and non-pressure applications. They are manufactured from gray cast iron.

ASTM A888-09 -Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với ống 2 đầu phẳng và phụ kiện để ghép nối của ống bằng gang đúc đặt dưới đất và cống, ống dẫn nước mưa và chất thải, lỗ thông hơi – là tiêu chuẩn đã được quốc tế công nhận cho phụ kiện và ống dẫn không có đầu nối.

 

ASTM A888-09 – Standard Specification for Hubless Cast Iron Soil Pipe and Fittings for Sewage and Storm Drain, Waste and Vent Piping Applications – is the internationally accepted standard for hubless pipes and fittings.

Ống không có đầu nối

Hub-less pipes

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

7304.31.10 7304.51.10

 

7304.31.10 7304.51.10

ỐNG CHỐNG VÀ ỐNG NỐI CỦA CẦN KHOAN CÓ REN TRONG VÀ REN NGOÀI

 

DRILLROD CASING AND TUBING WITH PIN AND BOX THREADS

Đó là ống chống và ống nối đúc liền, được xử lý bằng nhiệt và có ren ở đầu để tăng cường lực căng và xoắn. Chúng được dùng trong công nghiệp khai thác mỏ.

 

These are seamless, heat-treated casing and tubing threaded at the ends for more strength in tension and torsion. They are used in mining exploration.

 

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

7307.11.10

 

7307.11.10

PHỤ KIỆN CỦA ỐNG HOẶC ỐNG DẪN KHÔNG CÓ ĐẦU NỐI

 

HUBLESS TUBE OR PIPE FITTINGS

Không giống như phụ kiện của ống hoặc ống nối thông thường, phụ kiện của ống hoặc ống dẫn không có đầu nối không có khớp nối ở cả hai đầu, và do đó phụ kiện đặc biệt phải được sử dụng để nối.

 

Unlike conventional tube or pipe fittings, hubless tube or pipe fittings do not have hubs at either end, and therefore special fitting have to be used for joining.

Các phụ kiện đó có các khớp nối được bảo vệ bao gồm măng-sông cao su neoprene và một miếng chắn thép không gỉ trượt trên đầu của ống hoặc ống dẫn và phụ kiện và được vặn chặt bằng cần chỉnh lực (cờ lê định lực).

 

Those fittings have shielded couplings consisting of a neoprene rubber sleeve and stainless steel shields that are slipped over the end of the tube or pipe and the fitting, and tightened with a torque wrench.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

7308.10.10 7308.20.11 7308.20.21 7308.40.10 7308.90.20

 

7308.10.10 7308.20.11 7308.20.21 7308.40.10 7308.90.20

DẠNG CẤU KIỆN TIỀN CHẾ ĐƯỢC LẮP RÁP BẰNG CÁC KHỚP NỐI

 

PREFABRICATED MODULAR TYPE JOINED BY SHEAR CONNECTORS

Các loại khớp nối khác nhau được sử dụng trong các kết cấu thép tiền chế ở các phân nhóm 7308.10, 7308.20, 7308.40 và 7308.90 như hình dưới đây.

 

Various types of shear connectors are used in prefabricated modular type structures of subheadings 7308.10, 7308.20, 7308.40 and 7308.90, as shown below.

Khớp nối hai mặt

(Double Sided Shear Connection)

Khớp nối tấm

(End Plate Shear Connection)

Khớp nối chốt đỉnh và mặt đế

(Bolted Top and Seat Shear Connection)

Khớp nối lệch

(Skewed Shear Connection)

Khớp nối chốt sàn và rầm kép

(Double Web Angles Shop and Field Bolted Shear Connection)

Khớp nối rầm compoxit

(Shear Connectors for Composite Beam)

Khớp nối rầm compoxit

(Single Angle Shear Connection)

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Nguồn: Phi-líp-pin)

7308.10.10

 

7308.10.10

CẦU VÀ NHỊP CẦU, DẠNG CẤU KIỆN TIỀN CHẾ ĐƯỢC LẮP RÁP BẰNG CÁC KHỚP NỐI

 

BRIDGES AND BRIDGE SECTIONS, PREFABRICATED MODULAR TYPE JOINED BY SHEAR CONNECTORS

Phương pháp xây dựng này dựa trên một thanh xà bằng thép được cán, có hình dạng đặc biệt được cắt theo chiều dọc thành 2 phần chữ T được đổ bê tông ở trên đỉnh. Hình dạng của vết cắt này cho phép trượt vào và ăn khớp với nhau. Bằng phương pháp này, các thành phần của cầu tiền chế được sản xuất và hoàn thành tại chỗ.

