Phần II: 06-14 Sản phẩm thực vật.

     

CHƯƠNG 6

 

CHAPTER 6

0602.90.40

 

0602.90.40

GỐC CÂY CAO SU CÓ CHỒI

 

BUDDED STUMPS OF THE GENUS HEVEA

Gốc cây cao su có chồi là phần gốc chồi ra được tỉa từ phần rễ bên. Rễ cây có chồi loại bóc trần được tạo ra bằng cách ghép chồi với phần gốc chính trồng trên đất ươm. Khi ghép chồi thành công, phần gốc chính được lấy ra khỏi đất ươm, sau đó cắt bớt khoảng 5 cm từ phần trên của mấu chồi và cắt tỉa bớt rễ phụ.

 

Budded stumps of the genus Hevea are budded rootstock with trimmed lateral roots. Bare root budded stumps are produced by bud-grafting the rootstock planted in an in-ground nursery. When the bud-grafting is successful, the rootstock is extracted from the in-ground nursery, it is then cut-back about five cm from the upper part of the bud patch and the lateral roots are trimmed closest to the tap root.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

0602.90.50

 

0602.90.50

CÂY CAO SU GIỐNG

 

SEEDLINGS OF THE GENUS HEVEA

Cây cao su giống là hạt giống bắt đầu nảy mầm của cây cao su với rễ dài khoảng 1 đến 2cm.

 

Seedlings of the genus Hevea are germinated rubber tree seeds with a root length of about 1 to 2 cm.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

0602.90.60

 

0602.90.60

CHỒI MỌC TỪ GỖ CÂY CAO SU

 

BUDWOOD OF THE GENUS HEVEA

Chồi mọc từ gỗ cây cao su là một nhánh được lấy từ cành non hoặc cành già từ vườn ươm hoặc cây mẹ. Cành non tốt có thể được lấy từ vườn ươm sau 3 đến 4 tháng kể từ ngày đầu tiên chồi nhú lên. Cành già có thể được lấy muộn hơn 4 tháng.

 

Budwood of the genus Hevea consists of a branch harvested at the green or brown stage from the nursery or a mother tree. Good green budwood can be harvested from the nursery about three to four months after the first day of bud sprouting. Brown budwood can be obtained later than four months.

Chiều dài của chồi thường khoảng 60cm, tùy thuộc vào tế bào nhân bản và có thể có từ 2 đến 3 chồi trên gỗ cây cao su. Chồi mọc từ gỗ của cây có khả năng nhân bản vô tính có màu xanh hoặc xanh nâu.

 

Depending on clones, the length of the budwood is often 60 cm, and two to three buds can be found on the budwood. Budwood of clonal materials is green or green-brown in colour.

Chồi mọc từ gỗ được lấy từ vườn ươm và được phân loại trước khi gửi đi, loại bỏ những chồi thâm tím, dị dạng hoặc bị bệnh. Chồi xanh có chiều dài tối thiểu 30cm với tổi thiểu 2 mắt chồi sử dụng được trên mỗi nhánh chồi.

 

Budwood is harvested from the nursery and sorted before dispatch, rejecting those that have been badly bruised or diseased. Green budwood has a minimum length of 30cm with a minimum of two usable bud eyes each.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

CHƯƠNG 7

 

CHAPTER 7

0701.90.10

 

0701.90.10

LOẠI THƯỜNG DÙNG ĐỂ LÀM KHOAI TÂY CHIÊN (CHIPPING POTATOES)

 

CHIPPING POTATOES

Loại khoai tây thường dùng để làm khoai tây chiên là loại thân củ được trồng riêng để đáp ứng nhu cầu của các nhà sản xuất khoai tây chiên. Nhìn bề ngoài, loại khoai tây thường dùng để làm khoai tây chiên tròn hơn khoai tây thường và có màu sáng hơn và có lớp vỏ dễ bóc. Vì có lượng đường thấp, loại khoai tây này khi chiên có màu đẹp, từ màu trắng đến màu vàng nhạt.

 

Chipping potatoes are tubers which specifically grown to meet the needs of potato chip makers. In appearance, a chipping potato is more round than the typical potato and has a lighter colour and easily rubbed-off skin. The low sugar levels of these potatoes allows them to fry up with a nice, white to very light, slightly gold colour.

Một số giống khoai tây thích hợp cho sản xuất khoai tây chiên là: Alturas, Andover, Atlantic, Chipeta, Dakota Pearl, Ivory Chip, Kennebec, Lachipper, Marcy, Megachip, Norvalley, Norwis, Pike, Reba, Snowden, NY115, Dakota Diamon, Yukon gem, Saturna, Lady Rosetta, Lady Claire, Coliban, Markies, Fianna, Hardie, Pirol, Sassy.

