Chương 95: Đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ thể thao; các bộ phận và phụ kiện của chúng |
Chapter 95 |
|
|
Toys, games and sports requisites; parts and accessories thereof |
|
Chú giải. |
Notes. |
|
1.- Chương này không bao gồm: |
1.- This Chapter does not cover: |
|
(a) Nến (nhóm 34.06); |
(a) Candles (heading 34.06); |
|
(b) Pháo hoa hoặc các sản phẩm pháo hoa khác thuộc nhóm 36.04; |
(b) Fireworks or other pyrotechnic articles of heading 36.04; |
|
(c) Sợi, monofilament, dây bện hoặc dây cước hoặc các loại dây tương tự dùng cho đánh bắt thuỷ sản, đã cắt thành từng đoạn nhưng chưa làm thành dây câu, thuộc Chương 39, nhóm 42.06 hoặc Phần XI; |
(c) Yarns, monofilament, cords or gut or the like for fishing, cut to length but not made up into fishing lines, of Chapter 39, heading 42.06 or Section XI; |
|
(d) Túi thể thao hoặc bao bì khác thuộc nhóm 42.02, 43.03 hoặc 43.04; |
(d) Sports bags or other containers of heading 42.02, 43.03 or 43.04; |
|
(e) Quần áo hoá trang, bằng vải dệt, thuộc Chương 61 hoặc 62; quần áo thể thao và các mặt hàng may mặc đặc biệt bằng vải dệt, thuộc Chương 61 hoặc 62, có hoặc không gắn với các thành phần bảo vệ như miếng lót hoặc phần lót ở khuỷu tay, đầu gối hoặc phần háng (ví dụ, quần áo dùng cho môn đấu kiếm hoặc áo cho thủ môn bóng đá); |
(e) Fancy dress of textiles, of Chapter 61 or 62; sports clothing and special articles of apparel of textiles, of Chapter 61 or 62, whether or not incorporating incidentally protective components such as pads or padding in the elbow, knee or groin areas (for example, fencing clothing or soccer goalkeeper jerseys); |
|
(f) Cờ hoặc cờ đuôi nheo bằng vải dệt, hoặc buồm dùng cho thuyền, ván lướt hoặc ván trượt, thuộc Chương 63; |
(f) Textile flags or bunting, or sails for boats, sailboards or land craft, of Chapter 63; |
|
(g) Giày dép thể thao (trừ loại đã gắn lưỡi trượt băng hoặc trượt patanh) thuộc Chương 64, hoặc mũ và các vật đội đầu thể thao thuộc Chương 65; |
(g) Sports footwear (other than skating boots with ice or roller skates attached) of Chapter 64, or sports headgear of Chapter 65; |
|
(h) Gậy chống để đi bộ, roi, roi điều khiển súc vật hoặc các mặt hàng tương tự (nhóm 66.02), hoặc các bộ phận của chúng (nhóm 66.03); |
(h) Walking-sticks, whips, riding-crops or the like (heading 66.02), or parts thereof (heading 66.03); |
|
(ij) Mắt thuỷ tinh chưa lắp dùng cho búp bê hoặc đồ chơi khác, thuộc nhóm 70.18; |
(ij) Unmounted glass eyes for dolls or other toys, of heading 70.18; |
|
(k) Các bộ phận có công dụng chung, như định nghĩa trong Chú giải 2 của Phần XV, bằng kim loại cơ bản (Phần XV), hoặc các hàng hoá tương tự bằng plastic (Chương 39); |
(k) Parts of general use, as defined in Note 2 to Section XV, of base metal (Section XV), or similar goods of plastics (Chapter 39); |
|
(l) Chuông, cồng chiêng hoặc các loại tương tự thuộc nhóm 83.06; |
(l) Bells, gongs or the like of heading 83.06; |
|
(m) Bơm chất lỏng (nhóm 84.13), thiết bị lọc hay tinh chế chất lỏng hoặc chất khí (nhóm 84.21), động cơ điện (nhóm 85.01), máy biến điện (nhóm 85.04), đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn (các thiết bị bán dẫn không mất dữ liệu khi không có nguồn điện cung cấp), “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu trữ thông tin khác để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng khác, đã hoặc chưa ghi (nhóm 85.23), thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến (nhóm 85.26) hoặc thiết bị điều khiển từ xa không dây bằng tia hồng ngoại (nhóm 85.43); |
(m) Pumps for liquids (heading 84.13), filtering or purifying machinery and apparatus for liquids or gases (heading 84.21), electric motors (heading 85.01), electric transformers (heading 85.04) , discs, tapes, solid-state non-volatile storage devices, “smart cards” and other media for the recording of sound or of other phenomena, whether or not recorded (heading 85.23), radio remote control apparatus (heading 85.26) or cordless infrared remote control devices (heading 85.43); |
|
(n) Xe thể thao (trừ xe trượt băng, xe trượt tuyết và các loại xe tương tự) thuộc Phần XVII; |
(n) Sports vehicles (other than bobsleighs, toboggans and the like) of Section XVII; |
|
(o) Xe đạp trẻ em (nhóm 87.12); |
(o) Children’s bicycles (heading 87.12); |
|
(p) Phương tiện bay không người lái (nhóm 88.06) |
(p) Unmanned aircraft (heading 88.06); |
|
(q) Tàu thuyền thể thao như ca nô và xuồng nhỏ (Chương 89), hoặc phương tiện đẩy của chúng (Chương 44 dùng cho các mặt hàng bằng gỗ); |
(q) Sports craft such as canoes and skiffs (Chapter 89), or their means of propulsion (Chapter 44 for such articles made of wood); |
|
(r) Kính đeo, kính bảo hộ hoặc các loại kính tương tự, dùng cho thể thao hoặc cho các trò chơi ngoài trời (nhóm 90.04); |
(r) Spectacles, goggles or the like, for sports or outdoor games (heading 90.04); |
|
(s) Dụng cụ tạo âm thanh để nhử mồi hoặc còi (nhóm 92.08); |
(s) Decoy calls or whistles (heading 92.08); |
|
(t) Vũ khí hoặc các mặt hàng khác thuộc Chương 93; |
(t) Arms or other articles of Chapter 93; |
|
(u) Dây đèn các loại (nhóm 94.05); |
(u) Electric garlands of all kinds (heading 94.05); |
|
(v) Chân đế loại một chân (monopod), hai chân (bipod), ba chân (tripod) và các mặt hàng tương tự (nhóm 96.20); |
(v) Monopods, bipods, tripods and similar articles (heading 96.20); |
|
(w) Dây căng vợt, lều bạt hoặc các đồ phục vụ cắm trại khác, hoặc găng tay, găng tay hở ngón (phân loại theo vật liệu cấu thành); hoặc |
(w) Racket strings, tents or other camping goods, or gloves, mittens and mitts (classified according to then constituent material); or |
|
(x) Bộ đồ ăn, bộ đồ bếp, vật dụng toilet, thảm và tấm trải sàn bằng vải dệt khác, đồ thêu, vỏ ga, vỏ gối, khăn trải giường (bed linen), khăn trải bàn, khăn vệ sinh, khăn nhà bếp và các vật dụng tương tự có chức năng sử dụng thực tế (được phân loại theo vật liệu cấu thành). |
(x) Tableware, kitchenware, toilet articles, carpets and other textile floor coverings, apparel, bed linen, table linen, toilet linen, kitchen linen and similar articles having a utilitarian function (classified according to their constituent material). |
|
2.- Chương này bao gồm cả các sản phẩm trong đó có ngọc trai thiên nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý (thiên nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo), kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý chỉ là thành phần thứ yếu. |
2.- This Chapter includes articles in which natural or cultured pearls, precious or semi-precious stones (natural, synthetic or reconstructed), precious metal or metal clad with precious metal constitute only minor constituents. |
|
3.- Theo Chú giải 1 ở trên, các bộ phận và phụ kiện chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các mặt hàng của Chương này được phân loại cùng với các mặt hàng đó. |
3. – Subject to Note 1 above, parts and accessories which are suitable for use solely or principally with articles of this Chapter are to be classified with those articles. |
|
4.- Theo nội dung Chú giải 1 nêu trên, không kể những đề cập khác, nhóm 95.03 được áp dụng cho các sản phẩm của nhóm này đã được kết hợp với một hoặc nhiều chi tiết, không được xem như là một bộ theo điều kiện của qui tắc 3 (b) của Nguyên tắc phân loại chung, và nếu trình bày riêng lẻ, thì sẽ được phân loại vào nhóm khác, với điều kiện là các sản phẩm được đóng thành bộ để bán lẻ và sự kết hợp tạo nên đặc trưng cơ bản của đồ chơi. |
4. – Subject to the provisions of Note 1 above, heading 95.03 applies, inter alia, to articles of this heading combined with one or more items, which cannot be considered as sets under the terms of General Interpretative Rule 3 (b), and which, if presented separately, would be classified in other headings, provided the articles are put up together for retail sale and the combinations have the essential character of toys. |
|
5.- Nhóm 95.03 không bao gồm các mặt hàng mà, theo thiết kế, hình dáng hoặc vật liệu cấu thành, có thể xác định chúng chỉ được sử dụng riêng cho động vật, ví dụ, “đồ chơi cho vật nuôi cảnh trong gia đình” (phân loại vào nhóm thích hợp của chúng). |
5. – Heading 95.03 does not cover articles which, on account of their design, shape or constituent material, are identifiable as intended exclusively for animals, for example, “pet toys” (classification in their own appropriate heading). |
|
6. Theo nội dung của nhóm 95.08: |
6.- For the purposes of heading 95.08: |
|
(a) Khái niệm “trò chơi di chuyển trong công viên giải trí” (amusement park rides) có nghĩa là một thiết bị hoặc tổ hợp các thiết bị hoặc máy để mang, vận chuyển hoặc dẫn một người hoặc nhiều người đi trên hoặc đi qua một tuyến đường cố định hoặc giới hạn, bao gồm cả đường nước, hoặc trong một khu vực xác định cho mục đích chính là vui chơi hoặc giải trí. Các thiết bị trò chơi này có thể được kết hợp trong công viên giải trí, công viên theo chủ đề (theme park), công viên nước hoặc khu hội chợ. Các thiết bị trò chơi di chuyển này không bao gồm các thiết bị loại thường được lắp đặt trong các khu dân cư hoặc sân chơi; |
(a) The expression “amusement park rides” means a device or combination of devices or equipment that carry, convey, or direct a person or persons over or through a fixed or restricted course, including watercourses, or within a defined area for the primary purposes of amusement or entertainment. Such rides may be combined within an amusement park, theme park, water park or fairground. These amusement park rides do not include equipment of a kind commonly installed in residences or playgrounds; |
|
(b) Khái niệm “trò chơi công viên nước” (water park amusements) có nghĩa là một thiết bị hoặc tổ hợp các thiết bị hoặc máy có đặc trưng bởi một khu vực nước cụ thể, không bao gồm đường đi (no purposes built path). Thiết bị vui chơi giải trí trong công viên nước chỉ bao gồm các thiết bị được thiết kế đặc biệt cho công viên nước; và |
(b) The expression “water park amusements” means a device or combination of devices or equipment that are characterised by a defined area involving water, with no purposes built path. Water park amusements only include equipment designed specifically for water parks; and |
|
(c) Khái niệm “trò chơi hội chợ” (fairground amusements) có nghĩa là các trò chơi may mắn, sức mạnh hoặc kỹ năng, thường có người điều hành hoặc người phục vụ và có thể được lắp đặt trong các tòa nhà kiên cố hoặc quầy nhượng quyền độc lập (independent concession stalls). Các trò chơi hội chợ không bao gồm thiết bị thuộc nhóm 95.04. |
(c) The expression “fairground amusements” means games of chance, strength or skill, which commonly employ an operator or attendant and may be installed in permanent buildings or independent concession stalls. Fairground amusements do not include equipment of heading 95.04. |
|
Nhóm này không bao gồm thiết bị đã được quy định chi tiết hơn ở nơi khác trong Danh mục. |
This heading does not include equipment more specifically classified elsewhere in the Nomenclature. |
|
o o o |
o o o |
|
Chú giải phân nhóm: |
Subheading Note. |
|
1.- Phân nhóm 9504.50 bao gồm: |
1.- Subheading 9504.50 covers: |
|
(a) Các bộ điều khiển trò chơi video mà hình ảnh được tái tạo trên một bộ thu truyền hình, một màn hình hoặc bề mặt bên ngoài khác; hoặc |
(a) Video game consoles from which the image is reproduced on a television receiver, a monitor or other external screen or surface; or |
|
(b) Các máy trò chơi video loại có màn hình video, có hoặc không có tay cầm. |
(b) Video game machines having a self-contained video screen, whether or not portable. |
|
Phân nhóm này không bao gồm các máy hoặc thiết bị trò chơi điện tử video hoạt động bằng đồng xu, tiền giấy, thẻ ngân hàng, token hoặc bất kỳ phương tiện thanh toán khác (phân nhóm 9504.30). |
This subheading does not cover video game consoles or machines operated by coins, banknotes, bank cards, tokens or by any other means of payment (subheading 9504.30). |
|
TỔNG QUÁT |
GENERAL |
|
Chương này bao gồm đồ chơi các loại được thiết kế để giải trí cho trẻ em hoặc người lớn. Nó cũng bao gồm thiết bị trò chơi trong nhà hoặc ngoài trời, các thiết bị và dụng cụ dùng cho các môn thể thao, thể dục thể hình hoặc điền kinh, một số vật dụng cần thiết cho săn bắn hoặc câu cá, và các sàn quay và những trò giải trí khác tại các hội chợ. |
This Chapter covers toys of all kinds whether designed for the amusement of children or adults. It also includes equipment for indoor or outdoor games, appliances and apparatus for sports, gymnastics or athletics, certain requisites for fishing, hunting or shooting, and roundabouts and other fairground amusements. |
|
Mỗi nhóm của Chương này cũng bao gồm các bộ phận và các đồ phụ trợ có thể xác định được là của các mặt hàng trong Chương này mà chỉ phù hợp hay chủ yếu sử dụng cho mặt hàng đó, và chúng không bị loại trừ bởi Chú giải 1 của Chương này. |
Each of the headings of this Chapter also covers identifiable parts and accessories of articles of this Chapter which are suitable for use solely or principally therewith, and provided they are not articles excluded by Note 1 to this Chapter. |
|
Nói chung, các mặt hàng của Chương này có thể được làm bằng bất kỳ vật liệu nào, loại trừ ngọc trai nuôi cấy hoặc ngọc trai tự nhiên, đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, nhân tạo hoặc tái chế), kim loại quý, kim loại dát phủ kim loại quý. Tuy nhiên chúng có thể bao gồm các bộ phận cấu thành rất nhỏ được làm từ các vật liệu này. |
The articles of this Chapter may, in general, be made of any material except natural or cultured pearls, precious or semi-precious stones (natural, synthetic or reconstructed), precious metal or metal clad with precious metal. They may, however, incorporate minor constituents made of these materials. |
|
Ngoài các mặt hàng bị loại trừ bởi các Chú giải chi tiết dưới đây, chương này cũng loại trừ: |
Apart from the articles excluded in the following Explanatory Notes, this Chapter also excludes: |
|
(a) Pháo hoa hoặc các sản phẩm pháo khác thuộc nhóm 36.04 |
(a) Fireworks or other pyrotechnic articles of heading 36.04. |
|
(b) Lốp cao su và các mặt hàng khác của nhóm 40.11, 40.12 hoặc 40.13. |
(b) Rubber tyres and other articles of heading 40.11, 40.12 or 40.13. |
|
(c) Lều và các dụng cụ cắm trại (nói chung thuộc nhóm 63.06). |
(c) Tents and camping goods (generally heading 63.06). |
|
(d) Bơm chất lỏng (nhóm 84.13), thiết bị lọc hay tinh chế chất lỏng hoặc chất khí (nhóm 84.21), các động cơ điện (nhóm 85.01), máy biến điện (nhóm 85.04), đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn (các thiết bị bán dẫn không mất dữ liệu khi không có nguồn điện cung cấp), “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu trữ thông tin khác để ghi âm thanh hoặc các nội dung, hình thức thể hiện khác, đã hoặc chưa ghi (nhóm 85.23), thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến (nhóm 85.26) hoặc thiết bị điều khiển từ xa không dây bằng tia hồng ngoại (nhóm 85.43). |
(d) Pumps for liquids (heading 84.13), filtering or purifying machinery and apparatus for liquids or gases (heading 84.21), electric motors (heading 85.01), electric transformers (heading 85.04), discs, tapes, solid-state non-volatile storage devices, “smart cards” and other media for the recording of sound or of other phenomena, whether or not recorded (heading 85.23), radio remote control apparatus (heading 85.26) or cordless infrared remote control devices (heading 85.43). |
|
(e) Vũ khí và các mặt hàng khác của Chương 93. |
(e) Arms and other articles of Chapter 93. |
|
[95.01] |
[95.01] |
|
[95.02] |
[95.02] |
|
95.03 – Xe đạp ba bánh, xe đẩy, xe có bàn đạp và đồ chơi tương tự có bánh; xe của búp bê; búp bê; đồ chơi khác; mẫu thu nhỏ theo tỷ lệ (“scale”) và các mẫu đồ chơi giải trí tương tự, có hoặc không vận hành; các loại đồ chơi đố trí (puzzles). |
95.03 – Tricycles, scooters, pedal cars and similar wheeled toys; dolls’ carriages; dolls; other toys; reduced-size (“scale”) models and similar recreational models, working or not; puzzles of all kinds. |
|
Nhóm này bao gồm: |
This heading covers: |
|
(A) Đồ chơi có bánh. |
(A) Wheeled toys. |
|
Các mặt hàng này thường được thiết kế tự đẩy bằng bàn đạp, cần gạt tay hoặc các thiết bị đơn giản khác mà qua đó lực được truyền vào bánh xe nhờ một dây xích hoặc thanh kéo, hoặc, như trong trường hợp của một số xe đẩy, nhờ sức ấn trực tiếp bằng chân xuống mặt đất. Loại đồ chơi khác có bánh xe được thiết kế để có thể được kéo hoặc đẩy nhờ người khác một cách đơn giản hoặc được vận hành bằng một động cơ. |
These articles are usually designed for propulsion either by means of pedals, hand levers or other simple devices which transmit power to the wheels through a chain or rod, or, as in the case of certain scooters, by direct pressure of a person’s foot against the ground. Other types of wheeled toys may be simply drawn or pushed by another person or driven by a motor. |
|
Các loại đồ chơi này bao gồm: |
These toys include: |
|
(1) Xe ba bánh của trẻ em và các mặt hàng tương tự, nhưng loại trừ xe đạp hai bánh của nhóm 87.12. |
(1) Children’s tricycles and the like, but excluding bicycles of heading 87.12. |
|
(2) Xe đẩy hai hoặc ba bánh được thiết kế để cho trẻ em, cũng như vị thành niên và người lớn đi, có một thanh trụ để lái có thể điều chỉnh hoặc không điều chỉnh được và các bánh nhỏ cứng đặc hoặc có thể bơm được. Loại xe này đôi khi được lắp kèm một thanh lái dạng xe đạp hai bánh, phanh tay hoặc phanh chân trên bánh sau. |
(2) Two- or three-wheeled scooters designed to be ridden by children, as well as youngsters and adults, with an adjustable or non-adjustable steering column and small solid or inflatable wheels. They are sometimes equipped with a bicycle-type handle-bar, a hand brake or a foot brake on the rear wheel. |
|
(3) Đồ chơi có bánh xe, có hình dạng động vật, hoạt động nhờ một bàn đạp hoặc một tay quay. |
(3) Pedal- or hand-propelled wheeled toys in the form of animals. |
|
(4) Ô tô có bàn đạp, thường có hình dạng mô phỏng xe thể thao, xe jeep, xe tải… |
(4) Pedal cars, frequently in the form of miniature sports cars, jeeps, lorries, etc. |
|
(5) Đồ chơi có bánh xe hoạt động nhờ cần gạt tay. |
(5) Wheeled toys, propelled by hand levers. |
|
(6) Đồ chơi có bánh xe (không có hệ thống truyền lực cơ khí) được thiết kế để kéo hoặc đẩy, và đủ lớn cho một đứa trẻ ngồi điều khiển. |
(6) Other wheeled toys (with no mechanical transmission system) which are designed to be drawn or pushed, and are large enough for children to ride. |
|
(7) Xe mô tô có động cơ cho trẻ em. |
(7) Children’s cars powered by a motor. |
|
(B) Xe dành cho búp bê (ví dụ, xe đẩy), kể cả kiểu gấp. |
(B) Dolls’ carnages (e.g., strollers), including folding types. |
|
Nhóm này bao gồm xe dành cho búp bê, kiểu gấp hoặc không, được lắp 2 bánh xe hoặc nhiều hơn, ví dụ như ghế đẩy, xe đẩy trẻ con, xe tập đi v.v.. Nhóm này cũng gồm bộ đồ giường cho xe, tương tự loại dùng cho giường búp bê. |
This group covers doll’s carriages, whether or not folding, fitted with two or more wheels, such as push-chairs, perambulators, strollers, etc. It also covers bedding for carriages, similar to that used for doll’s beds. |
|
(C) Búp bê. |
(C) Dolls. |
|
Nhóm này bao gồm không chỉ các búp bê được thiết kế để làm đồ chơi cho trẻ em mà còn cả búp bê dùng cho mục đích trang trí (búp bê phòng phụ nữ, búp bê linh vật), hoặc dùng trong nhà hát múa rối hoặc các búp bê kiểu tranh biếm hoạ. |
This group includes not only dolls designed for the amusement of children, but also dolls intended for decorative purposes (e.g., boudoir dolls, mascot dolls), or for use in Punch and Judy or marionette shows, or those of a caricature type. |
|
Búp bê thường làm bằng cao su, plastic, vật liệu vải, sáp, gốm sứ, gỗ, giấy bồi, cactông hoặc kết hợp các vật liệu này. Chúng có thể được ghép lại bằng đoạn nối và có cơ chế cho phép búp bê cử động chân tay, quay đầu hoặc chớp mắt, phát ra tiếng bắt chước tiếng người… Chúng cũng có thể được mặc quần áo. |
Dolls are usually made of rubber, plastics, textile materials, wax, ceramics, wood, paperboard, papier maché or combinations of these materials. They may be jointed and contain mechanisms which permit limb, head or eye movements as well as reproductions of the human voice, etc. They may also be dressed. |
|
Bộ phận và phụ kiện của búp bê thuộc nhóm này bao gồm: đầu, mình, tứ chi, mắt (trừ mắt thuỷ tinh chưa lắp của nhóm 70.18), các cơ chế chuyển động mắt, phát ra tiếng nói hoặc các cơ chế khác, bộ tóc giả, quần áo, giày dép và mũ. |
Parts and accessories of dolls of this heading include: heads, bodies, limbs, eyes (other than those unmounted of glass, of heading 70.18), moving mechanisms for eyes, voice-producing or other mechanisms, wigs, dolls’ clothing, shoes and hats. |
|
(D) Đồ chơi khác |
(D) Other toys. |
|
Nhóm này bao gồm đồ chơi chủ yếu dùng giải trí cho con người (trẻ em và người lớn). Tuy nhiên, đồ chơi mà theo thiết kế của chúng, về hình dạng hoặc vật liệu cấu thành, được xác định như là dùng để dành riêng cho động vật, ví dụ như các con vật cảnh nuôi thì không thuộc nhóm này, nhưng được phân vào nhóm thích hợp cho riêng chúng. |
This group covers toys intended essentially for the amusement of persons (children or adults). However, toys which, on account of their design, shape or constituent material, are identifiable as intended exclusively for animals, e.g., pets, do not fall in this heading, but are classified in their own appropriate heading. |
|
Nhóm này bao gồm: |
This group includes: |
|
Tất cả các đồ chơi không gồm đồ chơi từ mục (A) đến mục (C). Nhiều loại đồ chơi thuộc nhóm này hoạt động bằng cơ học hoặc bằng điện. |
All toys not included in (A) to (C). Many of the toys are mechanically or electrically operated. |
|
Chúng bao gồm: |
These include: |
|
(i) Các đồ chơi thể hiện động vật hoặc các sinh vật không phải người, thậm chí về cơ bản có đặc tính thể chất của con người (thiên thần, rôbôt, quỷ, ma…), kể cả các đồ chơi dùng trong các tiết mục nhà hát múa rối. |
(i) Toys representing animals or non-human creatures even if possessing predominantly human physical characteristics (e.g., angels, robots, devils, monsters), including those for use in marionette shows. |
|
(ii) Súng đồ chơi các loại. |
(ii) Toy pistols and guns. |
|
(iii) Đồ chơi xây dựng (bộ lắp ráp xây dựng, hình khối, v.v). |
(iii) Constructional toys (construction sets, building blocks, etc.). |
|
(iv) Xe ô tô đồ chơi (khác với loại thuộc nhóm A), xe hoả (chạy điện hoặc không), máy bay, tàu thủy, v…v, và các phụ tùng của chúng (đường ray, đường băng, tín hiệu) |
(iv) Toy vehicles (other than those of group A), trains (whether or not electric), aircraft, boats, etc., and then accessories (e.g., railway tracks, signals). |
|
(v) Đồ chơi được thiết kế để trẻ em ngồi lên nhưng không lắp bánh xe, ví dụ như ngựa bập bênh. |
(v) Toys designed to be ridden by children but not mounted on wheels, e.g., rocking horses. |
|
(vi) Động cơ đồ chơi không chạy điện, máy hơi nước đồ chơi… |
(vi) Non-electric toy motors, toy steam engines, etc. |
|
(vii) Khinh khí cầu và diều đồ chơi. |
(vii) Toy balloons and toy kites. |
|
(viii) Các chú lính chì và tương tự, vũ khí đồ chơi. |
(viii) Tin soldiers and the like, and toy armaments. |
|