 

This construction method is based on a rolled steel beam cut longitudinally, with a special shape, into two T-sections to which a concrete top chord is concreted. The shape of the cut allows for the shear transmission in the shear joint. By these means, pre-fabricated bridge elements are produced, which are finalized on site.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

7308.20.11

 

7308.20.11

THÁP, DẠNG CẤU KIỆN TIỀN CHẾ ĐƯỢC LÁP RÁP BẰNG CÁC KHỚP NỐI

 

TOWERS, PREFABRICATED MODULAR TYPE JOINED BY SHEAR CONNECTORS

Các khớp nối bên trong một phần tháp

 

Shear connectors on the inside of a tower segment

 

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

7308.90.20

 

7308.90.20

CÁC KẾT CẤU KHÁC VÀ CÁC BỘ PHẬN RỜI CỦA CHÚNG, DẠNG CẤU KIỆN TIỀN CHẾ ĐƯỢC LÁP RÁP BẰNG CÁC KHỚP NỐI

 

OTHER STRUCTURES AND PARTS OF STRUCTURES, PREFABRICATED MODULAR TYPE JOINED BY SHEAR CONNECTORS

Các sản phẩm trong phần này là các kết cấu hoặc các bộ phận của kết cấu, dạng cấu kiện tiền chế bằng thép chưa được chi tiết tại các phân nhóm trước của nhóm này. Nó có thể bao gồm các loại cấu kiện, các phần và bộ phận bằng thép khác nhau được dựng sẵn. Các cấu kiện, các phần và các bộ phận của kết cấu này được lắp ghép tại chỗ để hình thành nên kết cấu bằng các bu-lông chịu lực cắt (shear tab connection) và bu-lông chịu lực kéo (tension connection).

 

The products covered here are modular prefabricated steel structures or parts of structures not covered by the previous subheadings of this heading. They may consist of various built-up steel modules, sections and parts. The modules, sections and parts are to be assembled on site to form the structure by using bolted-shear tab connections and tension connections.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

7308.90.40

 

7308.90.40

TẤM HOẶC LÁ MẠ KẼM ĐƯỢC LÀM LƯỢN SÓNG VÀ UỐN CONG DÙNG TRONG ỐNG DẪN, CỐNG NGẦM HOẶC ĐƯỜNG HẦM

 

CORRUGATED AND CURVED GALVANISED PLATES OR SHEETS PREPARED FOR USE IN CONDUITS, CULVERTS OR TUNNELS

Đây là loại thép tấm hoặc lá mạ kẽm uốn cong đã được đục lỗ dọc theo các cạnh và đầu. Chúng được nối hoặc ghép với nhau bằng các chốt để tạo thành cống nước, cống thoát nước mưa, đường hầm, cống thoát nước kín và một số loại khác. Các kết cấu này giảm thiểu việc chưa khớp nhau khi lắp đặt ống dẫn, cống ngầm hoặc đường hầm, thường gặp trong các kết cấu cứng.

 

These are range of corrugated galvanised steel plates or sheets that are pre-punched along the edges and ends. They are to be joined or assembled by bolting to form culverts, storm water drainage, reclaim tunnels, sheet water drainage, and many other special adaptations. These structures minimize differential settlement of the formation adjacent to conduits, culverts or tunnels, a common problem associated with rigid structures.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

7308.90.50

 

7308.90.50

KHUNG RAY DÙNG ĐỂ VẬN CHUYỂN CÔNG-TEN-NƠ TRÊN TÀU THỦY

 

RAILS FOR SHIPS

Đây là các khung thép được dùng để chuyển các công-ten-nơ từ đầu này sang đầu khác của tàu chở hàng chứa công-ten-nơ.

 

These are steel frameworks used to convey containers from one end of containerized cargo ships to the other end.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

7308.90.60

 

7308.90.60

MÁNG ĐỠ CÁP ĐIỆN CÓ LỖ

 

PERFORATED CABLE TRAYS

Máng đỡ cáp điện có lỗ được dùng để đỡ cáp cách điện dùng trong truyền tải và phân phối điện qua hệ thống dây điện của các tòa nhà. Máng đỡ cáp điện có lỗ được dùng thay thế cho hệ thống dây rời hoặc ống chứa dây điện. Loại này đặc biệt hữu dụng khi định thay đổi hệ thống dây dẫn, vì cáp mới dễ dàng được đặt vào trong máng, thay vì xuyên chúng qua các ống.

 

Perforated cable trays are used to support insulated electric cables used for power distribution and communication in the electrical wiring of buildings. Cable trays are used as an alternative to open wiring or electrical conduit systems. Cable trays are especially useful where changes to a wiring system are anticipated, since new cables can be installed by laying them in the tray, instead of pulling them through a pipe.

Máng đỡ cáp điện có lỗ có cấu trúc cắt ngang hình chữ U, thường được làm từ thép, được sơn hoặc mạ kẽm, và có nhiều lỗ đục trên bề mặt. Thông thường độ dày của máng đỡ từ 1,5mm đến 2mm và chiều dài từ 3,3m đến 4m. Máng đỡ cáp điện có lỗ được sử dụng để hỗ trợ việc đặt cáp điện và treo cách trần nhà 1-2m. Hộp khuỷu ngang, khuỷu dọc, uốn cong, chữ T hay chữ thập được dùng để kết nối các mối nối trong quá trình lắp đặt.