 

Some of the varieties of potatoes suitable for making chips are: Alturas, Andover, Atlantic, Chipeta, Dakota Pearl, Ivory Chip, Kennebec, Lachipper, Marcy, Megachip, Norvalley, Norwis, Pike, Reba, Snowden, NY115, Dakota Diamon, Yukon gem, Saturna, Lady Rosetta, Lady Claire, Coliban, Markies, Fianna, Hardie, Pirol, Sassy.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

     

0704.90.10

 

0704.90.10

BẮP CẢI CUỘN (CUỘN TRÒN)

 

ROUND (DRUMHEAD) CABBAGES

Bắp cải cuộn hay bắp cải cuộn tròn là một loại bắp cải có đầu quấn tròn chặt và gân lá màu trắng. Nó có thể có hai màu: xanh lá cây nhạt (Brassicaoleraceae var. Capitata) và tím/đỏ (Brassicaoleraceae var. Capitata f. Rubra).

 

Round cabbage or drumhead cabbage is a type of cabbage having a compact round head with white-veined leaves. It is available in two colours-light green (Brassicaoleraceae var. capitata) and purple/red (Brassicaoleraceae var. capitata f. rubra).

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

0704.90.20

 

0704.90.20

CẢI BẸ XANH (CHINESE MUSTARD)

 

CHINESE MUSTARD

Cải bẹ xanh (chinese mustard) (Brassica juncea) hoặc theo tiếng Quảng Đông gọi là Kai Choi, còn được gọi là bắp cải xanh cay. Bắp cải cuộn (Brassica oleracea) là loài cùng họ với cải bẹ xanh – brassica. Brassica juncea thuộc họ thực vật Cruciferae (Brassicaceae), thường được gọi là họ cải cay. Cái tên được bắt nguồn từ hình dạng của những bông hoa có bốn cánh hoa theo đường chéo đối xứng trong hình thánh giá. Brassica juncea có lá màu xanh lá cây nhạt, với một vài sợi lông trên lá đầu tiên và phiến lá và kết thúc trên cuống lá. Cây Brassica juncea trưởng thành cao 1-2 mét. Các lá thấp hơn có dạng thùy, trong khi các lá phía trên đều hẹp.

 

Chinese mustard (Brassica juncea) or in Cantonese -Kai Choi, also known as green mustard cabbage. Cabbage (Brassica oleracea) is the same family species with Chinese mustard -brassica. Brassica juncea. belongs to the Cruciferae (Brassicaceae) plant family, commonly known as the mustard family. The name is derived from the shape of the flowers that have four diagonally opposed petals in the form of a cross. Brassica juncea has pale green foliage, with a few hairs on the first leaves and leaf blades that terminate well up the petiole. Mature Brassica juncea plants grow to a height of one to two meters. The lower leaves are deeply lobed, while the upper leaves are narrow and entire.

Bắp cải

 

Cabbage

Bắp cải (Brassica oleracea), được sử dụng làm rau và thức ăn gia súc, có nhiều loài khác nhau được trồng lâu đời trong môi trường tự nhiên hoặc vùng biển, bắp cải (Brassica oleracea) được tìm thấy gần bờ biển ở các vùng khác nhau của Anh và lục địa Châu Âu. Các dạng của Brassica oleracea được trồng phổ biến có thể được phân loại theo các bộ phận của cây được sử dụng làm thực phẩm và theo cấu trúc hoặc bố trí của các bộ phận này:

 

Cabbage (Brassica oleracea), vegetable and fodder plant the various forms of which are said to have been developed by long cultivation from the wild, or sea, cabbage (Brassica oleracea) found near the seacoast in various parts of England and continental Europe. The common horticultural forms of Brassica oleracea may be classified according to the plant parts used for food and the structure or arrangement of those parts:

(1) Lá:

 

(1) Leaves:

i. Lá cuộn lỏng hoặc xòe- (ví dụ cải xoăn và cải búp)

 

i. loose or open foliage – (e.g. kale and collards)

ii. Lá cuộn chặt ở phần đầu (đầu cuốn lớn) – (Ví dụ, bắp cải thông thường và bắp cải savoy)

 

ii. Leaves folded into compact heads leaves (large terminal heads) – (e.g., common cabbage and savoy cabbage)

iii. Nhiều đầu nhỏ ở nách lá (Ví dụ., Cải Bruc-xen);

 

iii.Small axillary heads – (e.g., Brussels sprouts);

(2) Hoa: hoa dày và không đều – (ví dụ súp lơ và súp lơ xanh);

 

(2) Flowers: flower much thickened and modified – (e.g. cauliflower and heading broccoli);

(3) Thân: thân nở rộng theo dạng củ hành (ví dụ su hào)

 

(3) Stem: stem much expanded to a bulbous structure- (e.g. kohlrabi).

BẮP CẢI

MÔ TẢ

CÁC LOÀI BRASSICA OLERACEA

 

CABBAGE

DESCRIPTION

BRASSICA OLERACEA SPECIES

Súp lơ xanh

Súp lơ xanh là một loại cây xanh ăn được trong họ bắp cải, loại có đầu hoa lớn được sử dụng như một loại rau.