(ix) Các dụng cụ thể thao mang tính chất đồ chơi, có hoặc không được đóng thành bộ (bộ đồ chơi gôn, quần vợt, bắn cung, bi-a; gậy chơi bóng chầy, bóng bầu dục, hốc-cây…) |
(ix) Toy sports equipment, whether or not in sets (e.g., golf sets, tennis sets, archery sets, billiard sets; baseball bats, cricket bats, hockey sticks). |
|
(x) Dụng cụ và công cụ đồ chơi; xe cút-kít cho trẻ em. |
(x) Toy tools and implements; children’s wheelbarrows. |
|
(xi) Máy chiếu phim đồ chơi, đèn ảo thuật, v…v, ví dụ kính biểu diễn đồ chơi. |
(xi) Toy cinematographs, magic lanterns, etc.; toy spectacles. |
|
(xii) Các dụng cụ và thiết bị âm nhạc có tính chất đồ chơi (pianô, kèn trompét, trống, máy hát, acmônica, accoóc, xilôphôn, hộp nhạc…). |
(xii) Toy musical instruments (pianos, trumpets, drums, gramophones, mouth organs, accordions, xylophones, musical boxes, etc.). |
|
(xiii) Nhà và đồ đạc nội thất cho búp bê, gồm cả giường |
(xiii) Dolls’ houses and furniture, including bedding. |
|
(xiv) Bộ đồ ăn đồ chơi và các đồ gia dụng đồ chơi khác; cửa hàng đồ chơi và tương tự; bộ đồ sân trại, v…v. |
(xiv) Toy tableware and other toy household articles; toy shops and the like, farmyard sets, etc. |
|
(xv) Bàn tính đồ chơi. |
(xv) Toy counting frames (abaci). |
|
(xvi) Máy khâu đồ chơi. |
(xvi) Toy sewing machines. |
|
(xvii) Đồng hồ đồ chơi. |
(xvii) Toy clocks and watches. |
|
(xviii) Đồ chơi tính chất giáo dục (bộ đồ chơi về hoá học, in ấn, bộ đồ khâu vá và đan lát). |
(xviii) Educational toys (e.g., toy chemistry, printing, sewing and knitting sets). |
|
(xix) Vòng, dây nhảy có tay nắm (trừ loại thuộc nhóm 95.06), trò chơi cuộn chỉ leo dây và tay cầm, con quay (spinning and humming tops), bóng (trừ các loại bóng thuộc nhóm 95.04 hoặc 95.06). |
(xix) Hoops, skipping ropes (other than those of heading 95.06), diabolo spools and sticks, spinning and humming tops, balls (other than balls of heading 95.04 or 95.06). |
|
(xx) Sách hoặc giấy bao gồm chủ yếu là các tranh ảnh, đồ chơi hoặc mô hình để cắt ra và ghép lại, và sách gồm các hình vẽ minh họa động hoặc nổi lên khi mở sách, miễn là chúng có đặc tính căn bản của đồ chơi (xem Chú giải giải chi tiết nhóm 49.03). |
Books or sheets consisting essentially of pictures, toys or models, for cutting out and assembly; also books containing “stand-up” or movable figures provided they have the essential character of toys (see the Explanatory Note to heading 49.03). |
|
(xxi) Viên bi làm trò chơi (ví dụ bi ve có vân dưới mọi hình dạng hoặc bóng thuỷ tinh mọi loại đóng gói để cho trẻ em giải trí). |
(xx) Toy marbles (e.g., veined glass marbles put up in any form, or glass balls of any kind put up in packets for the amusement of children). |
|
(xxii) Hộp tiết kiệm tiền, lúc lắc, hộp quà kiểu hình nộm (có thể có nhạc), nhà hát nhỏ đồ chơi có hay không có nhân vật… |
(xxi) Toy money boxes; babies’ rattles, jack-in-the-boxes; toy theatres with or without figures, etc. |
|
(xxiii) Lều đồ chơi dành cho trẻ con chơi trong nhà hoặc ngoài trời. |
(xxii) Play tents for use by children indoors or outdoors. |
|
Một số các mặt hàng nói trên (đồ chơi vũ khí, công cụ, bộ dụng cụ làm vườn, lính chì, v.v…) thường được đóng thành bộ. |
Certain of the above articles (toy arms, tools, gardening sets, tin soldiers, etc.) are often put up in sets. |
|
Một số đồ chơi (ví dụ bàn là điện, máy khâu, dụng cụ âm nhạc,…) có thể có khả năng hạn chế công dụng; nhưng nói chung chúng có thể phân biệt theo kích thước và công dụng hạn chế so với những chiếc máy khâu thực sự,…. |
Certain toys (e.g., electric irons, sewing machines, musical instruments, etc.) may be capable of a limited “use”; but they are generally distinguishable by their size and limited capacity from real sewing machines, etc. |
|
(E) Các mẫu thu nhỏ và các mẫu giải trí tương tự. |
(E) Reduced-size (“scale”) models and similar recreational models. |
|
Nó gồm các kiểu chủ yếu dùng cho mục đích giải trí, ví dụ mô hình hoạt động hoặc mô hình thu nhỏ của các tầu thuyền, máy bay, tàu hoả, ôtô, …. và bộ vật liệu và các bộ phận làm ra các mô hình đó, ngoại trừ các bộ mang đặc tính trò chơi thi đấu của nhóm 95.04 (thí dụ bộ xe đua có đường đua). |
This includes models of a kind mainly used for recreational purposes, for example, working or scale models of boats, aircraft, trains, vehicles, etc., and kits of materials and parts for making such models, other than sets having the character of competitive games of heading 95.04 (e.g., sets comprising slot-racing motor cars with their track layout). |
|
Nhóm này cũng bao gồm mặt hàng được sao chép theo kích thước thực hoặc phóng to với mục đích giải trí. |
This group also includes life-size or enlarged reproductions of articles provided they are for recreational purposes. |
|
(F) Các đồ đố trí mọi loại. |
(F) Puzzles of all kinds. |
|
o o o |
o o o |
|
Bộ sưu tập các đồ vật, mà từng sản phẩm của nó nếu trình bày riêng lẻ có thể được phân loại vào các nhóm khác của Danh mục, chúng được phân loại trong nhóm này khi được làm ở dạng mà công dụng của nó rõ ràng là đồ chơi (ví dụ, đồ chơi giảng dạy như hóa học, may vá… bộ đồ chơi). |
Collections of articles, the individual items of which if presented separately would be classified in other headings in the Nomenclature, are classified in this heading when they are put up in a form clearly indicating their use as toys (e.g., instructional toys such as chemistry, sewing, etc., sets). |
|
Cũng tương tự, như các nội dung nêu tại Chú giải 4 của Chương này, căn cứ theo Chú giải 1 của Chương này, nhóm này cũng bao gồm hàng hóa của nhóm này kết hợp với một mặt hàng hoặc nhiều mặt hàng mà các mặt hàng này có thể được phân loại trong các nhóm khác nhau nếu được để riêng, với điều kiện là: |
Also, as provided by Note 4 to this Chapter, subject to Note 1 to this Chapter, this heading includes articles of the heading combined with one or more items which would be classified in other headings if presented separately, provided that: |
|
(a) tập hợp hàng hóa này được đóng gói chung để bán lẻ, nhưng bộ kết hợp này không được xem như là một bộ sản phẩm như khái niệm của Quy tắc 3 (b); và |
(a) the combined items are put up together for retail sale, but the combination cannot be considered as a set under the terms of General Interpretative Rule 3 (b); and |
|
(b) tập hợp hàng hóa này có đặc tính cơ bản của đồ chơi. Bộ kết hợp như vậy thường bao gồm một mặt hàng thuộc nhóm này và một hoặc nhiều mặt hàng không quan trọng lắm (ví dụ hàng khuyến mại nhỏ hoặc một lượng nhỏ bánh kẹo). |
(b) the combination has the essential character of toys. Such combinations generally consist of an article of this heading and one or more items of minor importance (e.g., small promotional articles or small amounts of confectionery). |
|
* * * |
* * * |
|
BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN |
PARTS AND ACCESSORIES |
|
Nhóm này cũng bao gồm các bộ phận và đồ phụ trợ có thể được xác định là của các mặt hàng thuộc nhóm này, chúng phù hợp để chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho các mặt hàng trên, với điều kiện là chúng không phải là các mặt hàng bị loại trừ bởi Chú giải 1 của Chương này. Bộ phận và đồ phụ trợ này bao gồm: |
This heading also covers identifiable parts and accessories of the articles of this heading, which are suitable for use solely or principally therewith and provided they are not articles excluded by Note 1 to this Chapter. Such parts and accessories include: |
|
(1) Bộ phận chuyển động của các hộp âm nhạc, mà qua hình dáng, chất liệu cấu thành và cấu trúc giản đơn, không thể sử dụng trong các hộp âm nhạc của nhóm 92.08. |
(1) Musical box movements which, by their form, constituent material and simple design, could not be used in musical boxes of heading 92.08. |
|
(2) Các động cơ đốt trong có pít tông và các động cơ khác, thu nhỏ (trừ các động cơ điện thuộc nhóm 85.01) ví dụ được thiết kế cho mô hình máy bay, tàu thuỷ, chúng có đặc tính là có dung tích xi lanh và công suất nhỏ, trọng lượng nhẹ và kích thước nhỏ. |
(2) Miniature internal combustion piston engines and other engines (other than electric motors of heading 85.01) for example, for model aircraft, ships, which are characterised, inter alia, by small cylinder capacity and power rating, low weight and small size. |
|
Nhóm này cũng loại trừ: |
This heading also excludes: |
|
(a) Bộ mầu cho trẻ em chơi (nhóm 32.13). |
(a) Paints put up for children’s use (heading 32.13). |
|
(b) Chất dẻo để nặn, làm giải trí cho trẻ em (nhóm 34.07). |
(b) Modelling pastes put up for children’s amusement (heading 34.07). |
|
(c) Tranh, sách vẽ hoặc tô mầu dành cho trẻ em (nhóm 49.03). |
(c) Children’s picture, drawing or colouring books of heading 49.03. |
|
(d) Giấy sao chép (nhóm 49.08). |
(d) Transfers (heading 49.08). |
|
(e) Chuông (gồm cả chuông dành cho xe đạp ba bánh hoặc cho đồ chơi có bánh khác), thanh la hoặc các mặt hàng tương tự của nhóm 83.06. |
(e) Bells (including bells for tricycles or for other wheeled toys), gongs or the like, of heading 83.06. |
|
(f) Phương tiện bay không người lái (nhóm 88.06). |
(f) Unmanned aircraft (heading 88.06); |
|
(g) Hộp âm nhạc có búp bê kèm theo (nhóm 92.08) |
(g) Musical boxes which have a doll figure attached (heading 92.08). |
|
(h) Cỗ bài (nhóm 95.04). |
(h) Card games (heading 95.04). |
|
(ij) Mũ giấy, “kèn lưỡi”, mặt nạ, mũi giả và đồ tương tự (nhóm 95.05). |
(ij) Paper hats, “blow-outs”, masks, false noses and the like (heading 95.05). |
|
(k) Phấn viết và sáp mầu (chì mầu) cho trẻ em chơi, thuộc nhóm 96.09. |
(k) Crayons and pastels for children’s use, of heading 96.09. |
|
(l) Bảng nhỏ và bảng đen, thuộc nhóm 96.10. |
(l) Slates and blackboards, of heading 96.10. |
|
(m) Tượng người mẫu và mô hình tự động dùng cho cửa hàng may mặc (nhóm 96.18). |
(m) Lay figures and automata of a kind used for shop window dressing (heading 96.18). |
|
(n) Bóng nhảy có một hoặc nhiều tay cầm được thiết kế để tập thể dục. |
(n) Jump balls with one or more handles designed for physical exercises. |
|
95.04 – Các máy và thiết bị trò chơi điện tử video, các trò chơi trên bàn hoặc trong phòng khách, kể cả trò chơi bắn bi (pin-table), bi-a, bàn chuyên dụng dùng cho trò chơi ở sòng bạc và thiết bị chơi bowling tự động, máy giải trí hoạt động bằng đồng xu, tiền giấy, thẻ ngân hàng, token hoặc bất kỳ phương tiện thanh toán khác. |
95.4 – Video game consoles and machines, table or parlour games, including pintables, billiards, special tables for casino games and automatic bowling equipment, amusement machines operated by coins, banknotes, bank cards, tokens or by any other means of payment (+). |
|
9504.20 – Các mặt hàng và phụ kiện dùng cho trò chơi bi-a |
9504.20 – Articles and accessories for billiards of all kinds |
|
9504.30 – Máy trò chơi khác, hoạt động bằng đồng xu, tiền giấy, thẻ ngân hàng, xèng hoặc các loại tương tự, trừ các thiết bị dùng cho đường chạy bowling tự động |
9504.30 – Other games, operated by coins, banknotes, bank cards, tokens or by any other means of payment, other than automatic bowling alley equipment |
|
9504.40 – Bộ bài |
9504.40 – Playing cards |
|
9504.50 – Các máy và bộ điều khiển trò chơi video, trừ loại thuộc phân nhóm 9504.30 |
9504.50 – Video game consoles and machines, other than those of subheading 9504.30 |
|
9504.90 – Loại khác |
9504.90 – Other |
|
Nhóm này bao gồm: |
This heading includes: |
|
(1) Bàn bi-a các loại (có hoặc không có chân), và đồ phụ trợ của chúng (ví dụ, gậy, gối gậy, bóng, phấn bi-a, bảng ghi điểm bóng hoặc loại trượt). Nhưng nhóm này loại trừ máy đếm điểm (loại trục lăn và tương tự) (nhóm 90.29), bộ đếm sử dụng như đồng hồ để xác định thời gian chơi hoặc số tiền phải trả tính theo khoảng thời gian đó (nhóm 91.06), và giá để gậy bi-a (được phân vào nhóm 94.03 hoặc theo chất liệu cấu thành). |
(1) Billiard tables of various types (with or without legs), and accessories therefor (e.g., billiard cues, cue rests, balls, billiard chalks, ball or slide type markers). But the heading excludes mechanical counters (roller-type and the like) (heading 90.29), meters which employ a clock movement to indicate the time in play or the amount payable based on that time (heading 91.06), and billiard-cue racks (classified in heading 94.03 or according to their constituent material). |
|
(2) Các bộ điều khiển trò chơi video và máy móc như định nghĩa tại Chú giải phân nhóm 1 của Chương này. |
(2) Video game consoles and machines as defined in Subheading Note 1 to this Chapter. |
|
Bộ điều khiển trò chơi video và máy móc có đặc tính và chức năng chính là chúng được thiết kế nhằm mục đích giải trí (chơi trò chơi) thì vẫn được phân loại vào nhóm này, dù có hoặc không đáp ứng đầy đủ các điều kiện của Chú giải 5 (A) Chương 84 liên quan đến máy xử lý dữ liệu tự động. |
Video game consoles and machines whose objective characteristics and principal function are such that they are intended for entertainment purposes (game-playing) remain classified in this heading, whether or not they fulfil the conditions of Note 5 (A) to Chapter 84 regarding automatic data processing machines. |
|
Nhóm này cũng gồm thiết bị và phụ kiện của bộ điều khiển trò chơi video và máy (ví dụ hộp đựng, hộp trò chơi, thiết bị điều khiển, bánh lái) với điều kiện chúng đáp ứng đầy đủ các điều kiện tại Chú giải 3 của Chương này. |
The heading also includes parts and accessories of video game consoles and machines (for example cases, game cartridges, game controllers, steering wheels), provided they fulfil the conditions of Note 3 to this Chapter. |
|
Tuy nhiên, nhóm này không bao gồm: |
However, the heading excludes: |
|
(a) Thiết bị tùy chọn ngoại vi (bàn phím, chuột, thiết bị lưu trữ đĩa …) đáp ứng điều kiện tại Chú giải 5 (C) của Chương 84 (Phần XVI). |
(a) Optional peripherals (keyboards, mouses, disk storage units, etc.) which fulfil the conditions of Note 5 (C) to Chapter 84 (Section XVI). |
|
(b) Đĩa quang học đã được ghi phần mềm trò chơi và chỉ sử dụng cho máy trò chơi của nhóm này (nhóm 85.23). |
(b) Optical discs recorded with game software and used solely with a game machine of this heading (heading 85.23). |
|
(3) Các bàn có kiểu đồ nội thất được thiết kế riêng cho các trò chơi (ví dụ bàn để chơi cờ đam). |
(3) Tables of the furniture type specially constructed for games (e.g., tables with a draught-board top). |
|
(4) Các bàn đặc biệt cho trò chơi ở sòng bạc hoặc trong nhà (ví dụ cò quay hoặc cá ngựa); cào của nhà cái,… |
(4) Special tables for casino or parlour games (e.g., for roulette or for miniature horse races); croupiers’ rakes, etc. |
|
(5) Bàn bóng đá hoặc các trò chơi tương tự. |
(5) Table football or similar games. |
|
(6) Máy móc, hoạt động bằng cách đút tiền xu, tiền giấy, xèng hoặc các hình thức thanh toán khác, đặt trong các nhà chơi, các quán cà phê và hội chợ… dùng cho các trò chơi may rủi hoặc dùng kỹ năng của người chơi (ví dụ, như máy xu, bi-a điện, bàn bắn bi các loại). |
(6) Machines, operated by coins, banknotes, bank cards, tokens or by other means of payment, of the kind used in amusement arcades, cafes, funfahs, etc., for games of skill or chance (e.g., machines for revolver practice, pintables of various types). |
|
(7) Thiết bị dùng cho đường chạy bowling tự động, có hoặc không được trang bị động cơ và bộ phận cơ điện. |
(7) Automatic bowling alley equipment, whether or not equipped with motors and electto-mechanical features. |
|
Theo mục đích của nhóm này, khái niệm “thiết bị đường chạy bowling tự động” áp dụng không chỉ cho thiết bị có các tay gạt được xếp theo hình tam giác mà còn áp dụng cho các loại khác (ví dụ thiết bị có các tay gạt được xếp theo hình vuông). |
For the purpose of this heading the expression “automatic bowling alley equipment” applies not only to equipment where the pins are arranged in triangular form but also to other types (e.g., those in which the pins are arranged in a square). |
|
(8) Trò chơi croquet trong nhà và các trò chơi ky. |
(8) Skittles and indoor croquet requisites. |
|
(9) Bộ xe đua với đường đua, có tính chất trò thi đấu. |
(9) Sets comprising slot-racing motor cars with their track layouts, having the character of competitive games. |
|
(10) Bảng phi tiêu và tiêu. |
(10) Dartboards and darts. |
|
(11) Trò chơi bài mọi loại và mọi kích thước (bài bridge, tarot, lexicon…). |
(11) Card games of all kinds (bridge, tarot, “lexicon”, etc.). |
|
(12) Bàn và quân cờ (của môn cờ tướng, cờ đam…), cờ đô-mi-nô, cò nhảy, lô-tô, mạt chược, cò quay… |
(12) Boards and pieces (chessmen, draughtsmen, etc.) for games of chess, draughts, dominoes, mah-jong, halma, ludo, snakes and ladders, etc. |
|
(13) Một số đồ phụ trợ chung khác cho một số trò chơi thuộc nhóm này, ví dụ xúc xắc, cốc đổ xúc xắc, xu, xèng, quân tính điểm, thảm chuyên dụng (ví dụ, dành cho trò cò quay). |
(13) Certain other accessories common to a number of games of this heading, for example, dice, dice boxes, counters, suit indicators, specially designed playing cloths (e.g., for roulette). |
|
Nhóm này không bao gồm: |
The heading also excludes: |
|
(a) Vé xổ số, “thẻ cào”, vé xổ số thưởng bằng hiện vật và vé xổ số tôngbôla (thường là nhóm 49.11). |
(a) Lottery tickets, “scratch cards”, raffle tickets and tombola tickets (generally heading 49.11). |
|
(b) Bàn để chơi bài thuộc Chương 94. |
(b) Card tables of Chapter 94. |
|
(c) Ghế ngồi có lắp hệ thống âm thanh và thích hợp để sử dụng với các bộ điều khiển và máy chơi video, vô tuyến hoặc thiết bị nhận vệ tinh cũng như với DVD, đĩa nhạc CD, MP3 hoặc đầu băng video (nhóm 94.01). |
(c) Seats which incorporate a sound system and are suitable for use with video game consoles and machines, television or satellite receivers, as well as with DVD, music CD, MP3 or video cassette players (heading 94.01). |
|
(d) Trò chơi đố trí (nhóm 95.03). |
(d) Puzzles (heading 95.03). |
|
o o o |
o o o |
|
Chú giải chi tiết phân nhóm |
Subheading Explanatory Note. |
|
Phân nhóm 9504.50. |
Subheading 9504.50. |
|
Phân nhóm này không bao gồm bộ điều khiển và máy trò chơi video hoạt động bằng đồng xu, tiền giấy, thẻ ngân hàng, thẻ xu hoặc bất kỳ phương tiện thanh toán nào khác; những thiết bị đó được phân loại thuộc phân nhóm 9504.30. |
This subheading does not cover video game consoles or machines operated by coins, banknotes, bank cards, tokens or by any other means of payment; these are to be classified in subheading 9504.30. |
|
95.05 – Đồ dùng trong lễ hội, hội hoá trang hoặc trong các trò chơi giải trí khác, kể cả các mặt hàng dùng cho trò chơi ảo thuật hoặc trò vui cười. |
95.5 – Festive, carnival or other entertainment articles, including conjuring tricks and novelty jokes. |
|
9505.10 – Đồ dùng trong lễ Nô-en |
9505.10 – Articles for Christmas festivities |
|
9505.90 – Loại khác |
9505.90 – Other |
|
Nhóm này bao gồm: |
This heading covers: |
|
(A) Các dụng cụ dùng trong lễ hội, hội hoá trang hoặc các trò giải trí khác, xét về mục đích sử dụng, thường được làm bằng vật liệu không bền. Chúng bao gồm: |
(A) Festive, carnival or other entertainment articles, which in view of their intended use are generally made of non-durable material. They include: |
|
(1) Đồ trang trí lễ hội được dùng để trang trí phòng, bàn,…. (như tràng hoa, đèn lồng,…); các đồ trang trí cây Nô-en (kim tuyến, bóng màu, động vật hoặc các hình thù khác…); đồ trang trí truyền thống thông dụng trong một lễ hội nào đó (như là động vật, cờ.) |
(1) Festive decorations used to decorate rooms, tables, etc. (such as garlands, lanterns, etc.); decorative articles for Christmas trees (tinsel, coloured balls, animals and other figures, etc); cake decorations which are traditionally associated with a particular festival (e.g., animals, flags). |
|
(2) Các mặt hàng truyền thống dùng trong dịp lễ Nô-en, ví dụ cây Nôel nhân tạo, cảnh Chúa giáng sinh, hình chúa giáng sinh và động vật, thiên thần, bánh Thánh, tất, củi Giáng sinh nhân tạo, ông già Nô-en. |
(2) Articles traditionally used at Christmas festivities, e.g., artificial Christmas trees, nativity scenes, nativity figures and animals, angels, Christmas crackers, Christmas stockings, imitation yule logs, Father Christmases. |
|
(3) Các mặt hàng để hoá trang, ví dụ mặt nạ, mũi giả, tai giả, tóc giả, râu ria giả (không phải là mặt hàng của nhóm 67.04), và mũ giấy. Tuy nhiên, nhóm này loại trừ các bộ quần áo trang trí bằng chất liệu dệt của Chương 61 hoặc Chương 62. |
(3) Articles of fancy dress, e.g., masks, false ears and noses, wigs, false beards and moustaches (not being articles of postiche – heading 67.04), and paper hats. However, the heading excludes fancy dress of textile materials, of Chapter 61 or 62. |
|
(4) Bóng ném làm bằng giấy hoặc len – cô tông, giải băng giấy (băng lễ hội), kèn trompet làm bằng bìa các tông, công fet ti, “kèn lưỡi”, ô dù… |
(4) Throw-balls of paper or cotton-wool, paper streamers (carnival tape), cardboard trumpets, “blow-outs’’, confetti, carnival umbrellas, etc. |
|
Nhóm này không bao gồm tượng và các vật tương tự dùng để trang trí nơi thờ cúng. |
The heading excludes statuettes, statues and the like of a kind used for decorating places of worship. |
|
Nhóm này cũng loại trừ các mặt hàng có thiết kế phục vụ lễ hội, trang trí, biểu tượng hoặc motip và có chức năng ứng dụng như bộ đồ ăn, bộ đồ bếp, đồ dùng vệ sinh, thảm và các mặt hàng trải sàn bằng chất liệu dệt, quần áo, vải lanh trải giường, trải bàn, dùng vệ sinh và nhà bếp. |
The heading also excludes articles that contain a festive design, decoration, emblem or motif and have a utilitarian function, e.g., tableware, kitchenware, toilet articles, carpets and other textile floor coverings, apparel, bed linen, table linen, toilet linen, kitchen linen. |
|
(B) Các vật dùng cho ảo thuật, mua vui như bộ bài, bàn, màn chiếu và đồ chứa, được thiết kế riêng cho biểu diễn ảo thuật; bột gây hắt hơi, kẹo đánh lừa, vòng phun nước và “Hoa Nhật bản” dùng để mua vui. |
(B) Conjuring tricks and novelty jokes, e.g., packs of cards, tables, screens and containers, specially designed for the performance of conjuring tricks; novelty jokes such as sneezing powder, surprise sweets, water-jet button-holes and “Japanese flowers”. |
|
Nhóm này cũng không bao gồm: |
This heading also excludes: |
|
(a) Cây thông Nô-en tự nhiên (Chương 6). |
(a) Natural Christmas trees (Chapter 6). |
|
(b) Nến (nhóm 34.06). |
(b) Candles (heading 34.06). |
|
(c) Bao bì làm bằng nhựa hoặc giấy dùng trong dịp lễ hội (phân loại theo vật liệu cấu thành ví dụ như Chương 39 hoặc Chương 48). |
(c) Packagings of plastics or of paper, used during festivals (classified according to constituent material, for example, Chapter 39 or 48). |
|
(d) Chân đế cho cây Nôel (phân loại theo vật liệu cấu thành). |
(d) Christmas tree stands (classified according to constituent material). |
|
(e) Cờ và dây cờ bằng vật liệu vải (nhóm 63.07). |
(e) Textile flags or bunting of heading 63.07. |
|
(f) Tràng hoa điện mọi loại (nhóm 94.05). |
(f) Electric garlands of all kinds (heading 94.05). |
|
95.06 – Dụng cụ và thiết bị dùng cho tập luyện thể chất nói chung, thể dục, điền kinh, các môn thể thao khác (kể cả bóng bàn) hoặc trò chơi ngoài trời, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác trong Chương này; bể bơi và bể bơi nông (paddling pools). |
95.6 – Articles and equipment for general physical exercise, gymnastics, athletics, other sports (including table- tennis) or outdoor games, not specified or included elsewhere in this Chapter; swimming pools and paddling pools. |