 

Perforated cable trays have a wide U profile cross-section, are usually made of steel, are painted or galvanised, and have many slotted holes (perforations) over the entire surface. Normally the tray thickness is 1.5 mm to 2.0 mm and the length is 3.3 to 4 m. Perforated cable trays are used to support the laying of electrical wiring cables and hang 1 – 2 m from the ceiling. Horizontal elbows, vertical elbows, bends, tee or cross-shaped trays are used for connections at the junctions during installation.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

7312.10.10

 

7312.10.10

CUỘN DÂY BỆN TAO KIỂU BỌC, DÂY TAO DẸT VÀ DÂY CÁP CHỐNG XOẮN

 

LOCKED COILS, FLATTENED STRANDS AND NON- ROTATING WIRE ROPES

CUỘN DÂY BỆN TAO KIỂU BỌC

 

LOCKED COILS

 

Dây bện tao kiểu bọc là loại dây cáp chống mài mòn, được chế tạo từ các loại dây định dạng đặc biệt được sắp xếp thành các lớp đồng tâm quanh một lõi dây trung tâm để tạo ra dây cáp với mặt ngoài nhẵn. Còn được biết đến như là dây cáp bọc.

 

Locked Coils are wire ropes that resist wear, are made of specially formed wires arranged in concentric layers about a central wire core to form wire ropes with a smooth outer surface. Also known as locked-wire ropes.

DÂY TAO DẸT

 

FLATTENED STRANDS

Dây tao dẹt bao gồm các sợi tao có mặt cắt hình tam giác, mỗi sợi tao này được làm từ các sợi kim loại quấn trên một lõi. Có ít nhất một phần của dây tao được hình thành như một bó dây xoắn, trong đó các dây tạo thành từng cụm và nối với nhau trên bề mặt xoắn ốc. Với cấu trúc như vậy của dây tao dẹt, có thể sử dụng nhiều dây mỏng, từ đó, làm khỏe và linh hoạt hơn, làm tăng độ bền và độ linh hoạt của sợi dây và giúp chúng có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp, bao gồm cả việc nâng các vật có đường kính to hoặc nhỏ khác nhau.

 

Flattened strand rope comprises wedge-shaped strands, each made up of wires wound on a core. At least a portion of the strand wires are fashioned as twisted wire groups in which the wires are sector-shaped and in contact with each other over helical surfaces. With such a structural embodiment of the flattened strand wire, use can be made of thin and, consequently, stronger and more flexible wires, thereby increasing the strength and flexibility of the rope and making for the use of the rope in the various branches of industry, including lifting mechanisms with large or small drum diameters.

DÂY CÁP CHỐNG XOẮN

 

NON-ROTATING WIRE ROPES

Đặc điểm của dây cáp chống xoắn là lớp ngoài bị xoắn theo hướng ngược lại với các lớp ở trong.

 

The characteristic of a non-rotating wire rope is that the outer layer is twisted in the opposite direction of their inner layers.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

7321.90.10

 

7321.90.10

BỘ PHẬN CỦA BẾP DẦU HỎA

 

PARTS OF KEROSENE STOVES

Ví dụ điển hình về các bộ phận của bếp dầu hỏa:

 

Representative examples of parts of kerosense stoves

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

7321.90.21

 

7321.90.21

ĐẦU ĐỐT (BURNER); CÁC BỘ PHẬN ĐƯỢC SẢN XUẤT BẰNG QUÁ TRÌNH DẬP HOẶC ÉP

 

BURNER; COMPONENT MADE BY STAMPING OR PRESSING PROCESSES

Đối với phân nhóm này, tấm sắt cán nguội được cắt theo chiều dài và chiều rộng mong muốn trên máy cắt. Sau đó, nó phải được đưa vào máy ép sâu tác động kép để tạo hình dạng của thân và các bộ phận khác của bếp LPG. Các lỗ có thể bị khoét trên máy ép điện ở thân và phải loại bỏ phần gờ. Sau đó, các lỗ nhỏ có thể được thực hiện trên máy khoan. Tiếp theo, nó có thể được mạ niken crome hoặc lớp phủ tráng men từ bên ngoài. Các bộ phận như đầu đốt, chảo đỡ đúc, cụm ống dẫn gas, núm vặn bếp gas, cuộn cao su và bảng tên,… phải được lắp trên thân máy.

 

For this subheading cover cold rolled iron sheet is cut according to the desired length and width on the guillotine-shearing machine. Then it has to be fed in the double action deep draw press for giving shape of the body and other components of LPG stove. The holes may be cut on power press in the body and burr must be removed. After that, the small holes may be done on drilling machine. Then it may be sent for nickel crome plating or enamelled coating from outside. Components like burners, burner tops, pan supporting casting, Gas pipe assembly, gas cook assembly knobs, rubber rolls and name plates etc. are to be fitted on the body.

Hình 1. Họng lửa bằng gang đúc

Picture 1. Cast iron burner

Các bộ phận được sản xuất bằng quá trình dập hoặc ép như vỏ thép không gỉ, vách ngăn bằng thép không gỉ, khung thép không gỉ và bộ chảo bằng thép không gỉ.

 

Parts made by stamping or pressing processes such as stainless steel cover, stainless steel baffle, stainless steel chassis and stainless steel pan collector.

Hình 1: Ví dụ về một số bộ phận được tạo ra bằng cách dập và ép.

Lưu ý: một số bộ phận trong sơ đồ không được tạo ra bằng quá trình dập hoặc ép

 

Picture 1: Examples of some of the components made by stamping and pressing.

Note: some of the parts in the diagram are not made using the stamping or pressing process

(Nguồn: Malaysia)

 

(Source: Malaysia)

7326.90.30

 

7326.90.30

BỘ KẸP BẰNG THÉP KHÔNG GỈ ĐÃ LẮP VỚI MĂNG SÔNG CAO SU DÙNG CHO CÁC ỐNG KHÔNG CÓ ĐẦU NỐI VÀ PHỤ KIỆN GHÉP NỐI BẰNG GANG ĐÚC

 

STAINLESS STEEL CLAMP ASSEMBLIES WITH RUBBER SLEEVES OF A KIND USED FOR HUBLESS CAST IRON PIPES AND PIPE FITTINGS

Bộ lắp ráp này bao gồm một dải thép không gỉ có rãnh, một cặp vòng thép xẻ rãnh, một măng sông cao su hình ống đúc có rãnh và vòng ngăn bên trong. Nó được thiết kế để ghép nối 2 đoạn ống hoặc ống dẫn không có đầu nối bằng lực hút vào ống. Đai thép có rãnh bảo vệ mấu nối trong khi măng sông cao su hình ống ngăn sự rò rỉ nước.

 

These assemblies consist of a grooved stainless steel strip, a pair of slotted steel rings, a moulded tubular rubber sleeve with grooves and a separator on the inside. They are designed to connect two hubless tubes or pipes in gravity pipeline connections. The grooved steel strip secures the connection while the tubular rubber prevents the leakage of water.

Mấu nối kép bằng thép được gắn chặt bằng một momen xoắn.

Steel coupling connectors being tightened using a torque wrench.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

CHƯƠNG 74

 

CHAPTER 74

7408.19.10

 

7408.19.10

DÂY ĐỒNG ĐƯỢC PHỦ, MẠ HOẶC TRÁNG VÀNG HOẶC BẠC

 

COPPER WIRE PLATED OR COATED WITH GOLD OR SILVER

Dây đồng trong cáp có thể để trần hoặc chúng có thể được mạ một lớp mỏng của kim loại khác để giảm quá trình oxy hóa, thường là thiếc nhưng đôi khi là vàng hoặc bạc. Dây đồng mạ vàng là vật liệu dẻo và dễ uốn với độ dẫn điện cực tốt

 

Copper wires in a cable may be bare or they may be plated to reduce oxidation with a thin layer of another metal, most often tin but sometimes gold or silver. Gold-plated copper wire is a malleable and ductile material with excellent conductivity.

Để được phân loại tại phân nhóm này, dây đồng phải được tinh chế (tức là phù hợp với Chú giải 1 (a) của Chương 74), với kích thước mặt cắt ngang tối đa không quá 6mm và được phủ, mạ/tráng bạc hoặc vàng bằng điện phân, bay hơi lắng đọng, phun hoặc ngâm trong dung dịch muối của kim loại quý,…

 

To be classified under this subheading, the copper wire must be refined (i.e., conforms to Note 1(a) of Chapter 74), with maximum cross-sectional dimension not exceeding 6mm, and with plating/ coating of silver or gold done by electrolysis, vapour deposition, spraying or immersion in a solution of salts of precious metals, etc.

Ví dụ của sản phẩm: Dây đồng mạ vàng hoặc bạc

 

Example of product: Copper wire plated with gold and silver

(Nguồn: Philippines)

 

(Source: Philippines)

7408.29.10

 

7408.29.10

DÂY ĐỒNG BẰNG HỢP KIM ĐỒNG-THIẾC (ĐỒNG THANH)

 

COPPER WIRE OF COPPER-TIN BASE ALLOYS (BRONZE)

Hỗn hợp thiếc và đồng tạo ra đồng thanh, một hợp kim ít giòn hơn thiếc và sắt, nhưng cứng và bền hơn đồng nguyên chất. Hàm lượng đồng chính xác trong đồng thanh dao động lớn từ 60% đến gần 90% đối với một số loại cấp độ thương mại. Nguyên tố phổ biến thứ hai trong đồng thanh là thiếc, thành phần nguyên tố này trong hợp kim cũng thường dao động từ 12% đến 40%. Đồng thanh được sử dụng cho nhiều ngành công nghiệp khác nhau và là vật liệu quan trọng cho các ngành như công nghệ hàng hải, linh kiện điện tử, ô tô và các ngành công nghiệp khác.

 

The mixture of tin and copper results in bronze, an alloy that is less brittle than tin and iron, but harder and more durable than pure copper. The exact amount of copper in bronze is extremely variable and ranger from 60% to nearly 90% in some commercial grades. The second most prevalent element in bronze is tin, which is also variable commonly composing between 12% and 40% of the alloy. Bronze is used for many different industrial applications, and it’s an important material for industries like marine technology, electrical assembly, automotive and more.