|
– Ván trượt tuyết và các thiết bị trượt tuyết khác: |
– Snow-skis and other snow-ski equipment: |
|
9506.11 – – Ván trượt tuyết |
9506.11 – – Skis |
|
9506.12 – – Dây buộc ván trượt |
9506.12 – – Ski-fastenings (ski-bindings) |
|
9506.19 – – Loại khác |
9506.19 – – Other |
|
– Ván trượt nước, ván lướt sóng, ván buồm và các thiết bị thể thao dưới nước khác: |
– Water-skis, surf-boards, sailboards and other water-sport equipment: |
|
9506.21 – -Ván buồm |
9506.21 – – Sailboards |
|
9506.29 – – Loại khác |
9506.29 – – Other |
|
– Gậy chơi gôn và các thiết bị chơi gôn khác: |
– Golf clubs and other golf equipment: |
|
9506.31 – – Gậy, bộ gậy chơi gôn |
9506.31 – – Clubs, complete |
|
9506.32 – – Bóng |
9506.32. – – Balls |
|
9506.39 – – Loại khác |
9506.39 – – Other |
|
9506.40 – Dụng cụ và thiết bị cho môn bóng bàn |
9506.40 – Articles and equipment for table-tennis |
|
– Vợt tennis, vợt cầu lông hoặc các vợt tương tự khác, đã hoặc chưa căng lưới: |
– Tennis, badminton or similar rackets, whether or not strung: |
|
9506.51 – – Vợt tennis, đã hoặc chưa căng lưới |
9506.51 – – Lawn-tennis rackets, whether or not strung |
|
9506.59 – – Loại khác |
9506.59 – – Other |
|
– Bóng, trừ bóng chơi gôn và bóng chơi bóng bàn: |
– Balls, other than golf balls and table-tennis balls: |
|
9506.61 – – Bóng tennis |
9506.61 – – Lawn-tennis balls |
|
9506.62 – – Bóng có thể bơm hơi |
9506.62 – – Inflatable |
|
9506.69 – – Loại khác |
9506.69 – – Other |
|
9506.70 – Lưỡi giày trượt băng và lưỡi trượt có bánh xe, kể cả giày trượt có gắn lưỡi trượt |
9506.70 – Ice skates and roller skates, including skating boots with skates attached |
|
– Loại khác: |
– Other: |
|
9506.91 – – Các mặt hàng và thiết bị cho tập luyện thể chất nói chung, thể dục hoặc điền kinh |
9506.91 – – Articles and equipment for general physical exercise, gymnastics or athletics |
|
9506.99 – – Loại khác |
9506.99 – – Other |
|
Nhóm này bao gồm: |
This heading covers: |
|
(A) Các dụng cụ và thiết bị dùng cho tập luyện thể chất nói dung, thể dục hoặc điền kinh, chẳng hạn: |
(A) Articles and equipment for general physical exercise, gymnastics or athletics, e.g., : |
|
Thanh và vòng treo; xà đơn và xà kép; cầu thăng bằng; ngựa gỗ; ngựa tay quay; bàn nhảy; dây leo và thang; thang sát tường; gậy; tạ đơn và tạ thanh; bóng thuốc; bóng nhảy với một hoặc hai tay cầm được thiết kế dùng cho tập luyện thể chất; các thiết bị tập chèo thuyền, đạp xe và tập luyện khác; dây lò xo để tập ngực; tay nắm để tập bàn tay; bàn đạp chạy; rào cản; cột nhảy xa; xà; gậy chống nhảy cao; lao, đĩa, quả tạ ném; bóng đấm (bao phi) và bao đấm; đài cho đấu bốc hoặc vật; tường xung kích; dây nhảy có tay nắm được thiết kế dùng trong các hoạt động thể thao và các lớp thể hình. |
Trapeze bars and rings; horizontal and parallel bars; balance beams, vaulting horses; pommel horses; spring boards; climbing ropes and ladders; wall bars; Indian clubs; dumb bells and bar bells; medicine balls; jump balls with one or more handles designed for physical exercises; rowing, cycling and other exercising apparatus; chest expanders; hand grips; starting blocks; hurdles; jumping stands and standards; vaulting poles; landing pit pads; javelins, discuses, throwing hammers and putting shots; punch balls (speed bags) and punch bags (punching bags); boxing or wrestling rings; assault course climbing walls; skipping ropes designed for sports activities and fitness classes. |
|
(B) Thiết bị cho các môn thể thao khác và trò chơi ngoài trời (trừ đồ chơi đóng bộ hoặc tách rời, của nhóm 95.03) chẳng hạn: |
(B) Requisites for other sports and outdoor games (other than toys presented in sets, or separately, of heading 95.03), e.g. : |
|
(1) Bàn trượt tuyết và các thiết bị trượt tuyết khác (khoá cài (dây buộc), phanh, gậy trượt). |
(1) Snow-skis and other snow-ski equipment, (e.g., ski-fastenings (ski-bindings), ski brakes, ski poles). |
|
(2) Ván trượt nước, ván lướt sóng, ván buồm và các thiết bị thể thao dưới nước khác như bậc (nền) lặn, xe trượt, chân nhái và mặt nạ thở khí khi lặn dưới nước loại không dùng bình ôxy hoặc khí nén, và các ống thở dưới nước đơn giản (thường được gọi là tuba) thiết kế cho người bơi hoặc lặn. |
Water-skis, surf-boards, sailboards and other water-sport equipment, such as diving stages (platforms), chutes, divers’ flippers and respiratory masks of a kind used without oxygen or compressed air bottles, and simple underwater breathing tubes (generally known as “snorkels”) for swimmers or divers. |
|
(3) Gậy đánh gôn và các thiết bị chơi gôn khác như bóng, mốc phát bóng. |
(3) Golf clubs and other golf equipment, such as golf balls, golf tees. |
|
(4) Các dụng cụ và thiết bị cho môn bóng bàn như bàn (có hoặc không có chân), vợt, bóng và lưới. |
(4) Articles and equipment for table-tennis (ping-pong), such as tables (with or without legs), bats (paddles), balls and nets. |
|
(5) Vợt tennis, cầu lông, hoặc tương tự (ví dụ vợt bóng quần), đã hoặc chưa căng dây. |
(5) Tennis, badminton or similar rackets (e.g., squash rackets), whether or not strung. |
|
(6) Bóng, trừ bóng chơi gôn hoặc bóng chơi bóng bàn chẳng hạn bóng tennis, bóng đá, bóng bầu dục và các loại bóng tương tự (kể cả ruột và vỏ bóng); bóng cho trò chơi dưới nước, bóng rổ và các loại bóng có van tương tự; bóng cricket. |
(6) Balls, other than golf balls and table-tennis balls, such as tennis balls, footballs, rugby balls and similar balls (including bladders and covers for such balls); water polo, basketball and similar valve type balls; cricket balls. |
|
(7) Lưỡi và bánh trượt băng, kể cả giầy trượt có gắn lưỡi ở dưới. |
(7) Ice skates and roller skates, including skating boots with skates attached. |
|
(8) Gậy cho hốc-cây trên cỏ, cricket, hốc-cây trên băng; đĩa cầu cho môn hốc – cây trên băng; bi đá. |
(8) Sticks and bats for hockey, cricket, lacrosse, etc.; chistera (jai alai scoops); pucks for ice hockey; curling stones. |
|
(9) Lưới cho các trò chơi khác nhau (tennis, cầu lông, bóng chuyền, bóng đá, bóng rổ, …) |
(9) Nets for various games (tennis, badminton, volleyball, football, basketball, etc.). |
|
(10) Dụng cụ cho đấu kiếm như kiếm, gươm, và các bộ phận của chúng (lưỡi, giáp, giao găm hoặc nút bấm và nút hãm)… |
(10) Fencing equipment: fencing foils, sabres and rapiers and their parts (e.g., blades, guards, hilts and buttons or stops), etc. |
|
(11) Các dụng cụ để bắn cung, chẳng hạn cung, tên, mục tiêu. |
(11) Archery equipment, such as bows, arrows and targets. |
|
(12) Thiết bị của loại dùng trong các sân chơi trẻ em (ví dụ cầu bập bênh, cầu trượt, đu). |
(12) Equipment of a kind used in children’s playgrounds (e.g., swings, slides, see-saws and giant strides). |
|
(13) Thiết bị bảo vệ cho các môn thể thao hoặc thi đấu như mặt nạ và giáp che ngực cho môn đấu kiếm, tấm đệm khuỷu tay và đầu gối, tấm bảo vệ dùng trong môn cricket, tấm ốp bảo vệ ống chân, quần có lắp sẵn các tấm đệm và bảo vệ dùng cho môn hockey trên băng. |
(13) Protective equipment for sports or games, e.g., fencing masks and breast plates, elbow and knee pads, cricket pads, shin-guards, ice hockey pants with built-in guards and pads. |
|
(14) Các vật dụng và thiết bị khác như vật dụng thiết yếu cho môn tennis đất nện, vòng hoặc bát; bàn trượt có bánh xe; khung ép vợt, vồ cho bóng polo và cricket; bu-mơ-rang; rìu cuốc băng; bồ câu bằng đất sét, máy phóng bồ câu đất; xe bobsleigh,xe luge và xe tương tự không có động cơ dùng cho lướt trên băng hoặc tuyết. |
(14) Other articles and equipment, such as requisites for deck tennis, quoits or bowls; skate boards; racket presses; mallets for polo or croquet; boomerangs; ice axes; clay pigeons and clay pigeon projectors; bobsleighs (bobsleds), luges and similar non-motorised vehicles for sliding on snow or ice. |
|
(C) Các bể bơi và bể bơi nông. |
(C) Swimming pools and paddling pools. |
|
Nhóm này không bao gồm: |
The heading excludes: |
|
(a) Dây căng vợt tennis trên cỏ và vợt khác (Chương 39, nhóm 42.06 hoặc Phần XI) |
(a) Strings for lawn tennis and other rackets (Chapter 39, heading 42.06 or Section XI). |
|
(b) Túi thể thao và túi khác của nhóm 42.02, 43.03 hoặc 43.04. |
(b) Sports bags and other containers of heading 42.02, 43.03 or 43.04. |
|
(c) Găng và găng tay hở ngón dùng cho thể thao (thường thuộc nhóm 42.03). |
(c) Sports gloves, mittens and mitts (generally heading 42.03). |
|
(d) Lưới hàng rào và túi lưới để đựng bóng đó, bóng ten nít,… (thường thuộc nhóm 56.08). |
(d) Enclosure nets, and net carrying-bags for footballs, tennis balls, etc. (generally heading 56.08). |
|
(e) Quần áo thể thao bằng vật liệu dệt của Chương 61 hoặc Chương 62, có hoặc không gắn kèm bộ phận bảo vệ như miếng lót ở khủy tay, đầu khối hoặc vùng háng (bộ quần áo trong đấu kiếm hoặc cho thủ môn bóng đá) |
(e) Sports clothing of textiles, of Chapter 61 or 62, whether or not incorporating incidentally protective components such as pads or padding in the elbow, knee or groin areas (e.g., fencing clothing or soccer goalkeeper jerseys). |
|
(f) Buồm cho thuyền, thuyền buồm hoặc thuyền cạn thuộc nhóm 63.06. |
(f) Sails for boats, sailboards or landcraft, of heading 63.06. |
|
(g) Giầy dép (ngoại trừ giầy trượt băng có gắn lưỡi trượt hoặc bánh xe) của Chương 64 và mũ thể thao của Chương 65. |
(g) Sports footwear (other than ice or roller skating boots with skates attached) of Chapter 64 and sports headgear of Chapter 65. |
|
(h) Gậy chống, roi ngựa, roi và các mặt hàng tương tự (nhóm 66.02) cũng như các bộ phận của chúng (nhóm 66.03). |
(h) Walking-sticks, whips, riding-crops and the like (heading 66.02), and parts thereof (heading 66.03). |
|
(ij) Các thuyền thể thao (chẳng hạn scooter trên biển, canô và xuồng nhỏ) và các xe thể thao (ngoại trừ xe trượt băng và loại tương tự) của Phần XVII. |
(ij) Sports craft (such as marine jets, canoes and skiffs) and sports vehicles (other than bobsleighs (bobsleds), toboggans and the like), of Section XVII. |
|
(k) Kính mắt cho người nhái và các loại kính bảo hộ khác (nhóm 90.04). |
(k) Frogmen’s and other goggles (heading 90.04). |
|
(l) Thiết bị y tế bằng điện và các thiết bị và dụng cụ khác của nhóm 90.18. |
(l) Electro-medical apparatus and other instruments and appliances of heading 90.18. |
|
(m) Các thiết bị trị liệu cơ học (nhóm 90.19). |
(m) Mechano-therapy appliances (heading 90.19). |
|
(n) Các thiết bị thở loại dùng bình ôxy hoặc khí nén (nhóm 90.20). |
(n) Breathing appliances of a kind used with oxygen or compressed air bottles (heading 90.20). |
|
(o) Các đồ dùng thể thao (Chương 91). |
(o) Articles for sports purposes of Chapter 91. |
|
(p) Các vật dụng thiết yếu mọi loại dùng cho môn bowling (kể cả thiết bị đường chạy bowling tự động) và thiết bị khác dùng cho các môn thi đấu trong nhà, trên bàn hoặc tại hội chợ (nhóm 95.04). |
(p) Bowling requisites of all kinds (including automatic bowling alley equipment) and other equipment for parlour, table or funfair games (heading 95.04). |
|
(q) Bể hoạt động (activity pool) và bể tạo sóng được thiết kế dành cho trò chơi di chuyển trong công viên giải trí, trò chơi công viên nước hoặc trò chơi hội chợ, chúng luân chuyển nước để giải trí, để đẩy hoặc giảm ma sát cho người di chuyển dọc theo đường chuyển động hoặc để tạo sóng và dòng chảy (nhóm 95.08). |
(q) Activity pools and wave pools designed for amusement park rides, water park amusements or fairground amusements, which circulate water for amusement, to mobilize or lubricate a rider along a purpose built path or to generate waves and currents (heading 95.08). |
|
95.07 – Cần câu, lưỡi câu và các loại dây câu khác; vợt lưới bắt cá, vợt lưới bắt bướm và các loại lưới tương tự; chim giả làm mồi (trừ các loại thuộc nhóm 92.08 hoặc 97.05) và các dụng cụ cần thiết dùng cho săn hoặc bắn tương tự. |
95.7 – Fishing rods, fish-hooks and other line fishing tackle; fish landing nets, butterfly nets and similar nets; decoy “birds” (other than those of heading 92.08 or 97.05) and similar hunting or shooting requisites. |
|
9507.10 – Cần câu. |
9507.10 – Fishing rods |
|
9507.20 – Lưỡi câu cá, có hoặc không có dây cước. |
9507.20 – Fish-hooks, whether or not snelled |
|
9507.30 – Bộ cuộn dây câu. |
9507.30 – Fishing reels |
|
9507.90 – Loại khác |
9507.90 – Other |
|
Nhóm này bao gồm: |
This heading covers: |
|
(1) Lưỡi câu tất cả các loại (ví dụ lưỡi đơn hoặc lưỡi chùm) và đủ mọi kích thước, thông thường bằng thép và có thể mạ đồng, mạ kẽm, mạ bạc hoặc mạ vàng. |
(1) Fish-hooks of all kinds (e.g., with single or multiple barbs) and sizes. These are usually made of steel but they may be bronzed, tinned, silvered or gilded. |
|
(2) Vợt lưới bắt cá, vợt lưới bắt bướm và các loại lưới tương tự. Chúng thường gồm lưới có dạng túi làm bằng sợi dệt hoặc dây vải, giữ mở bởi một khung thép và được gắn vào tay cầm. |
(2) Fish landing nets, butterfly nets and similar nets. These usually consist of pocket-like nets of textile yarn or cord, mounted on a wire support and fixed to a handle. |
|
(3) Cần câu và các loại dụng cụ câu khác. Cần câu đủ loại kích thước và bằng mọi loại vật liệu (tre, gỗ, sợi thủy tinh, kim loại, nhựa…). Chúng bao gồm cả một đoạn hay nhiều đoạn ghép lại với nhau. Dụng cụ câu bao gồm ống và cuộn dây; mồi giả (ví dụ cá, ruồi, sâu bọ, giun giả) và lưỡi câu có gắn các loại mồi giả; mồi kéo; dây câu, lưỡi câu và mồi câu gắn với nhau; phao câu (bấc, thủy tinh, lông ống…) kể cả phao lấp lánh, khung quấn dây câu, thiết bị giật cá tự động, các vòng câu gắn cùng (trừ vòng làm bằng đá quí hoặc bán quí); chì câu, chuông cần câu khi được gắn với cái kẹp bên ngoài hoặc thiết bị tương tự. |
(3) Line fishing rods and tackle. Fishing rods may be of various sizes, and may be made of various materials (bamboo, wood, metal, glass fibre, plastics, etc.). They may consist of a single piece or be jointed. Fishing tackle comprises such items as reels and reel mountings; artificial bait (e.g., imitation fish, flies, insects or worms) and hooks mounted with such bait; spinning bait; mounted lines and casts; fishing floats (cork, glass, quill, etc.) including luminous floats; line winding frames; automatic striking devices; mounted fishing rings (other than mounted rings of precious or semi-precious stone); sinkers, and fishing rod bells when mounted or attached to external clamps, clips or other devices |
|
(4) Một số vật dụng thiết yếu dùng cho săn bắn như là chim làm giả mồi (nhưng không bao gồm dụng cụ tạo âm thanh để nhử mồi các loại (nhóm 92.08) hoặc chim nhồi của nhóm 97.05), gương chiếu nhử mồi. |
(4) Certain hunting or shooting requisites such as decoy “birds” (but not including decoy calls of all kinds (heading 92.08) or stuffed birds of heading 97.05) and lark mirrors. |
|
Nhóm này không bao gồm: |
This heading also excludes: |
|
(a) Lông vũ dùng để làm ruồi giả (nhóm 05.05 hoặc 67.01) |
(a) Feathers for making artificial flies (heading 05.05 or 67.01). |
|
(b) Sợi, sợi đơn, dây, chỉ khâu (thật hay nhân tạo) cắt thành từng đoạn dài, nhưng chưa làm thành dây câu (Chương 39, nhóm 42.06 hoặc Phần XI). |
(b) Yarns, monofilaments, cords, and real or imitation gut, cut to length but not made up into fishing lines (Chapter 39, heading 42.06 or Section XI). |
|
(c) Túi thể thao và các loại bao bì khác (ví dụ hộp cần câu và túi thi đấu) của nhóm 42.02, 43.03 hoặc 43.04. |
(c) Sports bags and other containers (e.g., fishing rod cases and game bags) of heading 42.02, 43.03 or 43.04. |
|
(d) Các vòng để riêng (xếp vào các nhóm tương ứng). |
(d) Unmounted rings (classified in their own appropriate headings). |
|
(e) Bẫy, sập và đơm đó,… (phân loại theo vật liệu cấu thành) |
(e) Traps, snares, etc. (classified according to constituent materials). |
|
(f) Chuông không có điện bằng kim loại cơ bản dành cho dây câu, không được gắn với thiết bị giữ bên ngoài (nhóm 83.06). |
(f) Bells, non-electric, of base metal, for fishing tackle, not mounted or attached to external clamps, clips, or other devices (heading 83.06). |
|
(g) Chim bồ câu mồi bằng đất sét (nhóm 95.06). |
(g) Clay pigeons (heading 95.06). |
|
95.08 – Vòng ngựa gỗ, đu, phòng tập bắn và các trò chơi tại khu giải trí khác; rạp xiếc lưu động và bầy thú xiếc lưu động; nhà hát lưu động |
95.08 – Travelling circuses and travelling menageries; amusement park rides and water park amusements; fairground amusements, including shooting galleries; travelling theatres. |
|
9508.10 – Rạp xiếc lưu động và bầy thú xiếc lưu động |
9508.10 – Travelling circuses and travelling menageries |
|
– Trò chơi di chuyển trong công viên giải trí và trò chơi công viên nước: |
– Amusement park rides and water park amusements: |
|
9508.21 – – Tàu lượn siêu tốc |
9508.21 – – Roller coasters |
|
9508.22 – – Đu quay, đánh đu và vòng quay ngựa gỗ |
9508.22 – – Carousels, swings and roundabouts |
|
9508.23 – – Trò chơi xe đụng |
9508.23 – – Dodge’em cars |
|
9508.24 – – Thiết bị mô phỏng chuyển động và rạp mô phỏng chuyển động |
9508.24 – – Motion simulators and moving theatres |
|
9508.25 – – Cầu trượt nước |
9508.25 – – Water rides |
|
9508.26 – – Trò chơi công viên nước |
9508.26 – – Water park amusements |
|
9508.29 – – Loại khác |
9508.29 – – Other |
|
9508.30 – Trò chơi hội chợ |
9508.30 – Fairground amusements |
|
9508.40 – Rạp lưu động |
9508.40 – Travelling theatres |
|
Các trò chơi tại khu giải trí, rạp xiếc, bầy thú xiếc và rạp hát lưu động thuộc nhóm này với điều kiện chúng bao gồm tất cả các yếu tố cơ bản để hoạt động bình thường. Nhóm này cũng bao gồm cả các thiết bị phụ trợ miễn là chúng được sử dụng cùng như là những bộ phận cấu thành của các trò chơi giải trí này, tuy nhiên nếu chúng để riêng (ví dụ tăng bạt, thú, dụng cụ và thiết bị âm nhạc, các cụm phát điện, máy biến áp, động cơ, thiết bị chiếu sáng, chỗ ngồi, vũ khí và đạn dược) thì sẽ xếp vào các nhóm khác của danh mục. |
Amusement park rides, water park amusements, fairground amusements, travelling circuses, travelling menageries and travelling theatres fall in this heading provided they comprise all the essential units required for their normal operation. The heading also includes items of auxiliary equipment provided they are presented with, and as components of, these various amusements, notwithstanding that when presented separately such items (e.g., tents, animals, musical instruments, power plants, motors, lighting fittings, seats, and arms and ammunition) would fall in other headings of the Nomenclature. |
|
Theo nội dung của Chú giải 1 thuộc Chương này, các vật phẩm có thể xác định được thiết kế riêng hoặc chủ yếu như những bộ phận hoặc đồ phụ trợ cho những trò giải trí nêu trên (ví dụ thuyền đánh đu và cầu trượt nước) vẫn được xếp ở đây ngay khi chúng để riêng. |
Subject to the provisions of Note 1 to this Chapter, articles which are identifiable as designed solely or principally for use as parts and accessories of such amusements (e.g., boats for swings and water-chutes), remain classified here when presented separately. |
|
Trò chơi di chuyển trong công viên giải trí và trò chơi công viên nước thuộc nhóm này bao gồm: |
Amusement park rides and water park amusements falling in this heading include: |
|
(1) Tàu lượn siêu tốc. Chúng sử dụng xe chuyên dụng trong đó người chơi ngồi và được giữ chặt khi di chuyển trên đường ray lên xuống theo kiểu thiết kế, đôi khi có một hoặc nhiều lần đảo ngược (chẳng hạn như vòng thẳng đứng). Tàu lượn siêu tốc có thể có một hoặc nhiều xe. |
(1) Roller coasters. These employ a specialized car in which the rider is seated and restrained while being transported on a track that rises and drops in designed patterns, sometimes with one or more inversions (such as vertical loops). Roller coasters may have single cars or multiple cars. |
|
(2) Đu quay, đánh đu và vòng quay ngựa gỗ. Chúng hoạt động ở một mức duy nhất trên một lộ trình hoặc đường di chuyển cố định, được kiểm soát. |
(2) Carousels, swings and roundabouts. These operate on a single level over a controlled, fixed course or track. |
|
(3) Xe đụng hoặc trò chơi xe đụng. |
(3) “Dodge’em” cars or bumper cars. |
|
(4) Thiết bị mô phỏng chuyển động và rạp mô phỏng chuyển động. Đây là trò chơi di chuyển có chỗ ngồi, nơi khán giả được xem một bộ phim hoặc trải nghiệm thực tế ảo trong khi ghế của họ chuyển động để tương ứng với khung cảnh và hoạt động của trò chơi. |
(4) Motion simulators and moving theaters. These are rides with a seating platform, where the audience is shown a movie or otherwise experiences a virtual reality while their seats move to correspond to the sights and actions of the ride. |
|
(5) Cầu trượt nước. Hệ thống tuần hoàn nước được sử dụng để đẩy hoặc giảm ma sát cho người di chuyển dọc theo đường chuyển động, trong đó hoạt động của trò chơi có thể và nhằm nhúng toàn bộ hoặc một phần cơ thể của người chơi trong nước. |
(5) Water rides. A water circulating system is used to mobilize or lubricate the rider’s transportation along a purpose-built path, where the action of the ride involves possible and purposeful immersion of the rider’s body in whole or in part in water. |
|
(6) Trò chơi công viên nước. Chúng có đặc trưng bởi một khu vực nước cụ thể, không bao gồm đường đi (no purposes built path). Chúng có thể bao gồm cầu trượt, các cấu phần trò chơi dưới nước có thể trào và chống leo trèo, cấu kiện trò chơi dưới nước phức hợp, bộ điều khiển của người chơi, vòi phun nước, đài phun nước, tác động của sóng, sông thư giãn và hồ xoáy. |
(6) Water park amusements. These are characterized by a defined area involving water, but with no purpose-built path. They may include slides, climbable and climb-resistant aquatic play components, composite aquatic play structures, user controls, water sprays, fountains, wave action, leisure rivers, and vortex pools. |
|
Trò chơi hội chợ thuộc nhóm này bao gồm: |
Fairground amusements falling in this heading include: |
|
Các trò chơi may mắn, sức mạnh hoặc kỹ năng, chẳng hạn như bắn súng, ném dừa, tung đồng xu, mê cung và xổ số (ví dụ, vòng quay may mắn). Chúng thường có người điều hành hoặc người phục vụ và có thể được lắp đặt trong các tòa nhà kiên cố hoặc quầy nhượng quyền độc lập (independent concession stalls). Các trò chơi hội chợ không bao gồm các thiết bị thuộc nhóm 95.04 và 95.06, hoặc các mặt hàng được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác trong Chương này. |
Games of chance, strength or skill, such as shooting galleries, coconut shies, coin tosses, mazes, and lotteries (e.g., wheels of fortune). They commonly employ an operator or attendant and may be installed in permanent buildings or independent concession stalls. Fairground amusements do not include equipment of headings 95.04 and 95.06, or articles specified or included elsewhere in this Chapter. |
|
Nhóm này không bao gồm: |
The heading excludes: |
|
(a) Quầy bán hàng di động (bánh kẹo và các sản phẩm khác) để quảng cáo hoặc giáo dục hoặc phục vụ cho các mục đích quảng cáo tương tự. |
(a) Travelling stalls for the sale of goods (confectionary and other products, etc.), for advertising or for educational or similar exhibitions. |
|
(b) Máy kéo và các xe vận tải khác, kể cả rơmoóc, ngoại trừ các loại được thiết kế đặc biệt dành cho và là một bộ phận của trò giải trí (ví dụ rơmoóc đóng vai trò hỗ trợ cho thú vật). |