(Nguồn: Phillipin)

 

(Source: Philippines)

7410.11.10

 

7410.11.10

TẤM ÉP LỚP ĐƯỢC DÁT PHỦ ĐỒNG DÙNG LÀM TẤM MẠCH IN

 

COPPER CLAD LAMINATE FOR MANUFACTURING PRINTED CIRCUIT BOARDS

Tấm ép lớp được dát phủ đồng (CCL) thường có đế bằng sợi thủy tinh được dát phủ trên cả hai mặt bằng đồng lá mỏng với tổng độ dày không vượt quá 0,15 mm.

 

Copper Clad Laminate (CCL) is generally made of fiber glass base substrate laminated on both sides with copper foil with the thickness together does not exceed 0.15 mm.

Hình minh họa các lớp

 

Indicative diagram of layers

(Nguồn: Indonesia)

 

(Source: Indonesia)

7412.20.20

 

7412.20.20

PHỤ KIỆN GHÉP NỐI CHO ỐNG VÒI

 

HOSE FITTINGS

Phụ kiện ghép nối cho ống vòi dùng cho vòi mềm hoặc các loại ống mềm tương tự khác là phụ kiện được làm bằng hợp kim đồng mà đặc điểm chính là chúng không có ren để phù hợp với đặc tính mềm dẻo của vòi mềm hoặc các loại ống mềm tương tự khác.

 

Hose fittings of a kind used for hose or similar flexible tubing are fittings made of copper alloys of which the main feature is they are not threaded to accommodate the flexible characteristic of a hose or other similar flexible tubing.

 

Nguồn: Indonesia

 

Source: Indonesia

7419.80.60

 

7419.80.60

CÁC VẬT DỤNG ĐƯỢC THIẾT KẾ RIÊNG SỬ DỤNG TRONG NGHI LỄ TÔN GIÁO

 

ARTICLES SPECIALLY DESIGNED FOR USE DURING RELIGIOUS RITES

Vật dụng làm bằng đồng được sử dụng trong các nghi lễ tôn giáo (ví dụ, đạo Phật, đạo Hindu hoặc Thiên Chúa Giáo), có hình dáng và thiết kế đặc biệt như cốc, bát hoặc tượng hình người hoặc các sinh vật khác. Để được xếp vào phân nhóm này, hàng hoá đó phải được nhận biết là chúng được sử dụng trong các nghi lễ tôn giáo.

 

Articles made of copper that are used during religious rituals (e.g., Buddhist, Hindu or Christian), having a special design and shape, such as cups, bowls or statuettes representing human or non-human creatures. To be classified under this subheading the goods must be identifiable as being used during religious rites.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

CHƯƠNG 75

 

CHAPTER 75

Hiện chưa có Chú giải bổ sung cho Chương này.

 

There are no Supplementary Explanatory Notes for this Chapter.

CHƯƠNG 76

 

CHAPTER 76

7604.21.10

 

7604.21.10

DẠNG HÌNH RỖNG, LOẠI PHÙ HỢP ĐỂ LÀM DÀN LẠNH CỦA MÁY ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ CHO XE CÓ ĐỘNG CƠ

 

HOLLOW PROFILES, OF A KIND SUITABLE FOR MAKING COOLING COILS OF MOTOR VEHICLES AIR

Đây là các dạng hình giống như ống được làm bằng nhôm. Chúng được dùng để uốn cong theo từng đoạn để làm dàn bay hơi của hệ thống điều hòa không khí ô tô.

 

CONDITIONING MACHINES These are tube-like profiles made of aluminium. These are to be bent at intervals used in making the evaporator coil of an automotive air conditioning system.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

7604.21.20

 

7604.21.20

THANH ĐỆM BẰNG NHÔM CHO CỬA RA VÀO VÀ CỬA SỔ

 

ALUMINIUM SPACERS FOR DOORS AND WINDOWS

Thanh đệm bằng nhôm là dạng hình rỗng thường được sử dụng trong việc xây dựng khung cho cửa kính và cửa sổ. Chúng đảm bảo độ cứng, không gian và cách nhiệt giữa các tấm kính trong cửa ra vào và cửa sổ.

 

Aluminium spacers are hollow, aluminium profiles generally used in the construction of frames for glass doors and windows. These provide rigidity, space and insulation between the glass panes in doors and windows.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

7606.12.32

 

7606.12.32

LÁ NHÔM ĐỂ LÀM LON (KỂ CẢ ĐÁY LON VÀ NẮP LON), DẠNG CUỘN

 

ALUMINIUM SHEETS FOR MAKING CAN STOCK (INCLUDING END STOCK AND TAB STOCK), IN COILS

Thuật ngữ “lon nhôm” dùng để chỉ thân lon, đáy lon và nắp lon. Tất cả những phần này đều được làm từ một loại hợp kim nhôm, trong đó nguyên tố hợp kim chủ yếu là mangan hoặc magiê. Chúng có thể ở dạng lá có độ dày từ 0,175 mm nhưng không quá 0,432 mm và chiều rộng từ 254 mm nhưng không quá 1000 mm, ở dạng lá hoặc dải, ở dạng cuộn.

 

The term “aluminium can stock” refers to the can body stock, end stock (lids) and the tab stock. All those are made from a specific kind of aluminium alloy in which the predominant alloying element is either manganese or magnesium. Those may be in sheets having a thickness of 0.175 mm but not exceeding 0.432 mm, and a width of 254 mm but not exceeding 1000 mm, presented in sheet or strip, in coils.

Thân lon được làm tạo ra cách kéo các lá nhôm có mangan là nguyên tố hợp kim chủ yếu, với độ bền kéo là 262 MPa; đáy lon và nắp lon được tạo ra bằng cách ép và tạo hình các lá nhôm có magiê là nguyên tố hợp kim chủ yếu, với độ bền kéo 345 Mpa.

 

The can body (body stock) is made out by drawing aluminium sheets having manganese as the predominant alloying element, with a tensile strength of 262 MPa.; end stock and tab stock are made by pressing and forming, of aluminium sheets having magnesium as the predominant alloying element, with a tensile strength of 345 Mpa.

(Nguồn: Philippines)

 

(Source: Philippines)

7606.12.33

 

7606.12.33

DẠNG LÁ, BẰNG HỢP KIM NHÔM 5082 HOẶC 5182, CÓ CHIỀU RỘNG TRÊN 1m, DẠNG CUỘN

 

SHEETS, OF ALUMINIUM ALLOY 5082 OR 5182, EXCEEDING 1 m IN WIDTH, IN COILS

Các sản phẩm được phân loại ở đây thường có các thành phần sau:

 

The products classified here generally have the following compositions:

Thành phần (% theo trọng lượng).

Hợp kim 5182

Hợp kim 5082

Nhôm, Al

93,5 – 96,0

93,5-96,0

Crôm, Cr

<= 0,15

<= 0,10

Đồng, Cu

<= 0,15

<= 0,15

Sắt, Fe

<= 0,35

<= 0,35

Magie, Mg

4,0 – 5,0

4,0 – 5,0

Mangan, Mn

<= 0,15

0,20 -0,50

Loại khác, mỗi loại

<= 0,05

<= 0,05

Loại khác, tổng

<= 0,15

<= 0,15

Silic, Si

<= 0,20

<= 0,20

Titan, Ti

<= 0,10

<= 0,10

Kẽm, Zn

<= 0,25

<= 0,25

 

Composition, % wt.

Alloy 5182

Alloy 5082

Aluminium, Al

93.5 – 96.0

93.5-96.0

Chromium, Cr

<= 0.15

<= 0.10

Copper, Cu

<= 0.15

<= 0.15

Iron, Fe

<= 0.35

<= 0.35

Magnesium, Mg

4.0 – 5.0

4.0 – 5.0

Manganese, Mn

<= 0.15

0.20 -0.50

Other, each

<= 0.05

<= 0.05

Other, total

<= 0.15

<= 0.15

Silicon, Si

<= 0.20

<= 0.20

Titanium, Ti

<= 0.10

<= 0.10

Zinc, Zn

<= 0.25

<= 0.25

(Nguồn: Phi líp pin)

 

(Source: Philippines)

7607.20.10

 

7607.20.10

NHÔM LÁ MỎNG CÁCH NHIỆT

 

THERMAL INSULATION FOIL

Nhôm lá mỏng cách nhiệt hoặc tấm cách nhiệt hoặc tấm ngăn bức xạ nhiệt (cũng được biết như là ngăn phản xạ) là một loại cách nhiệt (nhiệt nóng) để ngăn việc truyền nhiệt bằng bức xạ nhiệt.

 

Thermal insulating foil or thermal Insulating barrier or radiant barriers (also known as reflective insulation) are a type of thermal (heat) insulations that inhibits heat transfer by thermal radiation.

Khi bức xạ năng lượng mặt trời chiếu lên mái nhà, làm nóng các tấm lợp, giấy nỉ và ván mỏng hẹp lợp mái bởi các vật dẫn, nó làm cho mặt dưới ván lợp và khung mái bức xạ nhiệt qua tầng áp mái tới sàn áp mái.

 

When radiant solar energy strikes a roof, heating the shingles, felt paper and roof sheathing by conduction, it causes the underside of the sheathing and the roof framing to radiate heat downward through the attic toward the attic floor.

Khi các tấm ngăn bức xạ được đặt giữa vật liệu làm mái và vật liệu cách nhiệt trên sàn áp mái, phần lớn nhiệt bức xạ từ mái bị phản xạ trở lại mái nhà. Việc này làm cho bề mặt phía trên của vật cách nhiệt nguội hơn và làm giảm lượng nhiệt truyền qua vật cách nhiệt tới các phòng dưới.

 

When a radiant barrier is placed between the roofing material and the insulation on the attic floor, much of the heat radiated from the hot roof is reflected back toward the roof. This makes the top surface of the insulation cooler and thus reduces the amount of heat that moves through the insulation into the rooms below.