(b) Tractors and other transport vehicles, including trailers, other than those specially designed for and forming part of fairground amusements (e.g., ring-stand trailers). |
|
(c) Các máy giải trí hoạt động bằng đồng xu, tiền giấy, thẻ ngân hàng, token hoặc bất kỳ phương tiện thanh toán khác (nhóm 95.04). |
(c) Amusement machines operated by coins, banknotes, bank cards, tokens or by any other means of payment (heading 95,04). |
|
(d) Các mặt hàng để phân phối giải thưởng. |
(d) Goods for distribution of prizes. |
|
Chương 96: Các mặt hàng khác |
Chapter 96 |
|
|
Miscellaneous manufactured articles |
|
Chú giải. |
Notes. |
|
1.- Chương này không bao gồm: |
1.- This Chapter does not cover: |
|
(a) Bút chì dùng để trang điểm (Chương 33); |
(a) Pencils for cosmetic or toilet uses (Chapter 33); |
|
(b) Các mặt hàng thuộc Chương 66 (ví dụ, các bộ phận của ô hoặc gậy chống); |
(b) Articles of Chapter 66 (for example, parts of umbrellas or walking-sticks); |
|
(c) Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác (nhóm 71.17); |
(c) Imitation jewellery (heading 71.17); |
|
(d) Các bộ phận có công dụng chung, như đã định nghĩa ở Chú giải 2 của Phần XV, làm bằng kim loại cơ bản (Phần XV), hoặc các hàng hóa tương tự làm bằng plastic (Chương 39); |
(d) Parts of general use, as defined in Note 2 to Section XV, of base metal (Section XV), or similar goods of plastics (Chapter 39); |
|
(e) Dao kéo hoặc các mặt hàng khác thuộc Chương 82 có cán hoặc các bộ phận khác được khảm hoặc đúc; tuy nhiên, cán hoặc các bộ phận khác được khảm hoặc đúc của các mặt hàng này được trình bày riêng lẻ thuộc nhóm 96.01 hoặc 96.02; |
(e) Cutlery or other articles of Chapter 82 with handles or other parts of carving or moulding materials; heading 96.01 or 96.02 applies, however, to separately presented handles or other parts of such articles; |
|
(f) Các mặt hàng thuộc Chương 90 (ví dụ, gọng kính đeo (nhóm 90.03), bút vẽ toán học (nhóm 90.17), bàn chải chuyên dùng trong nha khoa hoặc y tế, phẫu thuật hoặc thú y (nhóm 90.18)); |
(f) Articles of Chapter 90 (for example, spectacle frames (heading 90.03), mathematical drawing pens (heading 90.17), brushes of a kind specialised for use in dentistry or for medical, surgical or veterinary purposes (heading 90.18)); |
|
(g) Các mặt hàng thuộc Chương 91 (ví dụ, vỏ đồng hồ cá nhân hoặc vỏ đồng hồ thời gian); |
(g) Articles of Chapter 91 (for example, clock or watch cases); |
|
(h) Nhạc cụ hoặc bộ phận hoặc phụ kiện của nhạc cụ (Chương 92); |
(h) Musical instruments or parts or accessories thereof (Chapter 92); |
|
(ij) Các mặt hàng thuộc Chương 93 (vũ khí và bộ phận của chúng); |
(ij) Articles of Chapter 93 (arms and parts thereof); |
|
(k) Các mặt hàng thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, đèn và bộ đèn); |
(k) Articles of Chapter 94 (for example, furniture, luminaires and lighting fittings); |
|
(l) Các sản phẩm thuộc Chương 95 (đồ chơi, trò chơi, dụng cụ, thiết bị thể thao); hoặc |
(l) Articles of Chapter 95 (toys, games, sports requisites); or |
|
(m) Tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm hoặc đồ cổ (Chương 97). |
(m) Works of art, collectors’ pieces or antiques (Chapter 97). |
|
2.- Trong nhóm 96.02 khái niệm “vật liệu chạm khắc có nguồn gốc thực vật hoặc khoáng chất” có nghĩa là: |
2.- In heading 96.02 the expression “vegetable or mineral carving material” means: |
|
(a) Hạt cứng, hột, vỏ quả và quả hạch và vật liệu từ thực vật tương tự dùng để chạm khắc (ví dụ, quả dừa ngà và cọ dum); |
(a) Hard seeds, pips, hulls and nuts and similar vegetable materials of a kind used for carving (for example, corozo and dom); |
|
(b) Hổ phách, đá bọt, hổ phách và đá bọt kết tụ, hạt huyền và chất khoáng thay thế cho hạt huyền này. |
(b) Amber, meerschaum, agglomerated amber and agglomerated meerschaum, jet and mineral substitutes for jet. |
|
3.- Trong nhóm 96.03 khái niệm “túm và búi đã làm sẵn để làm chổi hoặc bàn chải” chỉ bao gồm những túm và búi chưa được buộc bằng lông động vật, xơ thực vật hoặc vật liệu khác, đã chuẩn bị sẵn để bó mà không phân biệt là để làm chổi hay làm bàn chải, hoặc mới chỉ gia công đơn giản hơn như cắt tỉa để tạo dáng ở ngọn, cho đủ điều kiện để bó. |
3.- In heading 96.03 the expression “prepared knots and tufts for broom or brush making” applies only to unmounted knots and tufts of animal hair, vegetable fibre or other material, which are ready for incorporation without division in brooms or brushes, or which require only such further minor processes as trimming to shape at the top, to render them ready for such incorporation. |
|
4.- Các mặt hàng thuộc Chương này, trừ các nhóm từ 96.01 đến 96.06 hoặc 96.15, vẫn được phân loại vào Chương này dù có hoặc không chứa một phần hoặc toàn bộ kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý, ngọc trai thiên nhiên hoặc nuôi cấy, hoặc đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo). Tuy nhiên, các nhóm từ 96.01 đến 96.06 và 96.15 kể cả các mặt hàng có chứa ngọc trai thiên nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo), kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý nhưng những chất liệu này chỉ là thành phần phụ. |
4.- Articles of this Chapter, other than those of headings 96.01 to 96.06 or 96.15, remain classified in the Chapter whether or not composed wholly or partly of precious metal or metal clad with precious metal, of natural or cultured pearls, or precious or semi-precious stones (natural, synthetic or reconstructed). However, headings 96.01 to 96.06 and 96.15 include articles in which natural or cultured pearls, precious or semi-precious stones (natural, synthetic or reconstructed), precious metal or metal clad with precious metal constitute only minor constituents. |
|
TỔNG QUÁT |
GENERAL |
|
Chương này bao gồm các vật liệu để chạm trổ và để đúc và các sản phẩm làm từ chúng, một số mặt hàng chổi, bàn chải và rây sàng, đồ may vá, văn phòng phẩm, dụng cụ cho người hút thuốc, đồ dùng nhà vệ sinh, một số sản phẩm vệ sinh thấm nước (băng (miếng) và nút bông vệ sinh, tã lót và khăn lót vệ sinh cho trẻ và các mặt hàng tương tự làm bằng bất cứ chất liệu gì) và các vật dụng khác chưa được chi tiết tại các nhóm khác trong Danh mục. |
This Chapter covers carving and moulding materials and articles of these materials, certain brooms, brushes and sieves, certain articles of haberdashery, certain articles of writing and office equipment, certain requisites for smokers, certain toilet articles, certain sanitary absorbent products (sanitary towels (pads) and tampons, napkins and napkin liners and similar articles, of any material) and various other articles not more specifically covered by other headings in the Nomenclature. |
|
Các mặt hàng được mô tả trong các nhóm 96.07 đến 96.14 và 96.16 đến 96.18 có thể làm bằng toàn bộ hoặc một phần ngọc trai thiên nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý, hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo), kim loại quý, kim loại mạ kim loại quý. Tuy nhiên, các mặt hàng mô tả trong nhóm 96.01 đến 96.06 và 96.15 có thể chứa các chất liệu này chỉ với hàm lượng rất nhỏ. |
The articles described in headings 96.07 to 96.14 and 96.16 to 96.18 may be made wholly or partly of natural or cultured pearls, of precious or semi-precious stones (natural, synthetic or reconstructed), or of precious metal or metal clad with precious metal. However, the articles described in headings 96.01 to 96.06 and 96.15 may incorporate those materials as minor constituents only. |
|
96.01- Ngà, xương, đồi mồi, sừng, nhánh gạc, san hô, xà cừ và các vật liệu chạm khắc có nguồn gốc động vật khác đã gia công, và các mặt hàng làm từ các vật liệu này (kể cả các sản phẩm đúc). |
96.01- Worked ivory, bone, tortoise-shell, horn, antlers, coral, mother-of-pearl and other animal carving material, and articles of these materials (including articles obtained by moulding). |
|
9601.10 – Ngà đã gia công và các vật phẩm bằng ngà |
9601.10 – Worked ivory and articles of ivory |
|
9601.90 – Loại khác |
9601.90 – Other |
|
Nhóm này liên quan đến các chất liệu có nguồn gốc động vật (trừ chất liệu nêu trong nhóm 96.02) đã gia công chủ yếu bằng chạm trổ hoặc cắt gọt. Phần lớn trong số này cũng có thể được tạo hình. |
This heading relates to worked animal materials (other than those referred to in heading 96.02). These materials are mainly worked by carving or cutting. Most of them may also be moulded. |
|
Theo mục đích của nhóm này, khái niệm “đã gia công” dùng để chỉ các vật liệu đã được xử lý trên mức sơ chế so với nguyên vật liệu thô của nhóm liên quan (xem Chú giải chi tiết nhóm 05.05 đến 05.08). Bởi vậy, nhóm này bao gồm các mảnh ngà voi, xương, mai rùa, sừng, gạc, san hô, xà cừ… dưới dạng tấm, phiến, que,… đã cắt gọt thành hình (kể cả hình vuông hoặc chữ nhật), hoặc đánh bóng hoặc gia công bằng cách mài, khoan, phay, tiện… |
For the purposes of this heading, the expression “worked” refers to materials which have undergone processes extending beyond the simple preparations permitted in the heading for the raw material in question (see the Explanatory Notes to headings 05.05 to 05.08). The heading therefore covers pieces of ivory, bone, tortoise-shell, horn, antlers, coral, mother-of-pearl, etc., in the form of sheets, plates, rods, etc., cut to shape (including square or rectangular) or polished or otherwise worked by grinding, drilling, milling, turning, etc. |
|
Tuy nhiên, các mảnh có thể xác định là các bộ phận của vật phẩm thuộc một nhóm khác của Danh mục thì bị loại khỏi nhóm này. Vì vậy, các phím đàn pianô và các mảnh gắn vào báng súng được xếp lần lượt vào nhóm 92.09 và 93.05. Tuy nhiên, các chất liệu đã gia công nhưng không thể xác định là các bộ phận của vật phẩm thì vẫn xếp vào nhóm này (ví dụ các đĩa, tấm, dải hoặc các sợi đơn giản dùng để khảm,…, hoặc dùng để sản xuất các phím pianô). |
However, pieces which are identifiable as parts of articles are excluded from this heading if such parts are covered by another heading of the Nomenclature. Thus, piano-key plates and plates for insertion in butts of firearms fall in headings 92.09 and 93.05 respectively. However, worked materials not identifiable as parts of articles remain classified in this heading (e.g., simple discs, plates or strips for inlaying, etc., or for subsequent use in the manufacture of piano-keys). |
|
Đặc biệt người ta xếp ở nhóm này, miễn là khi chúng đã được gia công chế tác hoặc dưới dạng vật phẩm: |
Provided they are worked or in the form of articles, the heading includes the following: |
|
(I) Ngà. Trong suốt Danh mục, ngà voi, răng của con hà mã, hải cẩu, kỳ lân biển, lợn lòi, sừng của tê giác và răng của mọi loài động vật đều được xem là ngà (xem Chú giải 3 của Chương 5). (tiếng anh thiếu mất con moóc, cần tìm hiểu) |
(I) Ivory. Throughout the Nomenclature, elephant, hippopotamus, walrus, narwhal and wild boar tusks, rhinoceros horns and the teeth of all animals are regarded as ivory (see Note 3 to Chapter 5). |
|
(II) Xương, là phần đặc, cứng của cơ thể của nhiều động vật và hầu như được gia công bằng cách cắt gọt. |
(II) Bone, the hard solid parts of the bodies of many animals, worked almost solely by cutting. |
|
(III) Đồi mồi hầu như chỉ lấy từ rùa biển. Mai rùa có màu vàng, màu nâu hoặc màu đen, khi được xử lý nhiệt, nó rất dẻo và dễ uốn, khi nguội nó giữ lại hình dạng đã định. |
(III) Tortoise-shell, obtained almost exclusively from turtles. Tortoise-shell, which is yellowish, brownish or black in colour, is very malleable and becomes highly ductile when heated; when cooled it retains the shape given to it. |
|
(IV) Sừng, gạc lấy từ trán của động vật nhai lại. Lõi sừng không dùng làm vật liệu cho chạm hoặc khắc mà chủ yếu chỉ dùng để nấu cao (gelatin). |
(IV) Horn and antlers, obtained from the foreheads of ruminants. (Horn-cores are not used as carving or moulding materials but almost exclusively in the manufacture of gelatin.) |
|
(V) San hô tự nhiên (xương can xi hoá của loài pô líp biển) và san hô tái tạo. |
(V) Natural coral (i.e., the calcareous skeletons of marine polyps) and agglomerated coral. |
|
(VI) Xà cừ, lớp vỏ của một số loại trai có màu trắng đục, bóng láng, óng ánh nhiều màu sắc; mặc dù bề mặt của nó có vẻ như hình gợn sóng, nhưng thực tế nó hoàn toàn nhẵn. |
(VI) Mother-of-pearl, the lustrous, iridescent nacreous lining of certain shells; its surface appears to be undulated although, in fact, it is perfectly smooth. |
|
(VII) Guốc, móng, vuốt và mỏ. |
(VII) Hooves, nails, claws and beaks. |
|
(VIII) Xương và các chất liệu tương tự lấy từ động vật biển có vú. |
(VIII) Bone and similar materials obtained from marine mammals. |
|
(IX) Ống lông vũ. |
(IX) Quills of feathers. |
|
(X) Vỏ, mai của động vật giáp sát và động vật không xương sống. |
(X) Shells of crustaceans and molluscs. |
|
Nhóm này bao gồm : |
The heading covers: |
|
(A) Các vật liệu có nguồn gốc động vật dùng để chạm trổ đã được gia công |
(A) Worked animal carving materials. |
|
Các vật liệu chạm trổ nêu trong nhóm này được xếp ở đây miễn là chúng đã được gia công ở mức cao hơn là làm sạch hoặc cạo sạch, cắt gọt đơn giản để loại bỏ các phần không dùng được, xẻ (đôi khi tiếp theo là bào thô) và trong một số trường hợp, tẩy trắng, mài nhẵn, gọt rũa hoặc chẻ nhỏ. |
The carving materials mentioned in the heading are classified here provided they have undergone processes extending beyond cleaning or scraping, simple sawing to remove useless parts, cutting (sometimes followed by rough planing) and, in some cases, bleaching, flattening, trimming or splitting. |
|
Như vậy, đồi mồi bị loại khỏi nhóm nếu nó chưa trải qua các chế tác vượt quá mức nắn thẳng và làm phẳng bề mặt (thao tác cuối cùng này ngoại lệ vì mai rùa chưa gia công hầu như dưới dạng miếng có độ dày không đều và bề mặt cong) (xem Chú giải chi tiết của nhóm 05.07, Phần (B)). Tương tự, nhóm này cũng loại trừ san hô chỉ bị loại bỏ lớp vỏ phía ngoài (nhóm 05.08). |
Thus, tortoise-shell is excluded if it has not undergone processes extending beyond the straightening and surface-levelling of scales (this last operation is exceptional since unworked tortoise-shell is almost always presented in sheets of uneven thickness and with curved surfaces) (see the Explanatory Note to heading 05.07, Part (B)). The heading similarly excludes coral from which only the outer crust has been removed (heading 05.08). |
|
Nhóm này cũng bao gồm các vật phẩm được tạo hình dưới bất kỳ hình dạng nào được làm từ mai rùa, vẩy hoặc móng, hoặc từ các chất liệu tái tạo lấy từ bột hoặc phế liệu của bất kỳ vật liệu chạm khảm của nhóm này. |
Also included are moulded products, of any shape, made from tortoise-shell scales, plates or claws, or from reconstituted materials obtained from powder or waste of any of the carving materials of the heading. |
|
Một trong những thuộc tính của mai rùa là tự nó có thể dính lại với nhau dưới ảnh hưởng của sức nóng mà không cần đến chất kết dính nào. Người ta lợi dụng thuộc tính này để tạo ra các miếng tương đối dầy bằng cách chồng các lớp mỏng lên nhau. Sừng có đặc tính là khi làm nóng nó trở nên mềm ra và sau đó có thể làm phẳng hoặc biến thành bột nhão. Bởi vậy nó có thể gia công bằng cách ép khuôn như mai rùa. |
One of the properties of tortoise-shell is that it can be joined together by heating without the use of any special binder; advantage is taken of this property to obtain comparatively thick plates by uniting thin scales in layers, and to make articles. A characteristic of horn is that it becomes soft when heated and can then be flattened or reduced to a pasty consistency; it can, therefore, be worked by moulding in the same manner as tortoise-shell. |
|
Các đĩa đã hoặc chưa được đánh bóng không có đặc điểm của khuy chưa hoàn chỉnh (về mặt hàng này xem Chú giải chi tiết của nhóm 96.06) và ngọc trai Jerusalem (bao gồm các viên ngọc trai không đều, mới chỉ đục lỗ nhưng chưa đánh bóng, chưa phân loại hoặc chưa gia công thêm) vẫn được xếp vào trong nhóm này ngay khi chúng mới tạm xâu thành dây. |
Polished or unpolished discs not having the character of button blanks (see the Explanatory Note to heading 96.06) and Jerusalem pearls, (i.e., irregular mother-of-pearl beads, simply pierced, but not polished, graded or further worked) remain classified in this heading even if temporarily strung. |
|
(B) Các vật phẩm làm bằng nguyên vật liệu chạm khắc có nguồn gốc động vật thuộc nhóm này: |
(B) Articles of animal carving materials of the heading. |
|
Nhóm này bao gồm: |
This group includes : |
|
(1) Hộp đựng thuốc lá hoặc xì gà, hộp đựng thuốc lá hít, hộp phấn, khoá vòng, cặp gài, hộp đựng son môi. |
(1) Cigar or cigarette cases, snuff-boxes, powder-boxes, buckles, clasps, lipstick cases. |
|
(2) Tay cầm và thân (giá) bàn chải, để riêng rẽ. |
(2) Handles or mountings for brushes, presented separately. |
|
(3) Các loại hộp khác nhau, hộp đựng kẹo cachou, hộp bảo vệ đồng hồ. |
(3) Boxes of various kinds, cachou boxes, protective covers for watches. |
|
(4) Cán (tay cầm) của các dụng cụ, dao, nĩa, dao cạo râu,…, thuộc Chương 82, được trình bày riêng |
(4) Handles for tools, knives, forks, razors, etc., of Chapter 82, presented separately. |
|
(5) Dao rọc giấy, mở thư, cái đánh dấu sách. |
(5) Paper-knives, letter-openers, book-markers. |
|
(6) Khung ảnh, khung tranh, v.v. |
(6) Frames for pictures, paintings, etc. |
|
(7) Bọc sách. |
(7) Book-covers. |
|
(8) Các vật phẩm dùng cho tôn giáo. |
(8) Articles of religious use. |
|
(9) Kim móc, kim đan. |
(9) Crochet hooks and knitting needles. |
|
(10) Các vật trang sức nhỏ, chẳng hạn đồ nữ trang rẻ tiền, các mặt hàng điêu khắc trừ những mặt hàng của nhóm 97.03. |
(10) Small ornamental articles (e.g., trinkets, carved articles other than those of heading 97.03). |
|
(11) Xỏ giầy. |
(11) Shoe horns. |
|
(12) Các vật phẩm phục vụ bàn ăn như giá để dao, vòng để thìa nhỏ và khăn ăn. |
(12) Tableware such as knife-rests, small spoons and serviette rings. |
|
(13) Sừng và gạc treo để trang trí (vật kỷ niệm thành tích, v.v.). |
(13) Ornamental mounted horns and antlers (trophies, etc.). |
|
(14) Đá màu chạm nổi và đá màu chạm chìm, trừ loại dùng làm đồ trang sức. |
(14) Cameos and intaglios other than those constituting articles of jewellery. |
|
Nhóm này cũng bao gồm các vật phẩm làm từ các loại vỏ đặc biệt và các vật phẩm (chẳng hạn như tăm xỉa răng, đầu ngậm xì gà) làm bằng lông ống. Tuy nhiên, nhóm này loại trừ lông ống mới cắt thành đoạn và chưa gia công thêm (nhóm 05.05), và lông ống đã xử lý để làm phao câu (nhóm 95.07). |
The heading also includes articles made from special shells, and articles (e.g., tooth-picks and special tips for cigars) made from quills of feathers. However, the heading excludes quills simply cut to length and not further worked (heading 05.05) and quills prepared for use as fishing floats (heading 95.07). |
|
Các vật phẩm được khảm nổi hoặc khảm chìm bằng các nguyên liệu chạm khảm có nguồn gốc động vật được xếp vào nhóm này nếu yếu tố khảm tạo nên đặc tính chính của thành phẩm. Đó là trường hợp các hộp, hòm bằng gỗ,… được khảm ngà voi, xương, mai rùa hoặc sừng. |
Articles overlaid or inlaid with animal carving materials are classified in this heading, provided the overlaying or inlaying forms the main characteristic of the finished article. This may be so in the case of wooden boxes, caskets, etc., overlaid or inlaid with, e.g., ivory, bone, tortoise-shell or horn. |
|
Nhóm này cũng không bao gồm: |
This heading also excludes: |
|
(a) Các vật phẩm của Chương 66, (ví dụ như các bộ phận của ô, dù, can (gậy chống),…, tay cầm, thân và đầu). |
(a) Articles of Chapter 66 (e.g., parts of umbrellas, sunshades, walking-sticks, etc., for example, handles, stems and tips). |
|
(b) Gương thuỷ tinh có khung (nhóm 70.09) |
(b) Framed glass mirrors (heading 70.09). |
|
(c) Các vật phẩm làm bằng vật liệu chạm khắc có nguồn gốc từ động vật, bao gồm một phần là kim loại quý, kim loại mạ kim loại quý, hoặc bao gồm các hạt trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, hoặc bằng đá quý, hoặc bán quý (tự nhiên, tổng hợp hay tái tạo) (Chương 71). Tuy nhiên các vật phẩm loại này vẫn được xếp trong nhóm này khi các hạt trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hay tái tạo), các kim loại quý, hoặc kim loại mạ kim loại quý chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ (ví dụ kí tự đầu, dấu hiệu viết tắt, vành, rìa…) |
(c) Articles of animal carving materials, composed partly of precious metal or metal clad with precious metal, or of natural or cultured pearls, or precious or semi-precious stones (natural, synthetic or reconstructed) (Chapter 71). Nevertheless such articles remain classified in this heading when the natural or cultured pearls, precious or semi-precious stones (natural synthetic or reconstructed), precious metal or metal clad with precious metal constitute only minor constituents (e.g., monograms, initials, ferrules, rims, etc.). |
|
(d) Các vật phẩm là đồ trang sức giả quý (nhóm 71.17). |
(d) Articles of imitation jewellery (heading 71.17). |
|
(e) Bộ dao/muỗng/nĩa và những vật phẩm khác của Chương 82 có cán, tay cầm, quai, móc hoặc các bộ phận khác bằng vật liệu chạm khắc hoặc tạo hình.Tuy nhiên, khi để riêng thì cán, tay cầm, quai, móc, hoặc các bộ phận trên được xếp vào nhóm này. |
(e) Cutlery or other articles of Chapter 82 with handles or other parts of carving or moulding materials; however, such handles and other parts, when presented separately, remain classified in this heading. |
|
(f) Các vật phẩm của Chương 90 (ví dụ ống nhòm, gọng kính mắt và các bộ phận của gọng kính mắt, kính cặp mũi không gọng, kính cầm tay, kính bảo hộ và các vật phẩm tương tự). |
(f) Articles of Chapter 90 (e.g., binoculars; also frames and mountings, and parts of frames and mountings, for spectacles, pince-nez, lorgnettes, goggles and the like). |
|
(g) Các vật phẩm của Chương 91 (ví dụ vỏ đồng hồ). Tuy nhiên, nắp bảo vệ cho đồng hồ đeo tay vẫn được xếp vào nhóm này. |
(g) Articles of Chapter 91 (e.g., watch and clock cases). Protective covers for watches remain, however, classified in this heading. |
|
(h) Các vật phẩm của Chương 92, ví dụ các nhạc cụ và các bộ phận của chúng (kèn tù và, phím pianô hoặc ácoocđiông, chốt của đàn, cầu đàn). |
(h) Articles of Chapter 92, e.g., musical instruments and parts thereof (hunting horns, piano or accordion keys, pegs, bridges, etc.). |
|
(ij) Các vật phẩm của Chương 93, (ví dụ, các bộ phận vũ khí). |
(ij) Articles of Chapter 93 (e.g., parts of arms). |
|
(k) Các vật phẩm của Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, đèn (luminaires) và bộ đèn). |
(k) Articles of Chapter 94 (e.g., furniture, luminaires and lighting fittings). |
|
(l) Các vật phẩm của Chương 95 (đồ chơi, trò chơi, dụng cụ thể thao). |
(l) Articles of Chapter 95 (toys, games, sports requisites). |
|
(m) Các vật phẩm của nhóm 96.03 (ví dụ, chổi và bàn chải) và của nhóm 96.04. Tuy nhiên các cán hoặc bàn cắm lông bàn chải nếu để riêng thì vẫn được xếp vào nhóm này. |
(m) Articles of headings 96.03 (e.g., brooms and brushes) and 96.04. Brush handles or mountings, when presented separately remain, however, classified in this heading. |
|
(n) Các vật phẩm của nhóm 96.05, 96.06, 96.08, 96.11 hoặc 96.13 đến 96.16, (ví dụ khuy và khuy chưa thành phẩm; bút mực, quản bút,…; tẩu hút thuốc, bát và ống điếu và các bộ phận của điếu; xì gà và ống hút thuốc và các bộ phận của chúng, lược). |