Nói chung, nhôm lá mỏng cách nhiệt được làm từ vật liệu phản xạ tốt thường dùng nhôm lá mỏng, được gắn lên một hoặc hai mặt của một số vật liệu nền như giấy kraft, phim nhựa, bìa cứng, tấm sợi được định hướng, lưới dệt, tấm sợi bông và vật liệu ngăn không khí đi qua.

 

Thermal insulating foil generally made of highly reflective material usually aluminium foil, which is applied to one or both sides of a number of substrate materials such as kraft paper, plastic films, cardboard, oriented strand board, textile mesh, wadding fibers and air infiltration barrier material.

Tấm UltraTouch kích thước 48 in. x 24 ft.

Tấm ngăn bức xạ dễ sử dụng và dễ lắp lắp đặt và được làm từ các sợi tự nhiên được tái chế

 

The UltraTouch 48 in. x 24 ft.

Radiant Barrier is easy to use and install and is made from recycled natural fibers

Hai mặt phản xạ của phim polyester được dán nhôm với vải lót gia cường bên trong, được thiết kế để phản xạ các bức xạ nhiệt. Trọng lượng 16,35 pound trên 1000 ft2 dạng cuộn. Thuộc tính nhiệt: Độ bức xạ: 0,05, Độ phản xạ: 95%, Tiêu chuẩn: ASTM C1371-04a

 

Two-sided reflective aluminized polyester film with reinforced scrim inside, designed to reflect radiant heat. Weight 16.35 lbs per 1000 sq ft roll. Thermal Properties: Emissivity: 0.05, Reflectivity: 95%, Standard: ASTM C1371-04a

(Nguồn: Malaysia)

 

(Source: Malaysia)

7610.90.30

 

7610.90.30

MÁI PHAO TRONG HOẶC MÁI PHAO NGOÀI DÙNG CHO BỂ CHỨA XĂNG DẦU

 

INTERNAL OR EXTERNAL FLOATING ROOFS FOR PETROLEUM STORAGE TANKS

Mái phao của bể chứa dầu, để tránh thất thoát bởi bay hơi, bao gồm hai kiểu: mái phao trong (sử dụng cho bể chứa xăng dầu hoặc các sản phẩm dầu mỏ), mái phao ngoài (dùng cho bể chứa dầu thô). Chúng được làm từ vật liệu siêu bền chống ăn mòn (nhôm hoặc hợp kim nhôm).

 

Floating roof of Tanks for Oil Storage, to avoid causing loss by vaporing, including two types: internal floating roof (used for tank for petroleum or petroleum product storage), external floating roof (used for tank for crude oil storage). They are made of corrosion-proof ultra-durable material (aluminium or aluminium alloy).

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

7612.90.10

 

7612.90.10

ĐỒ CHỨA ĐƯỢC ĐÚC LIỀN PHÙ HỢP DÙNG ĐỂ ĐỰNG SỮA TƯƠI

 

SEAMLESS CONTAINERS OF A KIND SUITABLE FOR FRESH MILK

Các đồ chứa phải được đúc liền và làm bằng nhôm. Đồ chứa này dễ làm sạch. Các vết nối bên trong của đồ chứa có thể dẫn đến tích tụ bụi, vi khuẩn, mùi hôi và làm cho sữa dễ bị hỏng. Đồ chứa có độ cứng và chiều dày thân phù hợp để có thể chịu được va đập khi vận chuyển. Thân của nó được thiết kế nguyên khối với nhiều kích thước tiêu chuẩn khác nhau: 5L, 10L, 20L, 25L, 30L, 40L, 50L… Các đồ chứa hầu hết được bán kèm nắp được thiết kế phù hợp với thân của nó. Nắp này được khóa để đảm bảo sự sạch sẽ và vệ sinh của sữa tươi.

 

Containers must be seamless and made from aluminium. The seamless container makes it easier to clean. Seams inside the container can lead to build-up of dirt, bacteria, odour and cause milk to spoil easily. Containers have proper hardness and proper body thickness to withstand dents from handling. The body is made from one-piece monoblock design with various standard sizes provided: 5L, 10L, 20L, 25L, 30L, 40L, 50L, etc. Containers are mostly sold with lid (cover) which appropriate designed for its body. Cover should be well locked to ensure the cleanliness and hygiene of fresh milk.

(Nguồn: Thái Lan)

 

(Source: Thailand)

7616.99.20

 

7616.99.20

NHÔM BỊT ĐẦU ỐNG LOẠI PHÙ HỢP ĐỂ SẢN XUẤT BÚT CHÌ

 

FERRULES OF A KIND SUITABLE FOR USE IN THE MANUFACTURE OF PENCILS

Một vòng kim loại nhôm giữ miếng tẩy trên bút chì.