(n) Articles of headings 96.05, 96.06, 96.08, 96.11 or 96.13 to 96.16 (e.g., buttons and button blanks; fountain pens, pen-holders, etc.; smoking pipes, and pipe bowls, stems and other parts of pipes; cigar and cigarette holders and parts thereof; combs). |
|
(o) Các vật phẩm của Chương 97 (ví dụ các nguyên bản điêu khắc hoặc tượng tạc, các mẫu vật sưu tập về động thực vật). |
(o) Articles of Chapter 97 (e.g., original sculptures and statuary; collectors’ pieces of zoological interest). |
|
96.02- Vật liệu khảm có nguồn gốc thực vật hoặc khoáng đã được gia công và các sản phẩm làm từ các loại vật liệu này; các vật liệu đúc hay chạm khắc bằng sáp, bằng stearin, bằng gôm tự nhiên hay nhựa tự nhiên hoặc bằng bột nhão làm mô hình, và sản phẩm được đúc hay chạm khắc khác, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác; gelatin đã chế biến nhưng chưa đóng cứng (trừ gelatin thuộc nhóm 35.03) và các sản phẩm làm bằng gelatin chưa đóng cứng. |
96.02- Worked vegetable or mineral carving material and articles of these materials; moulded or carved articles of wax, of stearin, of natural gums or natural resins or of modelling pastes, and other moulded or carved articles, not elsewhere specified or included; worked, unhardened gelatin (except gelatin of heading 35.03) and articles of unhardened gelatin. |
|
Từ carving cần dịch là chạm trổ, khảm trong tiếng anh là “mosaic” hoặc “inlay” nghĩa là đưa thêm vật liệu trang trí khác dính vào bề mặt một vật. Về định nghĩa của thuật ngữ “đã gia công”, đoạn 2 của Chú giải chi tiết cho nhóm 96.01 được áp dụng cho nhóm này với những điều chỉnh cần thiết (ví dụ cũng xem Chú giải chi tiết nhóm 14.04, 15.21, 25.30, 27.14, 34.04, 34.07, 35.03). |
For the definition of the term “worked”, the second paragraph of the Explanatory Note to heading 96.01 applies, mutatis mutandis, to this heading (see also the Explanatory Notes to headings 14.04, 15.21, 25.30, 27.14, 34.04, 34.07, 35.03, for example). |
|
(I) VẬT LIỆU CHẠM TRỔ CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT HOẶC KHOÁNG ĐÃ ĐƯỢC GIA CÔNG VÀ CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ CÁC LOẠI VẬT LIỆU NÀY |
(I) WORKED VEGETABLE OR MINERAL CARVING MATERIAL AND ARTICLES OF THESE MATERIALS |
|
(A) Vật liệu chạm trổ nguồn gốc thực vật được gia công. |
(A) Worked vegetable carving materials. |
|
Nhóm này bao gồm các vật liệu chạm trổ có nguồn gốc thực vật, đã được gia công thuộc loại nêu tại Chú giải 2(a) của Chương này. Chúng bao gồm corozo (còn được gọi là ngà thực vật), hạt của cọ đum và hạt tương tự của các cây cọ khác (Tahiti, Palmira,v.v.), vỏ dừa, hạt của nhiều loại sậy, hạt của Abrrus (hoặc cây tràng hạt) hạt của chà là và ô liu, hạt cọ Piassa và hạt minh quyết. |
This group covers worked vegetable carving materials of the kind mentioned in Note 2 (a) to this Chapter. These include corozo (also known as “vegetable ivory”), the nuts of the dom palm and similar nuts of other palms (Tahiti, Palmyra, etc.), coconut shell, seeds of the Canna indica variety of reed (Indian shot), seeds of the Abrus precatorius (or bead free), date stones, olive stones, the seeds of the piassava palm and locust beans. |
|
Nhóm này cũng bao gồm các sản phẩm được làm bằng cách đúc khuôn bột của vật liệu chạm khảm có nguồn gốc thực vật. |
It also covers articles produced by moulding powders of vegetable carving materials; |
|
(B) Vật liệu chạm trổ từ nguồn khoáng, được gia công. |
(B) Worked mineral carving materials. |
|
Nhóm này bao gồm các vật liệu chạm trổ có nguồn gốc từ khoáng đã được gia công thuộc loại nêu tại Chú giải 2(b) của Chương này. |
This group covers mineral carving materials of the kind mentioned in Note 2 (b) to this Chapter. |
|
Nhóm này không bao gồm các sản phẩm sau đây (xếp vào nhóm 25.30): |
The heading does not cover the following products which fall in heading 25.30: |
|
(i) Các khối, các miếng bọt biển hoặc hổ phách thô; |
(i) Rough blocks or lumps of meerschaum or amber; |
|
(ii) Bọt biển tái tạo và hổ phách tái tạo thu được từ phế thải của bọt biển tự nhiên và vụn hổ phách được tái tạo hoặc đúc khuôn, dưới dạng các mảnh, tấm nhỏ, que, gậy và các hình tương tự, chưa qua gia công sau khi đúc khuôn. |
(ii) Agglomerated meerschaum and agglomerated amber obtained from waste of natural meerschaum and amber scrap by agglomerating or moulding, in the form of plates, rods, sticks and similar shapes, not worked after moulding. |
|
(C) Các vật phẩm chạm trổ có nguồn gốc thực vật hoặc khoáng. |
(C) Articles of vegetable or mineral carving materials. |
|
Theo các quy định loại trừ nêu dưới đây, nhóm này bao gồm các vật phẩm làm bằng vật liệu chạm trổ có nguồn gốc thực vật hoặc khoáng như: |
Subject to the exclusions set out below, this group includes articles of vegetable or mineral carving materials, such as: |
|
(i) Các đồ trang trí nhỏ (ví dụ tượng). |
(i) Small ornaments (e.g., statuettes). |
|
(ii) Các vật phẩm nhỏ như hộp, bao, túi. |
(ii) Small articles such as boxes and caskets. |
|
(iii) Các đĩa đã hoặc chưa đánh bóng (trừ khuy chưa hoàn chỉnh, xem Chú giải chi tiết nhóm 96.06). |
(iii) Discs, whether or not polished (other than button blanks, see the Explanatory Note to heading 96.06). |
|
(II) CÁC VẬT LIỆU ĐÚC BẰNG KHUÔN HOẶC CHẠM KHẮC BẰNG SÁP, BẰNG STEARIN, BẰNG GÔM TỰ NHIÊN HAY NHỰA TỰ NHIÊN, BẰNG BỘT NHÃO ĐỂ LÀM MÔ HÌNH VÀ CÁC VẬT PHẨM ĐƯỢC ĐÚC HAY CHẠM KHẮC KHÁC, CHƯA ĐƯỢC CHI TIẾT HAY GHI Ở NƠI KHÁC, KEO ĐỘNG VẬT CHƯA ĐÓNG CỨNG ĐƯỢC GIA CÔNG VÀ CÁC VẬT PHẨM BẰNG KEO ĐỘNG VẬT CHƯA ĐÓNG CỨNG |
(II) MOULDED OR CARVED ARTICLES OF WAX, OF STEARIN, OF NATURAL GUMS OR NATURAL RESINS OR OF MODELLING PASTES, AND OTHER MOULDED OR CARVED ARTICLES, NOT ELSEWHERE SPECIFIED OR INCLUDED; WORKED, UNHARDENED GELATIN AND ARTICLES OF UNHARDENED GELATIN |
|
Một mặt nhóm này bao gồm các vật phẩm được đúc khuôn hoặc chạm khắc làm bằng nhiều vật liệu khác nhau, miễn là chúng chưa được chi tiết hoặc nêu tại các nhóm khác của Danh mục (chẳng hạn các sản phẩm nhựa của Chương 39, hoặc sản phẩm làm bằng êbônit của Chương 40,…). Nhóm này cũng bao gồm gelatin chưa đóng cứng được gia công và các vật phẩm bằng vật liệu này (trừ các vật phẩm của nhóm 35.03 hoặc của Chương 49). |
This group includes, on the one hand, moulded and carved articles of various materials, provided those articles are not specified or included in other headings of the Nomenclature (e.g., articles of plastics -Chapter 39, or of ebonite – Chapter 40). It also covers worked unhardened gelatin and articles thereof (other than goods of heading 35.03 or Chapter 49). |
|
Theo mục đích sử dụng của các vật liệu này, khái niệm “các vật phẩm được đúc khuôn” có nghĩa là các vật phẩm được đúc theo hình dạng phù hợp với mục đích sử dụng. Trái lại, không xếp vào nhóm này các vật liệu được đúc khuôn dưới dạng hình khối, hình lập phương, tấm, thanh, thỏi, … cho dù chúng đã hoặc chưa ép hình trong quá trình đúc. |
For the purposes of these materials, the expression “moulded articles” means articles which have been moulded to a shape appropriate to their intended use. On the other hand, materials moulded in the shape of blocks, cubes, plates, bars, sticks, etc., whether or not impressed during moulding, are not included. |
|
Theo các loại trừ nêu ở dưới đây, nhóm này bao gồm: |
Subject to the exclusions mentioned below, this group includes: |
|
(1) Các vật phẩm đúc khuôn hoặc chạm trổ làm bằng sáp: |
(1) Moulded or carved articles of wax: |
|
(i) Tàng ong nhân tạo. |
(i) Artificial honeycombs. |
|
(ii) Các hình đúc dùng cho mạ điện. |
(ii) Moulding shapes for electroplating. |
|
(iii) Hoa, cành, lá hoặc quả giả được đúc khuôn thành một chỉnh thể hoặc được lắp ráp lại với nhau theo cách khác với cách xử lý (như buộc, gắn hồ hoặc phương pháp tương tự) khiến cho chúng có thể phân vào nhóm 67.02. |
(iii) Imitation flowers, foliage or fruit, moulded in one piece, or assembled otherwise than by the processes (e.g., binding, glueing or similar methods) which make the goods classifiable in heading 67.02. |
|
(iv) Tượng bán thân, đầu, tượng nhân vật hoặc tượng nhỏ (trừ các vật phẩm thuộc loại dùng như manơcanh xem Chú giải chi tiết của nhóm 96.18 và các nguyên bản điêu khắc và tạc tượng (xem nhóm 97.03). |
(iv) Busts, heads, figures or statuettes (other than articles of a kind used as tailors’ dummies – see the Explanatory Note to heading 96.18, and original sculptures and statuary – see heading 97.03). |
|
(v) Các hạt trai bằng sáp. |
(v) Wax pearls. |
|
(vi) Các ống hình chữ T làm từ chế phẩm gốc sáp và được dùng trong một số loại phẫu thuật thẩm mỹ. |
(vi) T-shaped tubes made from a preparation based on wax, and used in certain surgical operations. |
|
(vii) Kẹo giả, thanh sô cô la giả và các vật phẩm mô phỏng khác bằng sáp dùng để trưng bày trong tủ kính của cửa hiệu. |
(vii) Imitation sweets, bars of chocolate and other imitation articles made of wax for window dressing. |
|
(viii) Bịt tai bằng sáp có vành bằng len pha bông. |
(viii) Earplugs of wax on a cotton wool support. |
|
(ix) Dải băng bằng sáp bọc ngoài bằng vật liệu dệt dùng để bịt các lỗ hổng trong các hình đúc làm bằng gỗ. |
(ix) Strips of wax enclosed in textile material used to fill in the gaps in wooden foundry shapes. |
|
(2) Các sản phẩm đúc hoặc chạm khắc bằng paraphin (đặc biệt là bình chứa axit fluo hydric). |
(2) Moulded or carved articles of paraffin wax (especially containers for hydrofluoric acid). |
|
(3) Các sản phẩm đúc hoặc chạm khắc bằng stearin. |
(3) Moulded or carved articles of stearin. |
|
(4) Các sản phẩm đúc hoặc chạm khắc bằng rôsin là nhựa cây thông hay một số cây khác (ví dụ rôsin dùng xát vào vĩ đàn viôlông). |
(4) Moulded or carved articles of rosin (e.g., rosin for violin bows). |
|
(5) Các sản phẩm đúc hoặc chạm khắc bằng côpan (thường là các đồ giả hổ phách). |
(5) Moulded or carved articles of copal (usually imitations of articles of amber). |
|
(6) Các sản phẩm đúc hoặc chạm khắc làm bằng sáp làm mô hình (ví dụ hoa hoặc cây đúc thành một mẩu vật, tượng nhân vật, tượng nhỏ và các đồ vật trang trí khác tương tự). |
(6) Moulded or carved articles of modelling wax (e.g., flowers or plants moulded in one piece, figures, statuettes and similar ornaments). |
|
(7) Các sản phẩm đúc hoặc chạm khắc làm từ gốc bột hoặc tinh bột, trộn với gôm, rồi phủ sơn (hoa hoặc quả giả, đúc thành một mẩu vật, các tượng nhỏ,v.v.). |
(7) Moulded or carved articles made with a basis of flour or starch, agglomerated with gum and lacquered (imitation flowers or fruit, moulded in one piece, statuettes, etc.). |
|
(8) Các phiến keo động vật chưa đóng cứng cắt thành hình không phải hình vuông hay hình chữ nhật. Những phiến cắt thành hình chữ nhật (kể cả hình vuông) đã hoặc chưa gia công bề mặt được xếp vào nhóm 35.03 hoặc Chương 49 (ví dụ bưu thiếp) (xem Chú giải chi tiết của nhóm 35.03). Các vật phẩm bằng gelatin chưa đóng cứng, ví dụ: |
(8) Sheets of unhardened gelatin cut to shape other than square or rectangular. Sheets cut to rectangular (including square) shape, whether or not surface worked, fall in heading 35.03 or in Chapter 49 (e.g., postcards) (see the Explanatory Note to heading 35.03). Articles of unhardened gelatin include, for example: |
|
(i) Đĩa nhỏ dùng để dính đầu gậy bi-a. |
(i) Small discs for sticking billiard cue tips. |
|
(ii) Vỏ nhộng cho sản phẩm dược và đựng nhiên liệu cho bật lửa cơ. |
(ii) Capsules for pharmaceutical products and for mechanical lighter fuel. |
|
* * * |
* * * |
|
Các vật phẩm được phủ hoặc khảm bằng vật liệu chạm khắc nguồn gốc thực vật hoặc khoáng vật hoặc bằng vật liệu đúc được xếp trong nhóm này, nếu yếu tố phủ hoặc khảm tạo nên đặc tính chính của sản phẩm hoàn thiện. Điều này cũng có thể áp dụng trong trường hợp các hộp, hòm bằng gỗ, được phủ hoặc khảm bằng vật liệu mô tả trong nhóm này. |
Articles overlaid or inlaid with vegetable or mineral carving materials or with moulding materials are classified in this heading, provided the overlaying or inlaying forms the main characteristic of the finished article. This may be so in the case of wooden boxes, caskets, etc., overlaid or inlaid with materials described in this heading. |
|
Các qui định của Chú giải chi tiết cho nhóm 96.01 đối với các sản phẩm bị loại trừ khỏi nhóm đó cũng có thể áp dụng cho nhóm này. |
The provisions of the Explanatory Note to heading 96.01 as regards the products excluded from that heading are also applicable to this heading. |
|
Nhóm này cũng không bao gồm: |
The heading also excludes: |
|
(a) Sáp để niêm phong, kể cả loại gắn nút chai (nhóm 32.14 hoặc 34.04). |
(a) Sealing wax, including bottle-sealing wax (heading 32.14 or 34.04). |
|
(b) Nến, nến cây và các loại tương tự bằng parafin hoặc bằng sáp, stearin,… khác (nhóm 34.06). |
(b) Candles, tapers and the like of paraffin or other waxes, stearin, etc. (heading 34.06). |
|
(c) Chất dẻo dùng để làm mô hình (kể cả chất dẻo đóng hộp cho trẻ em chơi) và các chế phẩm như “sáp nha khoa” hay “sáp lấy khuôn răng” đóng thành bộ, trong các túi bán lẻ hoặc thành tấm, hình móng ngựa, thỏi hoặc dưới các dạng tương tự (nhóm 34.07). |
(c) Modelling pastes, including those put up for children’s amusement, and preparations known as “dental wax” or as “dental impression compounds”, put up in sets, in packings for retail sale or in plates, horseshoe shapes, sticks or similar forms (heading 34.07). |
|
(d) Các chất dẻo dùng để sao chép gốc keo động vật (nhóm 38.24). |
(d) Copying pastes with a basis of gelatin (heading 38.24). |
|
(e) Các vật phẩm đúc khuôn bằng than bùn (nhóm 68.15). |
(e) Moulded articles of peat (heading 68.15). |
|
(f) Các mô hình để minh họa (nhóm 90.23). |
(f) Demonstrational models (heading 90.23). |
|
96.03 – Chổi, bàn chải (kể cả các loại bàn chải là những bộ phận của máy, dụng cụ hoặc xe), dụng cụ cơ học vận hành bằng tay để quét sàn, không có động cơ, giẻ lau sàn và chổi bằng lông vũ; túm và búi đã làm sẵn để làm chổi hoặc bàn chải; miếng thấm và con lăn để sơn hoặc vẽ; chổi cao su (trừ con lăn bằng cao su). |
96.03 – Brooms, brushes (including brushes constituting parts of machines, appliances or vehicles), hand-operated mechanical floor sweepers, not motorised, mops and feather dusters; prepared knots and tufts for broom or brush making; paint pads and rollers; squeegees (other than roller squeegees). |
|
9603.10 – Chổi và bàn chải, gồm các cành nhỏ hoặc các chất liệu từ thực vật khác buộc lại với nhau, có hoặc không có cán |
9603.10 – Brooms and brushes, consisting of twigs or other vegetable materials bound together, with or without handles |
|
– Bàn chải đánh răng, chổi xoa bọt cạo râu, bàn chải chải tóc, chổi sơn móng tay, chải mi mắt và bàn chải vệ sinh khác dùng cho người, kể cả bàn chải tương tự là bộ phận của các thiết bị gia dụng: |
– Tooth brushes, shaving brushes, hair brushes, nail brushes, eyelash brushes and other toilet brushes for use on the person, including such brushes constituting parts of appliances: |
|
9603.21 – – Bàn chải đánh răng, kể cả bàn chải dùng cho răng mạ |
9603.21 – – Tooth brushes, including dental-plate brushes |
|
9603.29 – – Loại khác |
9603.29 – – Other |
|
9603.30 – Bút lông vẽ, bút lông để viết và bút lông tương tự dùng cho việc trang điểm |
9603.30 – Artists’ brushes, writing brushes and similar brushes for the application of cosmetics |
|
9603.40 – Chổi quét sơn, chổi quét keo, chổi quét vecni hoặc các loại chổi tương tự (trừ các loại bút lông thuộc phân nhóm 9603.30); miếng thấm và con lăn để quét sơn hoặc vẽ |
9603.40 – Paint, distemper, varnish or similar brushes (other than brushes of subheading 9603.30); paint pads and rollers |
|
9603.50 – Các loại bàn chải khác là các bộ phận của máy móc, thiết bị gia dụng hoặc xe |
9603.50 – Other brushes constituting parts of machines, appliances or vehicles |
|
9603.90 – Loại khác |
9603.90 – Other |
|
(A) CHỔI VÀ BÀN CHẢI GỒM CÁC CÀNH NHỎ HOẶC CÁC CHẤT LIỆU THỰC VẬT KHÁC ĐƯỢC BUỘC LẠI VỚI NHAU, CÓ HOẶC KHÔNG CÓ CÁN |
(A) BROOMS AND BRUSHES, CONSISTING OF TWIGS OR OTHER VEGETABLE MATERIALS BOUND TOGETHER, WITH OR WITHOUT HANDLES |
|
Nhóm này bao gồm các vật phẩm được làm khá thô, có hoặc không có tay cầm chủ yếu dùng để quét dọn mặt đất (đường phố, sân, chuồng trại…), hoặc sàn (ví dụ, sàn xe). Chúng thường gồm một bó các nguyên liệu thực vật (cành nhỏ, rơm rạ…) được bó lại với nhau, hoặc một hay nhiều bó rơm hoặc hay bó sậy dày, làm thành lõi mà trong lõi đó phần rơm dài và mảnh hơn được buộc cố định bằng sợi dệt; các sợi dệt này đồng thời có thể tạo thành các hoa văn trang trí. Thông thường, các mặt hàng này sau đó được gắn trên một tay cầm để tiện sử dụng. |
These are rather roughly made articles, with or without handles, used mainly for sweeping the ground (streets, yards, stables, etc.) or floors (e.g., vehicle floors). They usually consist either of a single bundle of vegetable material (twigs, shaw, etc.) roughly bound together, or of one or more bundles of thick Shaw or reeds forming a core on which thinner and longer Shaw is fixed with textile threads; these textile threads may at the same time form decorative motifs. For use, these articles are generally mounted on a handle. |
|
Nhóm này cũng bao gồm chổi đuổi ruồi, làm theo cách tương tự, nhưng bằng các vật liệu nhẹ hơn. |
This group also includes fly-whisks, made in the same way but of lighter materials. |
|
Những loại chổi và bàn chải nói chung được làm từ các cành nhỏ của bạch dương, cây phỉ, cây nhựa ruồi, cây thạch nam hoặc cây đậu chổi, thân cây cao lương, kê, cải cúc dầu…, rơm (hoặc truỳ), hoặc bằng sợi của cây lô hội, xơ dừa, sợi cọ (đặc biệt loại piassava), … hoặc thân cây tam giác mạch. |
These brooms and brushes are generally made from birch, hazel, holly, heather or broom twigs, sorghum, millet, camelina, etc., straw (or panicles), or fibres of aloe, coco (coir), palm (piassava, in particular), etc., or buckwheat stalks. |
|
(B) CÁC LOẠI CHỔI VÀ BÀN CHẢI KHÁC |
(B) OTHER BROOMS AND BRUSHES |
|
Nhóm này bao gồm nhiều mặt hàng, khác nhau đáng kể cả về vật liệu và hình dáng, dùng chủ yếu cho các mục đích vệ sinh, lau chùi trong nhà, để quét sơn, dán và quét các sản phẩm lỏng và dính, và cho một số hoạt động công nghiệp (lau chùi, đánh bóng…) |
This group comprises a variety of articles, differing considerably both in materials and shape, used for toilet purposes, for household cleaning, for applying paints, adhesive or liquid products, and for certain industrial operations (cleaning, polishing, etc.). |
|
Nói chung, chổi và bàn chải thuộc nhóm này gồm các búi, hoặc túm sợi hoặc sợi tơ mềm và đàn hồi được gắn vào thân bàn chải, hoặc chổi, hoặc như trong trường hợp bút vẽ, chổi sơn, búi tóc hoặc sợi được gắn chặt vào đầu của thân hoặc tay cầm được hoặc không được gia cố bằng vòng sắt hoặc thiết bị giữ tương tự. |
In general, the brooms and brushes of this group consist either of small tufts or knots of flexible or springy fibres or filaments mounted in a broom or brush stock or back, or, as in the case of paint brushes, of a bunch of hairs or fibres strongly secured to the end of a short stock or handle with or without the aid of a metal ferrule or other retaining device. |
|
Nhóm này cũng bao gồm chổi và bàn chải cao su hoặc plastic, được đúc liền khối. |
The group also includes brooms and brushes of rubber or plastics moulded in one piece. |
|
Nguyên liệu thô dùng để sản xuất các vật phẩm trên rất đa dạng. Những nguyên liệu dùng để làm búi lông bao gồm: |
A very wide range of raw materials is used in the manufacture of the above articles. The materials used for the tufts, etc., may be: |
|
(A) Vật liệu có nguồn gốc động vật: lông lợn nhà hoặc lông lợn lòi; lông ngựa hoặc bò; lông dê, lông lửng, chồn, chồn hôi, sóc, chồn puy toa, sóc xám bạc, …; sợi lấy từ sừng; ống lông. |
(A) Of animal origin: bristles of pig or wild boar; hair of horses, oxen, goats, badgers, martens, skunks, squirrels, polecats, etc.; fibres of horn; shafts of feathers. |
|
(B) Vật liệu có nguồn gốc thực vật: rễ cỏ gà, sợi thùa (hoặc sợi thùa Mehicô), sợi cây dừa, hoặc sợi piassava, cỏ alfa, sợi của cao lương, hoặc tre chẻ. |
(B) Of vegetable origin: couch-grass roots, istle (or Tampico), coco (coir) or piassava fibres, esparto grass, sorghum panicles or split bamboo. |
|
(C) Sợi nhân tạo (ví dụ nilon, hoặc sợi vítcô). |
(C) Of man-made filaments (e.g., nylon or viscose rayon). |
|
(D) Bằng sợi kim loại (thép, đồng, đồng thiếc, …) hoặc bằng các chất liệu khác: sợi hoặc sợi xe bông hoặc len, sợi thuỷ tinh. |
(D) Of wire (steel, brass, bronze, etc.), or of various other materials, e.g., cotton or wool yarn or twine, glass fibres. |
|
Các vật liệu làm đế bao gồm các loại sau: gỗ, nhựa, xương, sừng, ngà, mai rùa, ebônit, một số kim loại (thép, nhôm, đồng…). ở một số bàn chải (bàn chải quay tròn cho máy móc và bàn chải dùng cho máy quét đặc biệt) người ta còn dùng cả da, các tông, phớt hoặc vải. Các ống lông cũng được dùng làm đế cho một số loại bút vẽ, chổi sơn. |
The materials used for mountings include: wood, plastics, bone, horn, ivory, tortoise-shell, ebonite, certain metals (steel, aluminium, brass, etc.). In some brushes (e.g., circular brushes for machines, or brushes for special sweepers) leather, paperboard, felt or woven fabrics are also used. Quills of feathers are used as mountings for certain paint brushes. |
|
Nhóm này cũng bao gồm các bàn chải mà trong đó, kim loại quí, kim loại mạ kim loại quí, ngọc trai thiên nhiên hoặc nuôi cấy, đá quí hoặc đá bán quí (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) chỉ chiếm một phần rất nhỏ (monogram, gờ, mép). |
Brushes in which natural or cultured pearls, precious or semi-precious stones (natural, synthetic or reconstructed), precious metal or metal clad with precious metal constitute only minor constituents (e.g., monograms or rims) are also included in this group. |
|
Nhóm này không bao gồm các bàn chải có chứa kim loại quí, kim loại mạ kim loại quí, ngọc trai thiên nhiên hoặc nuôi cấy, đá quí hoặc đá bán quí (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo), mà các thành phần này không chiếm một phần nhỏ (Chương 71). |
The heading excludes brushes containing natural or cultured pearls, precious or semi-precious stones (natural, synthetic or reconstructed), precious metal or metal clad with precious metal otherwise than as minor constituents (Chapter 71). |
|
Nhóm này bao gồm: |
This group includes: |
|
(1) Bàn chải răng, kể cả bàn chải đánh hàm răng giả. |
(1) Tooth brushes, including dental-plate brushes. |
|
(2) Bàn chải xoa xà phòng để cạo râu. |
(2) Shaving brushes. |
|
(3) Bàn chải dùng cho vệ sinh (bàn chải tóc, bàn chải râu, ria, bàn chải mi mắt, bàn chải móng tay, bàn chải nhuộm tóc, …); bàn chải xoa cổ của thợ cắt tóc. |
(3) Brushes for toilet use (e.g., brushes for the hair, beard, moustache or eyelashes; nail brushes; brushes for hair dyeing, etc.); hairdressers’ neck brushes. |
|
(4) Bàn chải bằng cao su hoặc bằng plastic đúc liền khối, dùng cho vệ sinh (cọ rửa tay…), dùng để cọ hố xí, v.v. |
(4) Brushes of rubber or plastics, moulded in one piece, for toilet use (washing hands, etc.), for cleaning lavatory pans, etc. |
|
(5) Bàn chải quần áo, mũ hoặc giầy, bàn chải lược. |
(5) Clothes, hat or shoe brushes; comb-cleaning brushes. |
|
(6) Bàn chải dùng trong gia đình (ví dụ bàn chải để cọ, bàn chải bát đĩa, bàn chải cọ chậu rửa, bàn chải cọ nhà vệ sinh, bàn chải đồ đạc, bàn chải lò sưởi, bàn chải để chải vụn thức ăn). |
(6) Brushes for household use (e.g., scrubbing brushes, dish-washing brushes, sink-cleaning brushes, lavatory brushes, furniture brushes, radiator brushes, crumb brushes). |
|
(7) Chổi và bàn chải dùng để quét đường, sàn nhà,… |
(7) Brooms and brushes for sweeping roads, floors, etc. |
|
(8) Bàn chải xe ôtô chuyên dụng bằng vật liệu dệt, đã hoặc chưa thấm, tẩm các chất tẩy rửa. |
(8) Special car cleaning brushes of textile materials, whether or not impregnated with cleaning products. |
|
(9) Các bàn chải lông động vật (ngựa, chó…). |
(9) Brushes for grooming animals (horses, dogs, etc.). |
|
(10) Bàn chải để thoa dầu cho vũ khí, xe đạp… |
(10) Brushes for oiling weapons, bicycles, etc. |
|
(11) Bàn chải lau đĩa nhạc, kể cả loại gắn vào đầu từ để tự động lau đĩa. |
(11) Brushes for gramophone records, including those for mounting on the sound-arm to clean the record automatically. |
|
(12) Bàn chải để lau con chữ in và thanh con chữ in của máy đánh chữ. |
(12) Brushes for cleaning printing type or type-bars of typewriters. |
|
(13) Bàn chải để lau bugi đánh lửa, lau rửa, lau các bộ phận trước khi hàn. |
(13) Brushes for cleaning sparking plugs, files, parts to be welded, etc. |
|
(14) Bàn chải rêu hoặc vỏ cây khô của cây hoặc bụi rậm. |
(14) Brushes for removing moss or old bark from trees or bushes. |
|
(15) Bàn chải dùng để bôi màu khuôn in, có hoặc không có bình đựng mực và thiết bị điều chỉnh mực chẩy ra. |
(15) Brushes for stencilling, whether or not with ink reservoir and ink-flow control. |
|
(16) Chổi sơn và các bàn chải khác (tròn hoặc dẹt) dùng cho thợ thạch cao, thợ sơn nhà cửa, thợ trang trí, thợ đóng đồ gỗ mỹ thuật, nghệ sĩ-họa sĩ…. Ví dụ, bàn chải để cọ rửa các bức tranh cũ, chổi vẽ màu keo, quét vôi, chổi dán giấy, chổi đánh bóng…, chổi để vẽ tranh sơn dầu, hoặc thuốc nước, chổi thoa màu nước lên tranh, chổi dùng để vẽ trên sành sứ, mạ vàng thếp, các bàn chải nhỏ dùng cho văn phòng. |
(16) Paint and other brushes (round or flat) for plasterers, house painters, decorators, cabinet-makers, artists, etc. For example, brushes for washing off old paint-work, distempering brushes, paper-hanging brushes, varnishing brushes, etc.; brushes for oil or water colours, wash-tinting brushes; brushes for painting ceramics, gilding brushes, etc.; small brushes for office use. |
|
Nhóm này cũng bao gồm: |
This group also includes: |
|
(I) Các bàn chải gắn vào dây kim loại (thông thường các dây kim loại được xoắn lại với nhau), ví dụ bàn chải ống khói, bàn chải cọ chai lọ, bàn chải cọ thuỷ tinh đèn ống, chổi cọ các loại ống dẫn, v.v…; bàn chải cọ tẩu thuốc, bàn chải cọ súng trường, súng côn hoặc súng lục; bàn chải cọ các bộ phận hình ống của dụng cụ âm nhạc. |
(I) Brushes mounted on wire (usually strands of wire twisted together), for example, flue brushes; brushes for bottle-washing or for cleaning cylindrical lamp glasses; brushes for cleaning tubes and piping, etc.; cleaners for smoking pipes; cleaning brushes for rifles, revolvers or pistols; funnel and tube brushes for musical instruments, etc. |
|
(II) Các bàn chải cấu thành các bộ phận của máy, chẳng hạn; các bàn chải trang bị cho xe quét rửa đường; bàn chải cho máy đánh và dệt sợi, cho máy nghiền, đánh bóng hoặc cho máy công cụ khác; cho máy xay, cho máy làm giấy; cho bàn tiện của thợ chữa đồng hồ và thợ kim hoàn; cho máy móc dùng trong công nghiệp thuộc da, lông, đóng giầy. |
(II) Brushes constituting machinery parts, for example, for road-sweepers; for spinning or weaving machines; for grinding, polishing or other machine-tools; for milling or paper-making machines; for watch-makers’ or jewellers’ lathes; for machines used in the leather, fur or shoe-making industries. |
|
(III) Các bàn chải cho các thiết bị điện gia dụng (ví dụ: máy đánh bóng hoặc đánh bóng sàn, máy hút bụi). |
(Ill) Brushes for electrical household appliances (e.g., floor polishers or waxers, vacuum cleaners). |
|
Nhóm này không bao gồm: |
This heading excludes: |
|
(a) Đế hoặc tay cầm bàn chải (phân loại theo vật liệu cấu thành). |
(a) Brush mountings or handles (classified according to the constituent material). |
|
(b) Đĩa và miếng gạc để đánh bóng, làm bằng chất liệu dệt (nhóm 59.11). |
(b) Textile polishing discs or pads (heading 59.11). |
|
(c) Kim chải (nhóm 84.48). |
(c) Card clothing (heading 84.48). |
|
(d) Đĩa để lau ổ đĩa trong các máy ADP,… (nhóm 84.73). |
(d) Diskettes for cleaning disk drives in ADP machines, etc. (heading 84.73). |
|
(e) Bàn chải chuyên dụng dùng trong nha khoa hoặc y tế, giải phẫu, hoặc thú y (bàn chải soi họng, bàn chải được thiết kế để gắn trên máy khoan răng) (nhóm 90.18). |
(e) Brushes of a kind specialised for use in dentistry or for medical, surgical or veterinary purposes (e.g., laryngeal brushes, and brushes for mounting on dental drills) (heading 90.18). |
|
(f) Bàn chải mang tính chất đồ chơi (nhóm 95.03). |
(f) Brushes having the character of toys (heading 95.03). |
|
(g) Nùi bông thoa phấn dùng trong trang điểm hoặc các sản phẩm vệ sinh (nhóm 96.16). |
(g) Powder-puffs and pads for the application of cosmetics or toilet preparations (heading 96.16). |
|
(C) MÁY QUÉT SÀN CƠ KHÍ VẬN HÀNH BẰNG TAY, KHÔNG LẮP MÔ TƠ. |
(C) HAND-OPERATED MECHANICAL FLOOR SWEEPERS, NOT MOTORISED |
|
Đây là những thiết bị đơn giản, thường gồm một hộp gắn trên bánh xe, có chứa một hoặc nhiều bàn chải hình xi lanh, vận hành theo sự chuyển động của các bánh xe, đẩy bằng tay nhờ một tay cầm và dùng để lau chùi các tấm thảm. |
These are simple articles, usually consisting of a wheeled housing containing one or more cylindrical brushes operated by the movement of the wheels, propelled manually by means of a handle and used in particular for cleaning carpets. |
|
Nhóm này không bao gồm máy quét có gắn môtơ (nhóm 84.79) |
The heading excludes motorised sweepers (heading 84.79). |
|
(D) GIẺ LAU SÀN VÀ CHỔI PHẤT TRẦN BẰNG LÔNG VŨ. |
(D) MOPS AND FEATHER DUSTERS |
|
Giẻ lau sàn gồm một búi sợi dệt hoặc sợi thực vật gắn trên một tay cầm. Một số loại giẻ lau gồm một miếng ở đầu bằng chất liệu dệt hoặc chất liệu khác gắn với một khung hoặc đế khác gắn với tay cầm. Bao gồm giẻ lau bụi, giẻ lau nước và giẻ bằng bọt biển dùng để lau khô hoặc ướt vết bẩn hoặc tràn chất lỏng, lau sàn, rửa chén… |
Mops consist of a bundle of textile cords or vegetable fibres mounted on a handle. Certain other mops consist of a mop-head pad made of textile or other material fitted or attached to a frame or other base connected to the handle. They include dust mops, spray mops and sponge mops used in dry or wet applications for cleaning up stains or liquid spills, cleaning floors, washing dishes, etc. |
|
Chổi phất trần gồm một búi lông vũ gắn trên một tay cầm và được dùng để phủi bụi trên các đồ đạc, giá ngăn, cửa kính…Loại chổi phất trần khác thì phần lông vũ được thay thế bằng lông cừu, vật liệu dệt… được gắn cố định hoặc bọc quanh tay cầm. |
Feather dusters consist of a bundle of feathers mounted on a handle and are used for dusting furniture, shelves, shop windows, etc. In other types of feather dusters the “feathers” have been replaced by lambs’ wool, textile materials, etc., fixed to or wrapped around a handle. |
|
Nhóm này không bao gồm khăn lau làm bằng nguyên liệu dệt được thiết kế để dùng như là khăn lau tay hoặc gắn vào đầu khung của giẻ lau hoặc đế khác, khi chúng được để riêng lẻ (Phần XI). |
This heading excludes cleaning cloth made of textile materials designed for use as hand cloths or for attachment to the mop-head frame or other base, when presented separately (Section XI). |
|
(E) TÚM, BÚI ĐÃ LÀM SẴN. |
(E) PREPARED KNOTS AND TUFTS |
|
Theo Chú giải 3 của Chương này, nhóm này giới hạn ở các túm, búi làm bằng lông động vật, bằng sợi thực vật, tơ tổng hợp hoặc nhân tạo… chưa gá lắp, sẵn sàng để dùng mà không phải chia nhỏ thành chổi hoặc bàn chải, hoặc chỉ cần xử lý đôi chút như xén bằng đầu để lắp ráp. |
In accordance with Note 3 to this Chapter, this group is restricted to unmounted knots or tufts of animal hair, vegetable fibre, man-made filaments, etc., which are ready for incorporation without division in brooms or brushes, or which require only such further minor processes as trimming to shape at the top, to render them ready for such incorporation. |
|
Bởi vậy, nhóm này không bao gồm, không kể đến những cái khác, các bó (hoặc các qui cách thương mại tương tự) các lông động vật, sợi tơ thực vật, các chất liệu khác chưa làm sẵn để làm chổi hoặc bàn chải. Nhóm này cũng không bao gồm tập hợp lông động vật hoặc sợi đã làm sẵn để làm chổi hoặc bàn chải, nhưng vẫn cần phải chia thành các túm nhỏ trước khi gắn vào đầu chổi hoặc bàn chải… |
The heading therefore excludes, inter alia, bundles (or similar trade presentations) of animal hair, vegetable fibres or other materials which have not been prepared for broom or brush making. The heading also excludes assemblies of hair or fibres which have been prepared for broom or brush making, but which still require to be divided into smaller tufts before mounting into broom or brush heads, etc. |
|
Các túm, búi làm sẵn thuộc vào nhóm này, chủ yếu được dùng để làm chổi thoa xà phòng cạo râu, chổi sơn hoặc chổi vẽ. |
The prepared knots and tufts included in this group are mainly used for shaving brushes, paint brushes and painting or drawing brushes. |
|
Để buộc chúng thành một bó chắc chắn, các túm (hoặc các búi) sợi thường được nhúng ngập đến khoảng một phần tư chiều dài thân vào véc ni hoặc một chất liệu phủ khác; đôi khi cũng cho thêm cả bụi mùn cưa để làm chắc thêm. Các búi hoặc túm được tra thêm khâu bịt cán (thông thường bằng kim loại) bị loại trừ và xếp vào nhóm (B) ở trên. |
To bind them into a compact bundle, the fibre tufts (or knots) are usually dipped, up to about one quarter of their length, into a varnish or some other coating material; sometimes sawdust is also added for greater strength. Knots or tufts mounted in collars (usually of metal) are excluded (group (B) above). |
|
Các túm hoặc búi đã làm sẵn trải qua công đoạn hoàn thiện khác (gọt tròn đầu, mài đầu sợi cho đủ độ mềm cần thiết…) sau khi đã gắn cán vẫn thuộc nhóm này. |
Prepared tufts or knots which have to undergo other finishing processes after being mounted on a handle (rounding their ends, grinding of the fibre ends to give them required softness, etc.) remain in this group. |
|
(F) MIẾNG THẤM VÀ CON LĂN ĐỂ QUÉT SƠN HOẶC VẼ; CHỔI CAO SU (TRỪ CHỔI CAO SU DÙNG CON LĂN) |
(F) PAINT PADS AND ROLLERS; SQUEEGEES (OTHER THAN ROLLER SQUEEGEES) |
|
Các con lăn để quét sơn bao gồm con lăn được bọc bằng da cừu non hoặc chất liệu khác có gắn tay cầm. |
Paint rollers consist of a roller covered with lambskin or other material mounted on a handle. |
|
Miếng thấm bao gồm một mặt phẳng ví dụ bằng len dạ gắn trên phần thân cứng, thường bằng plastic; chúng có thể có tay cầm. |
Paint pads consist of a flat surface, for example, of woven fabric attached to a hard back, usually of plastics; they may have handles. |
|
Chổi cao su nói chung được làm bằng dải nhựa, cao su hoặc dạ kẹp giữa hai mảnh gỗ hoặc kim loại…, hoặc gắn trên một khối gỗ hoặc kim loại… và được dùng để quét dọn trên các bề mặt ẩm thấp |
Squeegees are generally made of strips of plastics, rubber or felt mounted between two blades of wood, metal, etc., or mounted on a block of wood, metal, etc., and used as a broom on wet surfaces. |
|
Tuy nhiên, nhóm này không bao gồm chổi cao su dùng con lăn, gồm một hoặc nhiều con lăn lắp trên một tay cầm và được dùng trong nghề chụp ảnh (nhóm 90.10). |
However, the group excludes roller squeegees, consisting of one or more rollers mounted on a handle and used in photography (heading 90.10). |
|
96.04 – Giần và sàng tay. |
96.04 – Hand sieves and hand riddles. |
|
Thuật ngữ “giần và sàng tay” chỉ các vật phẩm được làm bằng lưới lọc hoặc vật liệu lưới khác (có kích cỡ mắt lưới khác nhau) được cố định trên một khung hình chữ nhật hoặc tròn (thường bằng gỗ hoặc bằng kim loại) và được dùng để tách các chất liệu rắn theo kích cỡ hạt. |
The expression “hand sieves and hand riddles” applies to articles made of strong gauze or other mesh material (of various mesh sizes) mounted in a rectangular or circular flame (generally of wood or metal), and used for separating solid substances according to particle size. |
|
Chất liệu thông dụng nhất để làm lưới là: lông ngựa, sợi đơn nhân tạo, sợi tơ, ruột mèo xe, sợi kim loại (sắt hoặc thép, dây đồng,…). |
The materials most commonly used for the mesh are horsehair, man-made monofilaments, silk yarns, spun gut, wire (steel, iron, brass wire, etc.). |
|
Nhóm này bao gồm: |
The heading includes: |
|
Giần và sàng tay tro, cát, hạt, đất vườn,…; sàng bằng vải thô; giần dùng trong gia đình (ví dụ, để rây bột) ; sàng dùng trong phòng thí nghiệm (để thử độ mịn của xi măng, cát làm khuôn đúc, phân bón, bột gỗ…) kể cả các loại sàng nối với nhau thành một lô; sàng chính xác để sàng đá quí hoặc bán quí (ví dụ, kim cương). |
Hand sieves and hand riddles for cinders, sand, seeds, garden mould, etc.; bolting cloth sieves (e.g., for flour); household sieves (e.g., for flour); sieves used in laboratories (to test fineness of cement, moulding sands, fertilisers, wood flour, etc.), including those which can be connected together to form a series; precision sieves for sorting precious or semi-precious stones (e.g., diamonds). |
|
Nhóm này không bao gồm: |
The heading excludes: |
|
(a) Các sàng và giần mang tính chất các sản phẩm cố định (ví dụ phên mắt cáo hoặc lưới sắt đặt trên mặt đất để sàng đất hoặc sỏi, nói chung thuộc nhóm 73.26). |
(a) Sieves and riddles in the nature of fixed articles (e.g., screens resting on the ground for sifting earth or gravel – generally heading 73.26). |
|
(b) Cái lọc giản đơn (ví dụ, để lọc pho mát) gồm một bộ phận chứa có đáy bằng kim loại đục lỗ; những chiếc phễu có thiết bị lọc; các chao lọc sữa, các cái lọc vôi, sơn, các dung dịch chống nấm… (nói chung thuộc Chương 73). |
(b) Simple strainers (e.g., for cheese) consisting of a container with a perforated sheet-metal bottom; funnels fitted with a filtering device; milk strainers; strainers for filtering paints, whitewash, fungicidal solutions, etc. (generally Chapter 73). |
|
(c) Các giần và sàng được thiết kế gắn trên các máy móc hoặc thiết bị (ví dụ dùng cho công nghệ xay sát, trong nông nghiệp, để sàng đá, quặng…), các sản phẩm này được xếp loại như các bộ phận của máy, theo như Chú giải 2 của Phần XVI, nói chung là cùng nhóm với máy mà chúng chỉ hoặc chủ yếu được thiết kế cho máy đó (ví dụ, nhóm 84.37 hoặc 84.74). |
(c) Sieves and riddles designed to be mounted on machines or appliances (e.g., for the milling industry, in agriculture, for screening stones, ores, etc.), such articles being classified as parts of machinery, etc., in accordance with Note 2 to Section XVI, generally in the same heading as the machine for which they are solely or principally designed (e.g., heading 84.37 or 84.74). |
|
96.05 – Bộ đồ du lịch dùng cho vệ sinh cá nhân, bộ đồ khâu hoặc bộ đồ làm sạch giầy dép hoặc quần áo. |
96.05 – Travel sets for personal toilet, sewing or shoe or clothes cleaning. |
|
Nhóm này bao gồm một số bộ đồ du lịch, gồm các vật phẩm riêng biệt thuộc các nhóm khác nhau của Danh mục, hoặc bao gồm các mặt hàng khác nhau của cùng một nhóm. |
The heading covers certain travel sets consisting of articles individually falling in different headings of the Nomenclature or consisting of different articles of the same heading. |
|
Nhóm này bao gồm: |
The heading includes: |
|
(1) Bộ đồ dùng cho vệ sinh, đựng trong một túi bằng da, vải hoặc plastic…, có chứa, chẳng hạn, các hộp nhựa đúc, bàn chải, lược, kéo, nhíp, mài móng tay, gương, hộp đựng dao cạo, bấm móng tay. |
(1) Toilet sets, presented in a case of leather, fabric, plastics etc., containing, e.g., moulded plastic boxes, brushes, a comb, scissors, tweezers, a nail file, a mirror, a razor holder and manicure instruments. |
|
(2) Bộ đồ khâu vá, đựng trong một hộp bằng da, vải hoặc plastic, có chứa kéo, thước đo, cái xỏ chỉ, kim, chỉ, kim băng, đê, các cúc, và khuy bấm. |
(2) Sewing kits, presented in a case of leather, fabric, plastics etc., containing, e.g., scissors, a measuring tape, a needle threader, sewing needles and sewing thread, safety pins, a thimble, buttons and press-studs. |
|
(3) Bộ đồ chùi giầy dép, đựng trong một hộp bằng da, vải hoặc plastic hoặc bằng các tông tráng plastic, có chứa ví dụ bàn chải, một hộp hoặc một ống thiếc đựng xi và một giẻ lau bằng vải. |
(3) Shoe-cleaning kits, presented in a case of leather, fabric, plastics, cardboard covered with plastics, etc.,containing e.g., brushes, a tin or tube of polish and a fabric cleaning cloth. |
|
Nhóm này không bao gồm bộ cắt sửa móng tay, chân (nhóm 82.14). |
The heading excludes manicure sets (heading 82.14). |
|
Nhóm này cũng không bao gồm các bộ đồ do các hãng hàng không phát cho hành khách (trong các chuyến bay hoặc khi hạ cánh nếu không thấy hành lý) gồm túi vải có chứa các vật phẩm thuộc loại liệt kê tại các Mục từ (1) đến (3) nêu trên, mỹ phẩm, nước hoa hoặc đồ vệ sinh, khăn tay làm bằng loại bông nỉ xenlulô, nhưng cũng có khi cả đồ dệt may như bộ pygiama, áo chui đầu, quần dài, quần đùi…. Những vật phẩm trong các bộ đồ này có phân loại theo nhóm tương ứng của chúng. |
This heading also excludes sets distributed by airlines to passengers (during their flight or at their destination if their baggage is not available), consisting of fabric bags containing articles of the type listed in Items (1) to (3) above, cosmetics, perfumery or toilet articles, handkerchiefs of cellulose wadding, but also made up textile articles such as pyjamas, T-shirts, trousers, shorts, etc. The articles of these sets are classifiable according to their own appropriate heading. |
|
96.06 – Khuy, khuy bấm, khoá bấm và khuy tán bấm, lõi khuy (loại khuy bọc) và các bộ phận khác của các mặt hàng này; khuy chưa hoàn chỉnh (button blank). |
96.06 – Buttons, press-fasteners, snap-fasteners and press-studs, button moulds and other parts of these articles; button blanks. |
|
9606.10 – Khuy bấm, khóa bấm và khuy tán bấm và bộ phận của chúng |
9606.10 – Press-fasteners, snap-fasteners and press-studs and parts therefor |
|
– Khuy: |
– Buttons: |
|
9606.21 – – Bằng plastic, không bọc vật liệu dệt |
9606.21 — Of plastics, not covered with textile material |
|
9606.22 – – Bằng kim loại cơ bản, không bọc vật liệu dệt |
9606.22 — Of base metal, not covered with textile material |
|
9606.29 – – Loại khác |
9606 29 — Other |
|
9606.30 – – Lõi khuy và các bộ phận khác của khuy; khuy chưa hoàn chỉnh |
9606.30 — Button moulds and other parts of buttons; button blanks |
|
Nhóm này bao gồm cúc, khuy rời và các loại tương tự dùng để cài hoặc trang điểm cho quần áo, đồ vải gia dụng, …. Chúng được làm bằng các vật liệu khác nhau và có thể chứa ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quí hoặc đá bán quí (tổng hợp hoặc tái tạo), các kim loại quí hoặc kim loại mạ kim loại quí miễn là chúng chỉ chiếm một phần rất ít, nếu không chúng thuộc Chương 71. |
This heading covers buttons, studs, and similar articles used for fastening or decorating articles of apparel, household linen, etc. These articles may be made of various materials and they may contain natural or cultured pearls, precious or semi-precious stones (natural, synthetic or reconstructed), precious metal or metal clad with precious metal provided these latter materials are present as minor components only. Otherwise they fall in Chapter 71. |
|
Các vật liệu chính dùng để làm cúc, khuy rời, v.v, là kim loại cơ bản, gỗ, ngà thực vật, cọ đum, xương, sừng, plastic, gốm, thuỷ tinh, ebônít, các tông ép, da, da tổng hợp, ngà, mai rùa hoặc xà cừ. Chúng có thể bao gồm sự kết hợp của những nguyên liệu này và có thể được bọc nguyên liệu dệt. |
The principal materials used for making buttons, studs, etc., are base metals, wood, corozo, dom, bone, horn, plastics, ceramics, glass, ebonite, compressed paperboard, leather, composition leather, ivory, tortoise-shell or mother-of-pearl. They may also consist of combinations of these materials and may be textile covered. |
|
Nhóm này bao gồm cả: |
The heading includes: |
|
(A) Khuy đục lỗ và khuy có chân. Chúng có thể có kích cỡ và hình dạng khác nhau tuỳ theo mục đích sử dụng (đồ lót, quần áo khoác ngoài, giầy dép…). |
(A) Pierced and shank buttons. These may be of various sizes and shapes according to the purpose for which they are to be used (underwear, outer garments, footwear, etc.). |
|
Các khuy hình cầu được phân biệt với các hạt tròn ở chỗ lỗ để xỏ chỉ không xuyên qua tâm. |
Spherical buttons may be distinguished from beads by the fact that the hole for the thread is not pierced centrally. |
|
Ở một số khuy có chân, phần chân ở dạng bản lề kiểu lò xo cho phép cố định khuy vào quần áo mà không phải khâu; loại khác (ví dụ loại “cúc mỏ neo”) được đính vào đồ may mặc bằng một cơ chế khoá. |
In some shank buttons, the shank is in the form of a spring-type hinge which enables the button to be secured to a garment without sewing. Other types (e.g., “bachelor buttons”) are affixed to garments by a snap mechanism. |
|
(B) Cúc bấm, khoá bấm và khuy tán bấm. Loại này gồm hai hoặc nhiều phần và hoạt động bằng cơ chế khoá. Chúng được thiết kế để có thể khâu hoặc tán vào đồ may mặc… (ví dụ, khuy bấm cho găng tay). |
(B) Press-fasteners, snap-fasteners and press-studs. These consist of two or more parts, and operate by means of a snap mechanism. Such fasteners and studs may be designed for sewing on garments, etc., or they may be attached by “riveting” (e.g., press-studs for gloves). |
|
Các cúc bấm và loại tương tự vẫn được xếp vào nhóm này khi các bộ phận riêng lẻ được đính sẵn trên mặt dải ruy băng hẹp. |
Press-fasteners and the like remain classified in this heading when the separate parts are supplied already mounted on strips of narrow tape. |
|
Nhóm này cũng bao gồm: |
The heading also covers: |
|
(1) Khuôn cúc. Đó là phần bên trong hoặc cốt của một số loại cúc và được thiết kế để được phủ lên bằng vải, giấy, da… Chúng được phân loại vào đây chỉ khi chúng có thể nhận thấy rõ ràng được thiết kế để sản xuất cúc. Các loại khuôn này có thể làm bằng gỗ, bằng rễ cây orit (khác irit, cùng họ)… song loại phổ biến nhất gồm hai phần bằng kim loại; một phần được phủ vải…, trong khi phần kia gắn vào bên trong phần đầu và giữ cố định vải. |
(1) Button moulds. These articles are the interior part or “ body ” of certain types of buttons, and are designed to be covered with textile material, paper, leather, etc. They are classified here only when clearly recognisable as designed for button manufacture. These moulds may be of wood, orris root, etc., but the most usual type consists of two metal parts, one of which is covered with textile, etc., while the other fits into the first and holds the textile in place. |
|
(2) Các bộ phận khác của khuy hoặc cúc có thể xác định được (ví dụ thân, đế, đầu). |
(2) Other parts of buttons, etc., identifiable as such (e.g., shanks, bases, heads). |
|
(3) Khuy trơn. Loại này bao gồm: |
(3) Button blanks. These include: |
|
(i) Khuy đúc trơn thu được từ quá trình đúc và chưa thể dùng làm khuy được. Thông thường chúng còn cần phải mài, đục lỗ và đánh bóng, nhưng có thể phân biệt được ngay là để sản xuất khuy. |