 

An aluminium metal ring that holds the eraser of a pencil.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

7616.99.30

 

7616.99.30

ĐỒNG XÈNG, HÌNH TRÒN, KÍCH THƯỚC CHIỀU DÀY TRÊN 1/10 ĐƯỜNG KÍNH

 

SLUGS, ROUND, OF SUCH DIMENSION THAT THE THICKNESS EXCEEDS ONE-TENTH OF THE DIAMETER

Loại này là các sản phẩm bằng nhôm hình tròn, có hoặc không có lỗ ở giữa, được chế tạo bằng cách dập khuôn lên các dải nhôm không hợp kim, dùng để sản xuất các đồ chứa đựng hình ống, kể cả ống có thể gập được thông qua quá trình đột, dập, ép. Loại xèng này thường được chế tạo từ hợp kim nhôm 1070 hoặc 1055.

 

These slugs are round aluminium products, whether or not with centre- holes, obtained by stamping-out from non-alloy aluminium strip, for the production by an impact-extrusion process of tubular containers, including collapsible tubes. The slugs are typically made from Aluminium Alloy 1070 or Aluminium Alloy 1055.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

7616.99.51

 

7616.99.51

RÈM CHỚP LẬT

 

VENETIAN BLINDS

Rèm chớp lật là một loại phủ cửa sổ, gồm nhiều tấm dài theo chiều ngang bằng nhôm, xếp lên nhau. Các tấm này thường được nối bằng dây để chúng có thể lật cho phép ánh sáng xuyên qua chúng bằng cách lật ngang song song với bậu cửa sổ, hoặc lật ngược để ngăn ánh sáng từ ngoài vào.

 

Venetian blinds are a type of window covering, consisting of long horizontal slats of aluminium, one above another. The slats are usually connected with string such that they may be turned to either allow light to pass through them by becoming parallel with the window-sill, or else turned flat to block light from the outside

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a)

 

(Source: Indonesia)

CHƯƠNG 77

 

CHAPTER 77

Chương này được dành để sử dụng trong Hệ thống hài hòa sau này.

 

This Chapter has been reserved for possible future use in the Harmonized System.

CHƯƠNG 78

 

CHAPTER 78

Hiện chưa có Chú giải bổ sung cho Chương này.

 

There are no Supplementary Explanatory Notes for this Chapter.

CHƯƠNG 79

 

CHAPTER 79

7907.00.93

 

7907.00.93

MIẾNG KẼM HÌNH LỤC GIÁC DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT PIN

 

ZINC CALOTS FOR THE MANUFACTURE OF BATTERY

Miếng kẽm hình lục giác là một dải hoặc tấm hợp kim kẽm được dập thành các hình dạng nhất định, thích hợp để sản xuất điện cực âm trong pin.

 

Zinc calot is a strip or plate of zinc alloy which is punched into certain shapes, suitable for the manufacturing of negative electrode in batteries.

General flow of making batteries:

Quy trình sản xuất pin

   

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

CHƯƠNG 80

 

CHAPTER 80

Hiện chưa có Chú giải bổ sung cho Chương này.

 

There are no Supplementary Explanatory Notes for this Chapter.

CHƯƠNG 81

 

CHAPTER 81

Hiện chưa có Chú giải bổ sung cho Chương này.

 

There are no Supplementary Explanatory Notes for this Chapter.

CHƯƠNG 82

 

CHAPTER 82

Hiện chưa có Chú giải bổ sung cho Chương này.

 

There are no Supplementary Explanatory Notes for this Chapter.

CHƯƠNG 83

 

CHAPTER 83

8302.30.10 8302.41.31 8302.42.20 8302.49.91

 

8302.30.10 8302.41.31 8302.42.20 8302.49.91

BẢN LỀ ĐỂ MÓC KHÓA (HASPS)

 

HASPS

Bản lề để móc khoá bằng kim loại là móc cài, then cài (fastener) bằng kim loại với một bộ phận có khe/rãnh được gắn tai móc khoá (staple) và được đóng bằng một chốt, hoặc ổ khóa để cố định cửa ra vào, cửa sổ (đối với các tòa nhà hoặc xe), hộp, đồ nội thất, túi xách, cổng, lồng v.v. Bản lề để móc khoá dùng cho xe có động cơ có hình dạng khác nhau và được thiết kế theo dạng bản lề để móc khóa dùng cho đồ nội thất hoặc cửa nhà.

 

Metal hasps is a metal fastener with a hinged slotted part that fits over a staple and is secured by a pin, bolt, or padlock to secure a doors, windows (for buildings or vehicles), boxes, furnitures, bags, gates, cages etc. Hasps suitable for motor vehicles have different shape and design from ordinary hasps for furniture or house door.

Trong trường hợp bản lề để móc khoá được đóng gói cùng với các ổ khóa gọi là khóa chốt, khóa móc được phân loại như ổ khóa.

 

In the case of hasp packed together with the lock known as hasps lock is classified as lock.

Hasps for vehicle

Bản lề để móc khóa cho xe

Hasps for building(door or window)

Bản lề để móc khóa cho tòa nhà (cửa ra vào hoặc cửa sổ)

Hasps for furniture

Bản lề để móc khóa cho đồ nội thất

Hasps for bags

Bản lề để móc khóa cho túi

Other hasps

Bản lề để móc khóa khác

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

error: Content is protected !!
Lên đầu trang