(i) Moulded blanks as obtained from the mould and not yet usable as buttons. They normally require to be trimmed, pierced and polished, but are readily distinguishable as being intended for manufacture into buttons. |
|
(ii) Khuy kim loại dập trơn gồm hai bộ phận cấu thành (vỏ và đế) được thiết kế để gắn vào nhau. |
(ii) Stamped metal blanks consisting of two parts (top and base) designed to fit one into the other. |
|
(iii) Khuy trơn làm bằng xà cừ (vỏ trai), dừa ngà, gỗ… đã gia công (ví dụ, mài tròn hoặc khoét rỗng một hoặc hai mặt, hoặc tạo hình bằng cách khác, có rìa cắt tỉa, đánh bóng, đục lỗ) khiến chúng có thể xác định rõ ràng là để làm khuy. Trái lại, một đĩa mới chỉ được cắt, gọt hoặc đánh bóng, nhưng chưa được gia công thêm không được xem là khuy trơn và sẽ phải phân loại theo vật liệu cấu thành. |
(iii) Blanks of mother-of-pearl, corozo, wood, etc., worked (e.g., rounded or hollowed out on one or both sides or otherwise shaped, with rimmed edges, polished or pierced) so that they are clearly identifiable as intended for making buttons. On the other hand, a disc merely sawn, cut or polished, but not further worked, is not regarded as a button blank and is to be classified according to the constituent material. |
|
Nhóm này không bao gồm khuy măng sét (nhóm 71.03 hoặc 71.17). |
The heading excludes cuff-links (heading 71.13 or 71.17). |
|
96.07 – Khóa kéo và các bộ phận của chúng. |
96.07 – Slide fasteners and parts thereof. |
|
– Khóa kéo: |
– Slide fasteners: |
|
9607.11 – – Có răng bằng kim loại cơ bản |
9607.11 – – Fitted with chain scoops of base metal |
|
9607.19 – – Loại khác |
9607.19 – – Other |
|
9607.20 – Bộ phận |
9607.20 – Parts |
|
Nhóm này bao gồm: |
This heading covers: |
|
(1) Các khoá kéo thuộc mọi kích thước và cho mọi mục đích sử dụng (quần áo, giầy, các đồ du lịch, v.v.) |
(1) Slide fasteners of any size and for any purpose (for clothing, footwear, travel goods, etc.). |
|
Đại bộ phận khoá kéo bao gồm hai dải hẹp làm bằng chất liệu dệt, rìa mỗi giải gắn các răng (bằng kim loại, plastic, v.v…) có thể cài vào nhau nhờ một con trượt. Một loại khoá kéo khác gồm hai dải plastic, mỗi dải đều có rìa cấu tạo đặc biệt được thiết kế khoá hai bên lại với nhau bằng cách kéo con trượt. |
Most slide fasteners consist of two narrow strips of textile material one edge of each strip being fitted with scoops (of metal, plastics, etc.), which can be made to interlock by means of a slider or runner. Another type of slide fastener consists of two strips of plastics, each with a specially shaped edge designed to interlock one with the other under the action of a slider. |
|
2) Các phụ tùng của khoá kéo, ví dụ răng xích, con trượt, cái mảnh khoá đuôi, đầu, và các dải dài khác nhau gắn răng xích (phéc mơ tuya). |
(2) Parts of slide fasteners, e.g., chain scoops, sliders or runners, end pieces, and narrow strips of any length mounted with chain scoops. |
|
(96.08 – Bút bi; bút phớt và bút phớt có ruột khác và bút đánh dấu; bút máy, bút máy ngòi ống và các loại bút khác; bút viết giấy nhân bản (duplicating stylos); các loại bút chì bấm hoặc bút chì đẩy; quản bút mực, quản bút chì và các loại quản bút tương tự; bộ phận (kể cả nắp và kẹp bút) của các loại bút kể trên, trừ các loại thuộc nhóm 96.09. |
96.08 – Ball point pens; felt tipped and other porous-tipped pens and markers; fountain pens, stylograph pens and other pens; duplicating stylos; propelling or sliding pencils; pen-holders, pencil-holders and similar holders; parts (including caps and clips) of the foregoing articles, other than those of heading 96.09. |
|
9608.10 – Bút bi |
9608.10 – Ball point pens |
|
9608.20 – Bút phớt và bút phớt có ruột khác và bút đánh dấu |
9608.20 – Felt tipped and other porous-tipped pens and markers |
|
9608.30 – Bút máy, bút máy ngòi ống và các loại bút khác |
9608.30 – Fountain pens, stylograph pens and other pens |
|
9608.40 – Bút chì bấm hoặc bút chì đẩy |
9608.40 – Propelling or sliding pencils |
|
9608.50 – Bộ vật phẩm có từ hai mặt hàng trở lên thuộc các phân nhóm trên |
9608.50 – Sets of articles from two or more of the foregoing subheadings |
|
9608.60 – Ruột thay thế của bút bi, gồm cả bi và ống mực |
9608.60 – Refills for ball point pens, comprising the ball point and ink-reservoir |
|
– Loại khác: |
– Other: |
|
9608.91 – – Ngòi bút và bi ngòi |
9608.91 – – Pen nibs and nib points |
|
9608.99 – – Loại khác. |
9608.99 – – Other |
|
Nhóm này bao gồm: |
This heading covers: |
|
(1) Các bút bi. Nói chung loại này có thân bút bao quanh ống mực với một đầu gắn bi. |
(1) Ball point pens. These generally consist of a body enclosing a tube of ink terminated by a ball. |
|
(2) Các bút phớt, bút phớt có ngòi xốp khác và bút đánh dấu, bao gồm cả loại bút mực. |
(2) Felt tipped and other porous-tipped pens and markers, including those of the fountain pen type. |
|
(3) Các bút máy (bút máy ngòi ống) và các loại bút khác (bơm, vỏ, pittông, ống chân không…) đã hoặc chưa lắp ngòi bút hoặc bi ngòi bút. |
(3) Fountain pens, stylograph pens and other pens (pump, cartridge, plunger, vacuum, etc.), whether or not fitted with pen nibs or points. |
|
(4) Bút viết giấy than. |
(4) Duplicating stylos. |
|
(5) Bút chì bấm hoặc bút chì đẩy, loại có một hay nhiều thanh chì; kể cả thanh chì dự phòng chứa ở bên trong. |
(5) Propelling pencils or sliding pencils, single or multilead type; including the spare leads normally contained therein. |
|
(6) Quản bút làm thành từ một hoặc nhiều bộ phận, có hoặc không có ngòi bút hoặc nắp đậy. |
(6) Pen-holders, whether or not in one piece, and with or without nibs or caps. |
|
(7) Quản bút chì và quản bút tương tự (ví dụ quản bút màu, thân giữ than vẽ). |
(7) Pencil-holders and similar holders (e.g., holders for crayons, drawing charcoals). |
|
CÁC PHỤ KIỆN |
PARTS |
|
Nhóm này cũng bao gồm các phụ tùng có thể xác định là của các mặt hàng trên, chưa nêu cụ thể ở nơi khác trong danh mục. Ví dụ: |
The heading also covers identifiable parts not more specifically included elsewhere in the Nomenclature. For example : |
|
Ngòi bút thuộc mọi thể loại, kể cả ngòi bút chưa hoàn chỉnh mới được cắt theo hình ngòi bút, các kẹp, ống mực thay thế cho bút bi bao gồm cả bi và ống mực; quản bút bi và phớt làm bút đánh dấu; thiết bị điều chỉnh mực; ruột bút máy, bút chì; cơ chế hút bơm mực; túi mực bằng cao su hoặc bằng chất liệu khác; bộ phận bảo vệ bi; các bộ phận ngòi bút có thể thay mới (bao gồm ngòi bút, bộ phận tiếp mực và vòng nhẫn); bi ngòi bút là các viên bi nhỏ bằng hợp kim platin hoặc bằng một số loại hợp kim tungstene, dùng làm ngòi bút giúp chống mòn. |
Pen nibs of any design including unfinished nibs roughly cut to shape; clips; refills for ball point pens, comprising the ball point and the ink reservoir; holders for the ball points or felts of marking stylographs; ink-flow regulators; barrels for pens or pencils of this heading; filling or propelling mechanisms; ink sacs of rubber or other materials; point protectors; interchangeable renew nib units comprising nib, feed and collar; nib points (or pen points) which are small balls made from platinum alloys or from certain tungsten alloys used for pointing the tips of pen nibs to prevent premature wear. |
|
Nhóm này không bao gồm: |
The heading does not cover: |
|
(a) Ống mực để bơm cho bút máy (nhóm 32.15). |
(a) Ink cartridges for fountain pens (heading 32.15). |
|
(b) Bi bằng thép cho bút bi hoặc bút chì bi (nhóm 73.26 hoặc 84.82). |
(b) Steel balls for ball point pens and pencils (heading 73.26 or 84.82). |
|
(c) Bút vẽ kỹ thuật (nhóm 90.17). |
(c) Mathematical drawing pens (heading 90.17). |
|
(d) Ruột chì (nhóm 96.09) |
(d) Pencil leads (heading 96.09). |
|
96.09 – Bút chì (trừ các loại bút chì thuộc nhóm 96.08), bút màu, ruột chì, phấn màu, than vẽ, phấn vẽ hoặc viết và phấn thợ may. |
96.09 – Pencils (other than pencils of heading 96.08), crayons, pencil leads, pastels, drawing charcoals, writing or drawing chalks and tailors’ chalks. |
|
9609.10 – Bút chì và bút chì màu, có lõi chì trong vỏ |
9609.10 – Pencils and crayons, with leads encased in a sheath |
|
9609.20 – Ruột chì, đen hoặc màu |
9609.20 – Pencil leads, black or coloured |
|
9609.90 – Loại khác |
9609.90 – Other |
|
Các vật phẩm thuộc nhóm này chia làm hai loại: |
The articles of this heading are of two types: |
|
(A) Loại không có vỏ bọc (loại trần) hoặc được bọc đơn giản bằng băng giấy để bảo vệ (ví dụ phấn, than vẽ, ruột chì, một số loại chì màu, phấn mầu và bút chì đá). |
(A) Those without any covering or simply covered with a protective band of paper (e.g., chalks, drawing charcoals, pencil leads, certain crayons, pastels, and slate pencils). |
|
(B) Bút chì và chì màu, có lõi chì đặt trong vỏ gỗ hoặc plastic hoặc đôi khi đặt trong vỏ cứng gồm nhiều lớp giấy. |
(B) Pencils and crayons, with leads encased in wood or plastics or in some cases in a sheath composed of layers of paper. |
|
Thành phần của ruột chì, của phấn, của phấn mầu và chì màu rất đa dạng tuỳ theo cách dùng dự tính. |
The composition of pencil leads, chalks, pastels and crayons, etc., varies according to their intended use. |
|
Nhóm này bao gồm cả: |
The heading includes: |
|
(1) Bút chì đá làm bằng đá tự nhiên hoặc đá ép. |
(1) Slate pencils of natural or agglomerated slate. |
|
(2) Phấn tự nhiên dạng que (thu được bằng cưa xẻ hoặc cắt). |
(2) Natural chalks in the form of sticks (obtained by sawing or cutting). |
|
(3) Phấn chế biến, thường làm từ sunphát canxi hoặc sunphát và cácbônát canxi, đôi khi pha thêm chất mầu. |
(3) Prepared chalks, usually made with a basis of calcium sulphate or of calcium sulphate and calcium carbonate, sometimes mixed with colouring matter. |
|
(4) Than vẽ thường lấy từ việc đốt gỗ cành cây thành than. |
(4) Drawing charcoals, obtained usually by calcining spindle-tree wood. |
|
(5) Chì mầu và phấn màu, thường làm từ hỗn hợp phấn hoặc đất sét, chất mầu, gôm lắc hoặc sáp, cồn và nhựa thông. |
(5) Crayons and pastels, usually made of a mixture of chalk or clay, colouring matter, shellac or wax, spirit and turpentine. |
|
(6) Bút chì và chì màu có thanh chì ở trong vỏ. |
(6) Pencils and crayons, with leads encased in a sheath. |
|
(7) Ruột chì (ví dụ, ruột chì đen, gồm hỗn hợp đất sét và than chì; chì màu, gồm oxit kim loại hoặc sắc tố khoáng khác kết hợp với đất sét, phấn hoặc sáp; ruột chì tô gồm đất sét chứa chất nhuộm như là anilin hoặc fuexin). |
(7) Pencil leads (e.g., black leads, composed of a mixture of graphite and clay; coloured leads, consisting of metallic oxides or other mineral pigments combined with clay, chalk or wax; indelible or copying leads, composed of clay tinted with a dye, such as aniline or fuchsine). |
|
(8) Chì in litô làm từ muội đèn, sáp, xà phòng, mỡ động vật. |
(8) Litho-crayons, with a basis of lamp black, wax, soap and tallow. |
|
(9) Chì màu “gốm” làm từ chất mầu thuỷ tinh hoá, chất béo, bơ cacao, sáp,… |
(9) “Ceramic” crayons, with a basis of vitrifiable colours, fats, cocoa butter, wax, etc. |
|
Nhóm này cũng bao gồm cả các bút chì có gắn thêm tẩy hoặc các bộ phận khác |
The heading includes pencils incorporating erasers or other fittings. |
|
Nhóm này cũng bao gồm phấn dùng cho thợ may (được tạo thành bởi steatit). |
It also covers tailors’ chalks (which are composed of steatite). |
|
Nhóm này không bao gồm: |
The heading does not cover: |
|
(a) Phấn dạng thô (nhóm 25.09) |
(a) Chalk in the crude state (heading 25.09). |
|
(b) Bút chì y tế (ví dụ trị chứng đau nửa đầu) (nhóm 30.04) |
(b) Medicinal pencils (e.g., anti-migraine) (heading 30.04). |
|
(c) Bút chì để trang điểm hoặc vệ sinh (chì kẻ mắt, chì cầm máu) (nhóm 33.04 hoặc 33.07) |
(c) Pencils for cosmetic or toilet uses (e.g., eyebrow pencils, styptic pencils) (heading 33.04 or 33.07). |
|
(d) Phấn xoa đầu gậy bi-a (nhóm 95.04) |
(d) Billiard chalks (heading 95.04). |
|
96.10 – Bảng đá đen và bảng, có bề mặt dùng để viết hoặc vẽ, có hoặc không có khung. |
96.10 – Slates and boards, with writing or drawing surfaces, whether or not framed. |
|
Nhóm này bao gồm bảng đá đen và bảng, rõ ràng được thiết kế để dùng để viết hoặc vẽ bằng bút chì đá, phấn hoặc bút dạ hoặc bút sợi đầu to (ví dụ, bảng đá cho học sinh, bảng đen và một số bảng thông báo). |
This heading covers slates and boards, clearly designed to be used for writing or drawing with slate pencils, chalks, felt or fibre tipped markers (e.g., school children’s slates, blackboards and certain notice boards). |
|
Các sản phẩm này, có hoặc không có khung, có thể làm bằng đá phiến, kể cả đá ép, hoặc làm bằng bất kỳ chất liệu nào khác (gỗ, giấy bồi, vật liệu dệt, amiăng ximăng …), được đắp lên một hoặc hai mặt một chất bột đá hoặc bất kỳ một lớp sơn phủ nào khác thích hợp để viết hoặc một lớp plastic. |
These articles, framed or not, may be of slate, including agglomerated slate, or may consist of any material (wood, paperboard, textile material, asbestos cement, etc.) covered on one or both sides with a preparation of powdered slate or any other coating suitable for writing on, or sheeting of plastics. |
|
Bảng hoặc bảng đá đen có chứa sẵn các ký hiệu (dòng kẻ, ô vuông, danh mục hàng hoá…) và có thể chứa các khung tính. |
Boards or slates may bear permanent markings (lines, squares, lists of commodities, etc.) and may incorporate counting frames. |
|
Nhóm này không bao gồm các bảng dùng để viết hoặc vẽ nhưng chưa sẵn sàng để sử dụng (nhóm 25.14 hoặc 68.03). |
This heading does not cover writing or drawing slates which are not ready for use (heading 25.14 or 68.03). |
|
96.11 – Con dấu ngày, con dấu niêm phong hay con dấu đánh số, và loại tương tự (kể cả dụng cụ để in hay dập nổi nhãn hiệu), được thiết kế để sử dụng thủ công; con dấu đóng để sử dụng thủ công và các bộ in bằng tay kèm theo các con dấu đó. |
96.11 – Date, sealing or numbering stamps, and the like (including devices for printing or embossing labels), designed for operating in the hand; hand-operated composing sticks, and hand printing sets incorporating such composing sticks. |
|
Nhóm này bao gồm dấu đóng ngày, dấu niêm phong và các loại dấu tương tự và con dấu in chữ với điều kiện chúng là loại được thiết kế để sử dụng hoàn toàn thủ công (dấu đóng ngày, dấu niêm phong và các loại dấu tương tự có đế để cố định trên bàn,… hoặc được thiết kế để hoạt động trên giá bị loại trừ khỏi nhóm này, xem Chú giải chi tiết cho nhóm 84.72) |
This heading covers date, sealing and similar stamps and composing sticks, provided they are of a type designed to be used independently in the hand. (Date, sealing and similar stamps incorporating a base for fixing on a table, desk, etc., or designed for operating on a stand are excluded – see the Explanatory Note to heading 84.72.) |
|
Trong số các sản phẩm này có thể kể tới: |
These articles include: |
|
(1) Con dấu niêm phong dùng với sáp niêm phong có hay không có biểu tượng, có hoặc không có lắp tay cầm. |
(1) Seals for use with sealing wax, with or without design and whether or not provided with handles. |
|
(2) Con dấu các loại, có hay không có băng in, hoặc thiết bị bôi mực tự động; ví dụ các dấu ngày tháng, dấu đa hình thể, dấu đóng thẻ và vé, dấu đập số (loại tự nhảy số hoặc không), dấu ổ quay, dấu bỏ túi (thường gồm một con dấu và miếng đệm mực trong hộp bảo vệ). |
(2) Stamps of all kinds, with or without the printing band or self-inking device; for example, date stamps, multiformula stamps, docketing and ticketing stamps, numbering stamps (self-changing or not), roller stamps, pocket stamps (usually consisting of a stamp and ink-pad in a protective case). |
|
(3) Những con dấu đóng được thiết kế để tiếp nhận các ký tự có thể hoán đổi; một số con dấu đóng này có thể biểu hiện một dấu in cố định ký tự hoặc biểu trưng (ví dụ, dấu đóng bưu điện, trong đó người ta chỉ thay đổi các chỉ số ngày tháng). |
(3) Composing or setting sticks for receiving interchangeable characters. Some sticks may bear a permanent text or design (e.g., post office composing or setting sticks in which only the date is changed). |
|
(4) Các bộ in thủ công nhỏ (không phải là đồ chơi), gồm một hộp đựng một con dấu đóng thủ công, các chữ có thể hoán đổi, một cái kẹp và một hộp mực dấu. |
(4) Small hand printing sets (not being toys) consisting of a box containing a hand-operated composing or setting stick, interchangeable characters, tweezers and an ink-pad. |
|
(5) Dụng cụ đóng dấu lên vé thủ công có ngày và các ký tự khác, thậm chí có cả chức năng đục lỗ. |
(5) Hand-operated devices for stamping tickets with a date or other characters, even if incorporating a punch. |
|
Nhóm này không bao gồm: |
The heading does not cover: |
|
(a) Kẹp chì, kẹp niêm phong và kẹp để đánh dấu gia súc (nhóm 82.03). |
(a) Plombing and sealing pliers, and animal marking pliers (heading 82.03). |
|
(b) Dụng cụ dập nhãn hiệu (nhóm 82.05). |
(b) Branding irons and marking punches (heading 82.05). |
|
(c) Các con số, con chữ và các ký hiệu khác loại dùng cho máy in, chưa được lắp ráp (nhóm 84.42). Các loại ký tự khác chưa lắp ráp được phân loại theo vật liệu cấu thành. |
(c) Unmounted letters, figures or other characters of a kind used in printing machines (heading 84.42). Other types of unmounted characters are classified according to the constituent material. |
|
(d) Các dấu đóng bằng tay có khay đế để đóng dấu nổi khô (nhóm 84.72). |
(d) Hand-operated stamps incorporating a base plate for dry relief printing (heading 84.72). |
|
(e) Các máy đếm giờ để đóng dấu ghi nhận thời gian, ví dụ khi nhận thư… (nhóm 91.06). |
(e) Apparatus with clock movements for stamping a record of the time, e.g., of the receipt of a letter (heading 91.06). |
|
96.12 – Ruy băng máy chữ hoặc tương tự, đã phủ mực hay làm sẵn bằng cách khác để in ấn, đã hoặc chưa cuộn vào lõi hoặc nằm trong vỏ; tấm mực dấu, đã hoặc chưa tẩm mực, có hoặc không có hộp. |
96.12 – Typewriter or similar ribbons, inked or otherwise prepared for giving impressions, whether or not on spools or in cartridges; ink-pads, whether or not inked, with or without boxes. |
|
9612.10 – Ruy băng |
9612.10 – Ribbons |
|
9612.20 – Tấm mực dấu |
9612.20 – Ink-pads |
|
Nhóm này bao gồm: |
This heading covers: |
|
(1) Các ruy băng, đã hoặc chưa cuộn vào thành ống hoặc để trong ruy băng dùng cho máy đánh chữ, máy tính hoặc bất kỳ loại máy nào khác có một thiết bị in bằng các ruy băng như vậy (cân tự động, máy chữ lập bảng, máy in têlê…) |
(1) Ribbons, whether or not on spools or in cartridges, for typewriters, calculating machines, or for any other machines incorporating a device for printing by means of such ribbons (automatic balances, tabulating machines, teleprinters, etc.). |
|
Nhóm này cũng bao gồm các ruy băng đã tẩm mực,v.v…thường có các phụ kiện cố định bằng kim loại,dùng cho máy đo khí áp, máy đo nhiệt độ… để in và ghi lại chuyển động của kim trong thiết bị ghi. |
The heading also includes inked, etc., ribbons, usually having metal fixing fittings, used in barographs, thermographs, etc., to print and record the movement of the recording machine needle. |
|
Các ruy băng nói trên thường làm bằng chất liệu dệt, nhưng đôi khi chúng được làm bằng plastic hoặc bằng giấy. Để xếp vào nhóm này, các ruy băng phải được tẩm mực hoặc sẵn sàng để in ấn (ví dụ ngâm, thấm tẩm ruy băng dệt, hoặc tráng phủ dải ruy băng bằng plastic hoặc nhuộm màu, bôi mực lên ruy băng giấy,v.v.). |
These ribbons are usually of woven textiles, but sometimes they are made of plastics or paper. To fall in the heading, they must have been inked or otherwise prepared to give impressions (e.g., impregnation of textile ribbons, or coating of plastics strip or paper with colouring matter, ink, etc.). |
|
Nhóm này không bao gồm: |
The heading does not cover: |
|
(a) Các cuộn dải giấy than hoặc giấy sao chép khác không phù hợp cho máy chữ, …, ruy băng nhưng lại được thiết kế để sao chép trong máy tính, tại các quầy thu ngân…. Dải băng này thường rộng hơn ruy băng dùng cho máy chữ (thường rộng hơn 3cm). Chúng được xếp vào Chương 48. |
(a) Rolls of carbon or other copying paper strip, not suitable for use as typewriter, etc., ribbons, but designed to produce duplicate copies in accounting machines, cash registers, etc. This strip, which is usually much wider than typewriter ribbons (generally more than 3 cm in width), falls in Chapter 48. |
|
(b) Các ruy băng không được bôi mực, không được tẩm, tráng… để có thể in; các ruy băng này có thể xếp vào Chương 39, của Phần XI… theo chất liệu cấu thành. |
(b) Ribbons not prepared by inking, impregnation, coating, etc., to give an impression; these are classified in Chapter 39, Section XI, etc., according to the constituent material. |
|
(c) Các cuộn băng rỗng (phân loại theo vật liệu cấu thành). |
(c) Empty spools (classified according to then constituent material). |
|
(2) Tấm mực dấu đã hoặc chưa tẩm mực, dùng cho con dấu đóng ngày tháng,…. Nói chung chúng làm bằng chất liệu dạ, nỉ hoặc các chất liệu hút mực khác trên một giá bằng gỗ, bằng kim loại hoặc bằng plastic (thường ở dạng hộp). |
(2) Ink-pads, whether or not inked, for date stamps, etc. They are generally composed of felt, woven fabric or other absorbent material on a wooden, metallic or plastic support which is often in the form of a box. |
|
Các cuộn mực thao tác bằng tay không được xếp vào nhóm này và phân loại theo vật liệu cấu thành. |
Hand-operated ink-rollers are excluded from this heading and are classified according to their constituent material. |
|
96.13 – Bật lửa châm thuốc lá và các bật lửa khác, có hoặc không dùng cơ hoặc điện, và các bộ phận của chúng trừ đá lửa và bấc. |
96.13 – Cigarette lighters and other lighters, whether or not mechanical or electrical, and parts thereof other than flints and wicks. |
|
9613.10 – Bật lửa bỏ túi, dùng ga, không thể nạp lại |
9613.10 – Pocket lighters, gas fuelled, non-refillable |
|
9613.20 – Bật lửa bỏ túi, dùng ga, có thể nạp lại |
9613.20 – Pocket fighters, gas fuelled, refillable |
|
9613.80 – Bật lửa khác |
9613.80 – Other fighters |
|
9613.90 – Bộ phận |
9613.90 – Parts |
|
Nhóm này bao gồm: |
This heading includes: |
|
(1) Các bật lửa cơ. |
(1) Mechanical lighters. |
|
Loại này tạo ra tia lửa, thường bằng một bánh xe có cạnh giáp khi quay tiếp xúc với một viên đá lửa (thường bằng hợp kim fero-xerium). |
These produce sparks, usually by means of a wheel with a milled-edge which is revolved in contact with a “flint” (generally of ferro-cerium alloy). |
|
(2) Các bật lửa điện: |
(2) Electrical lighters. |
|
Dòng điện từ nguồn điện hoặc pin sinh ra tia lửa, hoặc ở một số dạng mà một số loại điện trở nóng đỏ sinh ra nhiệt. |
Current from the mains or a battery produces a spark, or in certain types, a glowing heat in an electric resistor. |
|
(3) Các bật lửa hoá học. |
(3) Chemical lighters. |
|
Trong các dụng cụ này, chất xúc tác (thông thường là bạch kim xốp) nóng đỏ lên bởi một phản ứng xúc tác có sự hiện diện của khí ga. |
In these a catalyst (usually sponge platinum) is made to glow by catalytic action in the presence of a gas. |
|
(4) Các bật lửa không dùng cơ. |
(4) Non-mechanical lighters. |
|
Một trong các kiểu của dụng cụ này bao gồm một bình chứa nhiên liệu, và một cần kim loại nhỏ có thể tháo mở được (cái đánh lửa) có gắn một điểm bằng thép ở đầu. Khi điểm thép quẹt vào đá gắn phía bên ngoài bình nhiên liệu, một tia lửa phát ra làm cháy vật liệu dễ bắt lửa đặt gần điểm quẹt. |
One type consists of a container incorporating a fuel reservoir, and a small removable metal rod (the striker) fitted with a steel tip. The striking of the steel tip on a “flint” fixed on the outside of the container produces a spark which ignites an inflammable material near the tip of the striker. |
|
Bật lửa xếp trong nhóm này có thể thuộc loại bỏ túi, hoặc đặt trên bàn, hoặc có thể được thiết kế để gắn trên tường, gắn vào bếp ga… nhóm này cũng bao gồm các bật lửa loại dùng trong xe hơi hoặc xe cộ khác. |
The lighters classified in this heading may be of the pocket or table types, or may be designed for fixing on the wall, fitting to gas stoves, etc. The heading also includes lighters for motor cars or other vehicles. |
|
Các bật lửa kết hợp với các đồ vật khác (ví dụ, hộp đựng thuốc lá, hộp phấn, đồng hồ nói chung có mặt hiển thị số, máy tính điện tử) được phân loại theo các Qui tắc giải thích tổng quát. |
Lighters combined with other objects (e.g., cigarette cases, powder cases, watches generally with digital faces, electronic calculators) are classified in accordance with the General Interpretative Rules. |
|
Nhóm này cũng bao gồm các bộ phận có thể xác định là của bật lửa (ví dụ, vỏ bật lửa, bánh xe đánh lửa, bình chứa nhiên liệu rỗng hoặc đầy). |
The heading also includes identifiable parts of lighters (e.g., outer casings, milled-edged wheels, empty or full fuel reservoirs). |
|
Nhóm này không bao gồm các bộ phận đánh lửa của nhóm 36.03, đá lửa (nhóm 36.06), bấc (nhóm 59.08 hoặc 70.19) hoặc nhiên liệu đóng trong các bình chứa (lọ, chai, can…) thuộc loại dùng để cung cấp hoặc bơm lại cho bật lửa châm thuốc lá hoặc các loại bật lửa tương tự (nói chung nhóm 36.06). |
The heading does not cover igniters of heading 36.03, flints (heading 36.06), wicks (heading 59.08 or 70.19) or fuel in containers (ampoules, bottles, cans, etc.) of a kind used for filling or refilling cigarette or similar lighters (generally heading 36.06). |
|
96.14 – Tẩu thuốc (kể cả điếu bát) và đót xì gà hoặc đót thuốc lá, và bộ phận của chúng. |
96.14 – Smoking pipes (including pipe bowls) and cigar or cigarette holders, and parts thereof. |
|
Nhóm này bao gồm: |
This heading covers: |
|
(1) Tẩu thuốc các loại (kể cả tẩu dài của người da đỏ Bắc Mỹ, tẩu dài của người Thổ Nhĩ Kỳ, điếu ống,…). |
(1) Smoking pipes of all kinds (including calumets, chibouks or Turkish pipes, hookahs, etc.). |
|
(2) Bát điếu. |
(2) Pipe bowls. |
|
(3) Đót thuốc lá và xì gà. |
(3) Cigar and cigarette holders. |
|
(4) Khối gỗ nhỏ hoặc rễ cây thạch thảo trắng được đẽo gọt thô thành hình để làm tẩu. |
(4) Blocks of wood or briar root roughly shaped for the manufacture of pipes. |
|
Các vật liệu thường dùng nhất để sản xuất những sản phẩm này (hoặc thân, đầu tẩu hoặc các bộ phận khác) là đất nung và các vật liệu sứ khác, gỗ (hoàng dương, anh đào, …), rễ cây thạch thảo trắng, hổ phách, bọt biển, nhựa côpan, ngà, xà cừ, êbônít, xteatit và đất sét. |
The materials most commonly used in the manufacture of these articles (or of stems, mouthpieces or other parts) are terra-cotta and other ceramics, wood (box, cherry, etc.), briar root, amber, meerschaum, copal, ivory, mother-of-pearl, ebonite, steatite and clay. |
|
Nhóm này cũng bao gồm các bộ phận sau: thân và đầu tẩu; nắp tẩu; bát điếu; dụng cụ nhồi thuốc; các bộ phận bên trong (kể cả đầu lọc),…. |
The heading also includes the following parts: stems and mouthpieces for pipes; pipe-Hds; absorbent pipe bowls; liners; inner parts (including filter cartridges), etc. |
|
Nhóm này loại trừ: |
This heading excludes: |
|
(a) Các đồ phụ trợ (ví dụ, cái nạo điếu và giẻ lau ống điếu…); chúng xếp vào các nhóm tương ứng của chúng. |
(a) Accessories (e.g., pipe-scrapers and pipe cleaners); these fall in their own appropriate headings. |
|
(b) Thiết bị điện tử dùng cho thuốc lá điện tử và các thiết bị điện hóa hơi cá nhân tương tự, có hoặc không có hình dạng tẩu thuốc hoặc tẩu nước (nhóm 85.43). |
(b) Electronic cigarettes and similar personal electric vaporising devices, whether or not in a shape of a smoking pipe or water pipe (heading 85.43). |
|
96.15 – Lược, trâm cài tóc và loại tương tự; ghim cài tóc, cặp uốn tóc, kẹp uốn tóc, lô cuộn tóc và loại tương tự, trừ các loại thuộc nhóm 85.16, và bộ phận của chúng. |
96.15 – Combs, hair-slides and the like; hair pins, curling pins, curling grips, hair-curlers and the like, other than those of heading 85.16, and parts thereof. |
|
– Lược, trâm cài tóc và loại tương tự: |
– Combs, hair-slides and the like: |
|
9615.11 – – Bằng cao su cứng hoặc plastic |
9615.11 – – Of hard rubber or plastics |
|
9615.19 – – Loại khác |
9615.19 – – Other |
|
9615.90 – Loại khác |
9615.90 – Other |
|
Nhóm này bao gồm: |
This heading covers: |
|
(1) Lược vệ sinh các loại, kể cả lược chải cho động vật. |
(1) Toilet combs of all kinds, including combs for animals. |
|
(2) Lược chải tóc các loại, cho trang điểm cá nhân hoặc để giữ tóc theo nếp. |
(2) Dress combs of all kinds, whether for personal adornment or for keeping the hair in place. |
|
(3) Trâm cài tóc và các loại tương tự để tóc theo nếp hoặc để trang điểm. |
(3) Hair-slides and the like for holding the hair in place or for ornamental purposes. |
|
Những loại lược này thường bằng nhựa, ngà, xương, sừng, mai rùa, kim loại, v.v.. |
These articles are usually made of plastics, ivory, bone, horn, tortoise-shell, metal, etc. |
|
(4) Kẹp tóc. |
(4) Hairpins. |
|
(5) Kẹp uốn tóc, cặp uốn tóc, cuộn uốn tóc và các loại tương tự, trừ loại thuộc nhóm 85.16, đã hoặc chưa bọc hoặc lót bằng vật liệu dệt, cao su hoặc bằng các vật liệu khác. |
(5) Curling pins, curling grips, hair-curlers and the like, other than those of heading 85.16, whether or not having coverings or fittings of textile, rubber or other materials. |
|
Các sản phẩm này thường bằng kim loại cơ bản hoặc bằng plastic. |
These articles are usually made of base metal or plastics. |
|
Những sản phẩm này xếp vào Chương 71 nếu chứa kim loại quí hoặc kim loại mạ kim loại quí, chứa ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quí hoặc bán quí (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo), trừ loại có hàm lượng các chất trên quá nhỏ. |
They fall in Chapter 71 if containing precious metal or metal clad with precious metal, natural or cultured pearls, precious or semi-precious stones (natural, synthetic or reconstructed), other than as minor constituents. |
|
Nhóm này loại trừ băng buộc đầu bằng chất liệu dệt (Phần XI) |
This heading excludes textile headbands (Section XI). |
|
96.16 – Bình, lọ xịt nước hoa hoặc bình, lọ xịt để trang điểm tương tự, và các bộ phận gá lắp và đầu xịt của chúng; miếng và tấm để xoa và chấm mỹ phẩm hoặc các sản phẩm trang điểm. |
96.16 – Scent sprays and similar toilet sprays, and mounts and heads therefor; powder-puffs and pads for the application of cosmetics or toilet preparations. |
|
9616.10 – Bình, lọ xịt nước hoa hoặc bình, lọ xịt để trang điểm tương tự, và các bộ phận gá lắp và đầu xịt của chúng |
9616.10 – Scent sprays and similar toilet sprays, and mounts and heads therefor |
|
9616.20 – Miếng và tấm để xoa và chấm mỹ phẩm hoặc các sản phẩm trang điểm |
9616.20 – Powder-puffs and pads for the application of cosmetics or toilet preparations |
|
Nhóm này bao gồm: |
This heading covers: |
|
(1) Bình xịt nước hoa, gôm chải tóc và các loại bình xịt tương tự… loại để bàn, hoặc bỏ túi, và loại dùng cho cá nhân hoặc chuyên ngành. Chúng bao gồm một bình chứa, nói chung dạng lọ (bằng thuỷ tinh, plastic, kim loại hoặc chất liệu khác), trên lọ có gắn vòi; vòi này gắn chặt với một đầu (với cơ chế tạo bụi nước) và một quả bóp áp lực hơi (đôi khi bọc trong lưới làm bằng chất liệu dệt) hoặc một thiết bị píttông. |
(1) Scent, brilliantine and similar toilet sprays, whether of the table or pocket type, and whether for personal or professional use. They consist of a reservoir, generally in the form of a bottle (of glass, plastics, metal or other material), to which is fixed the mount; this mount incorporates the head (with its spray-forming mechanism) and a pneumatic pressure bulb (sometimes enclosed in a textile net) or a piston device. |
|
(2) Vòi bình xịt vệ sinh. |
(2) Mounts for toilet sprays. |
|
(3) Đầu của vòi bình xịt vệ sinh. |
(3) Head-pieces for toilet sprays. |
|
(4) Miếng và tấm dùng cho các loại mỹ phẩm hoặc chế phẩm vệ sinh (phấn thoa mặt, phấn hồng, bột tan…). Chúng có thể được làm bằng mọi chất liệu (lông vịt hoặc lông ngỗng, da, lông súc vật, nhung hoặc vải lông, mút cao su…) và dù chúng có tay cầm hoặc có trang trí bằng ngà hay không, bằng vỏ sò, xương, vật liệu plastic, kim loại thường, kim loại quí, hoặc kim loại mạ kim loại quí. |
(4) Powder-puffs and pads for applying any kind of cosmetic or toilet preparation (face-powder, rouge, talcum-powder, etc.). They may be made of any material (swan’s or eider-down, skin, animal hair, pile fabrics, foam rubber, etc.), and they remain in this heading whether or not they have handles or trimmings of ivory, tortoise-shell, bone, plastics, base metal, precious metal or metal clad with precious metal. |
|
Nhóm này không áp dụng cho: |
The heading does not apply to: |
|
(a) Vật chứa (lọ, bình, chai,…) dùng cho bình xịt, ở dạng riêng lẻ (được phân loại theo vật liệu cấu thành). |
(a) Reservoirs (bottles, flasks, etc.) for scent sprays, presented separately (classified according to constituent material). |
|
(b) Quả bơm tay bằng cao su (nhóm 40.14) |
(b) Rubber bulbs (heading 40.14). |
|
(c) Dụng cụ tạo bụi nước hoặc phun sương của nhóm 84.24. |
(c) Dispersing or spraying appliances of heading 84.24. |
|
(d) Máy phun hơi của nhóm 84.76. |
(d) Scent spraying machines of heading 84.76. |
|
96.17 – Phích chân không và các loại bình chân không khác, hoàn chỉnh; bộ phận của chúng trừ ruột thủy tinh. |
96.17 – Vacuum flasks and other vacuum vessels, complete; parts thereof other than glass inners. |
|
Nhóm này bao gồm: |
This heading covers: |
|
(1) Các phích chân không và các bình chân không tương tự khác, với điều kiện chúng hoàn chỉnh. Nhóm này bao gồm các bình chân không, bình có tay cầm, lọ … được thiết kế để giữ các chất lỏng, các đồ ăn hoặc các sản phẩm khác ở nhiệt độ tương đối ổn định trong một thời gian hợp lý. Các mặt hàng thường này gồm một bình có hai lớp vách ngăn (bên trong), thường bằng thủy tinh, với lớp chân không ở giữa hai vách ngăn đó, phía ngoài có một lớp vỏ bảo vệ bằng kim loại, bằng plastic, hoặc vật liệu khác, đôi khi được bọc bởi lớp giấy, da, vải giả da. Khoảng không giữa bình thuỷ tinh và vỏ phích có thể được nhồi các vật liệu cách nhiệt (sợi thuỷ tinh, li-e hoặc phớt). Nhóm này cũng bao gồm các bình cách nhiệt chân không bằng thép không gỉ hai lớp không có vỏ bảo vệ bên ngoài, có chức năng giữ nhiệt. Trong trường hợp các phích chân không, nắp đậy có thể được dùng như cốc uống. |
(1) Vacuum flasks and other similar vacuum vessels, provided they are complete. This group includes vacuum jars, jugs, carafes, etc., designed to keep liquids, food or other products at fairly constant temperature, for reasonable periods of time. These articles usually consist of a double-walled receptacle (the inner), generally of glass, with a vacuum created between the walls, and a protective outer casing of metal, plastics or other material, sometimes covered with paper, leather, leathercloth, etc. The space between the vacuum container and the outer casing may be packed with insulating material (glass fibre, cork or felt). The heading also includes double-walled stainless steel vacuum insulated thermal flasks without a protective outer case, which perform temperature retention. In the case of vacuum flasks the lid can often be used as a cup. |
|
(2) Vỏ ngoài, nắp đậy và cốc uống bằng kim loại, plastic… dùng cho phích chân không hoặc các loại bình chân không khác. |
(2) Outer cases, lids and cups of metal, plastics, etc., for vacuum flasks or other vacuum vessels. |
|
Nhóm này không bao gồm các đồ thủy tinh bên trong khi để riêng (nhóm 70.20). |
The heading does not cover separate glass inners (heading 70.20). |
|
96.18 – Ma-nơ-canh dùng trong ngành may và các mô hình cơ thể khác; mô hình tự động và các vật trưng bày cử động được khác dùng cho cửa hàng may mặc. |
96.18 – Tailors’ dummies and other lay figures; automata and other animated displays used for shop window dressing. |
|
Nhóm này bao gồm: |
This heading covers: |
|
(1) Ma-nơ-canh dùng trong ngành may. |
(1) Tailors’ and dressmakers’ dummies. |
|
Đây là các mô hình cơ thể người được dùng để ướm thử quần áo trong khi may ; nói chung, các sản phẩm này được làm theo hình dáng của thân người. Chúng thường được đúc từ giấy nghiền, thạch cao, plastic…, nhưng một số mẫu được làm bằng vật liệu đan như mây, liễu gió và sậy. Các hình đúc thông thường được phủ bằng vật liệu dệt, và nói chung được đặt trên đế mà nhờ đó từ mặt đất có thể điều chỉnh được chiều cao của mẫu. |
These are models of the human body used to obtain the correct fitting of clothing during making-up; generally, they represent only the trunk of the human form. They are usually moulded from papier maché, plaster, plastics, etc., but some are made from certain plaiting materials such as cane, reeds or willow. The moulded forms are usually covered with textile material, and are generally mounted on a stand so that the height of the model from the ground can be varied. |
|
(2) Các manơcanh khác và các vật tương tự. |
(2) Other lay figures and similar articles. |
|
Đây là hình cơ thể người hoặc các bộ phận của cơ thể người (ví dụ, đầu, mình, chân, cánh tay, tay) chủ yếu dùng để trình bầy quần áo, mũ, tất, găng… Các hình này, …được làm bằng chất liệu được nêu tại điểm (1) trên đây. Trong trường hợp các vật mẫu thể hiện toàn bộ thân thể người, các chi thường được nối khớp để làm cho các mẫu có thể được điều chỉnh theo nhiều tý thế khác nhau. Các mô hình này cũng còn được dùng làm mẫu cho nghệ sĩ và nhà điêu khắc, sinh viên y khoa thực tập các phương pháp băng bó, nẹp xương,…. |
These are representations of the human body or parts of the human body (e.g., head, trunk, legs, arms or hands), used to display articles of clothing, headgear, stockings, gloves, etc. These figures, etc., are made from the materials mentioned at (1) above. In the case of those representing the complete human form, the limbs are usually articulated so that the forms may be made to assume various positions. These figures are also used as models by artists and sculptors, and by medical students for practising methods of applying bandages, splints, etc. |
|
Nhóm này không bao gồm các hình bóng hoặc chụp nghiêng của các mô hình, mặc dù đôi khi được dùng để trình bày một số vật phẩm, thường sử dụng để làm dấu chỉ dẫn. Mặt hàng này thường chúng được làm bằng gỗ, bằng các tông hoặc kim loại và được phân loại theo vật liệu cấu thành. |
This category does not include silhouette or profile shapes of figures which, though sometimes used for displaying goods, are more frequently used as direction signs. These articles are usually made of wood, paperboard or metal and are classified according to their constituent material. |
|
(3) Mô hình tự động và các vật trưng bày cử động được khác dùng cho cửa hàng may mặc. |
(3) Automata and other animated displays used for shop window dressing. |
|
Phạm vi nhóm này gồm từ các mô hình ở dạng hình người hoặc hình động vật cho đến những thiết bị điều khiển tự động khác thuộc loại dùng để trưng bày hàng hóa hoặc cho mục đích quảng cáo. Chúng được làm bằng mọi chất liệu và nói chung hoạt động bằng điện hoặc bằng cơ. Tuy bản thân chúng thường gây nên sự tò mò, nhưng chủ yếu chúng được sử dụng như là các phương pháp mới lạ thu hút sự chú ý đối với các hàng hoá trưng bày hoặc các mặt hàng nào đó trưng bày trong tủ kính. Hình thức của chúng có thể khác nhau tuỳ theo nội dung của hàng hoá, hoặc dịch vụ được quảng cáo. Chúng không chỉ là một phương tiện trình bày hấp dẫn mà trong một số trường hợp, nhờ minh họa bằng sự di chuyển hợp lý chúng cho thấy chất lượng, phương thức vận hành… của các hàng hoá trưng bày. |
These range from animated representations of humans or animals to numerous other automatically operating appliances of a kind used for displaying merchandise or for publicity purposes. They may be of any material,. and are generally electrically or mechanically operated. Though frequently objects of curiosity in themselves, these articles are mainly intended to serve as novel methods of attracting attention to displays of goods or to particular articles exhibited in shop windows. They may be designed in various forms according to the nature of the merchandise or service to be advertised; they serve not only as an attractive means of presentation, but also in certain cases to illustrate by suitable movements the quality, method of operation, etc., of the articles displayed. |
|
Nhóm này không bao gồm: |
This heading does not include: |
|
(a) Máy hoặc các mẫu, được thiết kế chỉ cho mục đích minh hoạ của nhóm 90.23. |
(a) Apparatus or models, designed solely for demonstrational purposes, of heading 90.23. |
|
(b) Búp bê và đồ chơi (Chương 95). |
(b) Dolls and toys (Chapter 95). |
|
96.19 – Băng vệ sinh (miếng) và băng vệ sinh dạng ống (tampon), khăn (bỉm), tã lót và các vật phẩm tương tự, bằng mọi vật liệu. |
96.19 – Sanitary towels (pads) and tampons, napkins (diapers), napkin liners and similar articles, of any material. |
|
Nhóm này bao gồm băng (miếng) và nút bông vệ sinh, khăn và tã lót cho trẻ và các vật phẩm tương tự, kể cả miếng thấm sữa, tã lót dành cho người lớn khi mắc bệnh đi tiểu không tự chủ và băng vệ sinh bằng mọi chất liệu. |
This heading covers sanitary towels (pads) and tampons, napkins (diapers) and napkin liners and similar articles, including absorbent hygienic nursing pads, napkins (diapers) for adults with incontinence and pantyliners, of any material. |
|
Thông thường, hàng hóa thuộc nhóm này được sử dụng một lần. Nhiều mặt hàng bao gồm (a) một lớp bên trong (ví dụ, bằng vải không dệt) được thiết kế để thấm chất lỏng từ da của người mặc và do đó ngăn ngừa sự kích ứng hoặc cọ sát của da; (b) một lớp thấm để hút và chứa chất lỏng cho tới khi sản phẩm không dùng được nữa; và (c) một lớp bên ngoài (ví dụ, bằng plastic) để ngăn chất lỏng trào ra khỏi lớp thấm. Sản phẩm thuộc nhóm này thường đã được tạo hình để vừa với cơ thể người. Nhóm này cũng bao gồm những sản phẩm truyền thống tương tự chỉ được làm bằng nguyên liệu dệt, và những mặt hàng này thường sử dụng lại được và giặt là được. |
In general, the articles of this heading are disposable. Many of these articles are composed of (a) an inner layer (e.g., of nonwovens) designed to wick fluid from the wearer’s skin and thereby prevent chafing; (b) an absorbent core for collecting and storing fluid until the product can be disposed of; and (c) an outer layer (e.g., of plastics) to prevent leakage of fluid from the absorbent core. The articles of this heading are usually shaped so that they may fit snugly to the human body. This heading also includes similar traditional articles made up solely of textile materials, which are usually re-usable following laundering. |
|
Nhóm này không bao gồm sản phẩm như tấm phủ một lần dùng trong phẫu thuật và miếng thấm để trải giường trong bệnh viện, bàn mổ và xe lăn hoặc miếng gắn vào ngực không thấm (dùng để ngăn sữa chảy) hoặc các sản phẩm không thấm khác (thông thường, được phân loại theo vật liệu cấu thành nên chúng). |
This heading does not cover products such as disposable surgical drapes and absorbent pads for hospital beds, operating tables and wheelchairs or non-absorbent nursing pads or other non-absorbent articles (in general, classified according to their constituent material). |
|
96.20 – Chân đế dạng đơn, dạng hai chân, ba chân và các sản phẩm tương tự. |
96.20 – Monopods, bipods, tripods and similar articles. |
|
Nhóm này bao gồm các chân đế dạng đơn, dạng hai chân, ba chân và các loại tương tự, được sử dụng như công cụ hỗ trợ cho máy ảnh, máy quay video, dụng cụ chính xác, vv, để giảm chuyển động ngẫu nhiên. Chúng có thể được mở rộng và thường là xách tay và có thể được trang bị một thiết bị hỗ trợ mở nhanh chóng hoặc đầu giá để dễ lắp đặt và mở máy, dụng cụ. Những sản phẩm này này có thể được làm bằng vật liệu bất kỳ, ví dụ, gỗ, nhôm, carbon hoặc bằng một sự kết hợp giữa các vật liệu đó |
This heading covers monopods, bipods, tripods and similar articles, which are used as support for cameras, video cameras, precision instruments, etc., to reduce random movements. They may be extendable and are usually portable and may be equipped with a quick release device or head for easy mounting and release of the apparatus or instrument they support. These articles can be made of any material, e.g., wood, aluminium, carbon or a combination thereof. |
|
Một chân đế dạng đơn là một dụng cụ hỗ trợ một chân, đôi khi được gọi là “unipod”. Một chân đế hai chân là một dụng cụ hỗ trợ hai chân để cung cấp sự ổn định dọc theo hai trục chuyển động. Một chân đế ba chân là một đế đứng ba chân, cung cấp sự ổn định đáng kể cho các thiết bị hỗ trợ. |
A monopod is a one-legged support, sometimes called a “unipod”. A bipod is a two-legged support for providing stability along two axes of motion. A tripod is a three-legged stand, which provides significant stability for the device it supports. |
|
Đối với mục đích của nhóm này, khái niệm “sản phẩm tương tự” đề cập đến các thiết bị với bốn hoặc nhiều chân, có chức năng tương tự như các chân đế một chân, hai chân và chân đế ba chân trong việc làm giảm chuyển động ngẫu nhiên. Cây chụp ảnh tự sướng, loại được biết đến là “gậy chụp ảnh tự sướng”, thiết kế để cầm trong tay, chứ không phải đứng trên mặt đất, để tự chụp chân dung (“Ảnh tự sướng”) bằng cách đặt một điện thoại thông minh, camera chụp ảnh, một máy ảnh kỹ thuật số hoặc một máy quay video trong một khay có thể điều chỉnh vào cuối của thanh, cũng thuộc nhóm này, dù có hoặc không được trang bị điều khiển từ xa có dây hoặc không dây để lấy hình ảnh. |
For the purpose of this heading, the expression “similar articles” refers to devices with four or more legs, which have the same function as monopods, bipods and tripods in reducing random movements. Selfie pods, also known as “selfie sticks”, designed to be held in the hand, rather than to stand on the ground, to take self-portraits (“selfies”) by positioning a smartphone, a photographic camera, a digital camera or a video camera recorder in an adjustable holder at the end of the stick, are also included in the heading, whether or not they are equipped with wired or wireless remote control for picture taking. |
|
Nhóm này không bao gồm: |
The heading does not cover: |
|
(a) Chân đế dùng cho microphones (nhóm 85.18). |
(a) Stands for microphones (heading 85.18). |
|
(b) Chân đế dùng để giữ một dụng cụ (chẳng hạn, giữ trống thùng hoặc giữ kèn saxophones) (nhóm 92.09). |
(b) Stands for holding an instrument (e.g., side-drums or saxophones) (heading 92.09). |
|
(c) Chân đế dạng đơn, dạng hai chân, ba chân và các sản phẩm tương tự được thiết kế đặc biệt để sử dụng với các sản phẩm thuộc Chương 93.”. |
(c) Monopods, bipods, tripods and similar articles specially designed to be used with articles of Chapter 93.”. |
Hết phần XX