Thứ Brassica oleracea L. var. botrytis L.

 

Broccoli

Broccoli is an edible green plant in the cabbage family, whose large flowering head is used as a vegetable.

Variety Brassica oleracea L. var. botrytis L.

Cải Bruc-xen

Cải Bruc-xen là một loại cây trồng trong nhóm Gemmifera của bắp cải (Brassica oleracea), được trồng để lấy nụ để ăn (nhiều đầu nhỏ ở nách lá).

Thứ Brassica oleracea L. var. gemmifera DC.

 

Brussels sprout

The Brussels sprout is a cultivar in the Gemmifera group of cabbages (Brassica oleracea), grown for its edible buds (small axillary heads).

Variety Brassicaolera cea L. var. gemmifera

Su hào

Su hào (củ cải Đức hoặc bắp cải củ) (nhóm Brassica oleracea Gongylode) là một loại rau trồng hàng năm, và là một giống thấp, mập mạp của họ bắp cải. Thân nở rộng theo dạng củ hành được sử dụng như rau.

Thứ Brassica oleracea L. var. gongylodes L.

 

Kohlrabi

Kohlrabi (German turnip or turnip cabbage) (Brassica oleracea Gongylodes group) is an annual vegetable, and is a low, stout cultivar of cabbage. The stem much expanded to a bulbous structure is used as vegetable.

Variety Brassica oleracea L. var. gongylodes L.

Cải xoăn

Cải xoăn (Brassica oleracea Acephala Group) là một loại rau có lá màu xanh lá cây hoặc màu tím, trong đó những lá ở giữa không khum lại (lá cuộn lỏng hoặc xòe).

Nhóm Brassica oleraceaAcephala

 

Kale

Kale or borecole (Brassica oleracea Acephala Group) is a vegetable with green or purple leaves, in which the central leaves do not form a head (leaves loose or open foliage).

Brassica oleracea Ace-phala Group

Cải búp

Cải búp xanh (collard) là từ Anh Mỹ chỉ các loại cây trồng lá cuộn lỏng thuộc loài Brassica oleracea.

Brassicaceae/ Cruciferae (Họ bắp cải)

 

Collard

Collard greens (collards) is the American English term for various loose-leafed cultivars of Brassica oleracea.

Brassicaceae/ Cruciferae (cabbage Family)

Bắp cải

Bắp cải (Brassica oleracea hoặc các loại khác) là một loại cây hai năm, màu xanh lá hoặc màu tím, được thu hoạch hàng năm để lấy phần đầu cuộn.

Bắp cải (Brassica oleracea hoặc các loại khác)

 

Cabbage

Cabbage (Brassica oleracea or variants) is a leafy green or purple biennial plant, grown as an annual vegetable crop for its dense- leaved heads.

Cabbage (Brassica oleracea or variants)

Cải bẹ xanh

Brassica juncea, cải cay, cải cay Ấn Độ, cải bẹ xanh, Kai Choi hoặc cải đông dư là một loài cây cải cay.

Brassica juncea

 

Chinese mustard

Brassica juncea, mustard greens, Indian mustard, Chinese mustard, Kai Choi or leaf mustard is a species of mustard plant.

Brassica juncea

(Nguồn: Ma-lay-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

0708.20.10

 

0708.20.10

ĐẬU PHÁP

 

FRENCH BEANS

Đậu Pháp theo tiếng Anh – Anh) (Phaseolus spp.), là loại đậu phổ biến (còn được gọi là đậu que, đậu vườn, đậu xanh, đậu field, đậu hạt nhỏ, đậu hải quân, đậu pop, hoặc đậu cô ve).

 

French bean (British English) (Phaseolus spp.), the common bean (also known as the string bean, garden bean, green bean, field bean, flageolet bean, haricot bean, pop bean, or snap bean.

(Nguồn: Ma-lay-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

CHƯƠNG 8

 

CHAPTER 8

0801.19.10

 

0801.19.10

QUẢ DỪA NON

 

YOUNG COCONUT

Quả dừa non là dừa nguyên quả còn vỏ ngoài (exocarp) (loại khoảng 7-8 tháng tuổi) với nước và cùi non. Nó chủ yếu được dùng là nước uống tự nhiên – “nước dừa”.

 

Young coconut refers to the whole fruit with exocarp (which is between 7 to 8 months old) with water and gelatinous kernel. It is mainly traded for drinking its natural water – “coconut water”.

Phân nhóm ASEAN này cũng bao gồm quả dừa non đã loại bỏ hoặc bóc lớp sọ (endocarp).

 

This ASEAN subheading also covers young coconut whose endocarp has been removed or shelled.

Tuy nhiên, quả dừa non có lớp xơ (mesocarp) đã bị loại bỏ một phần hoặc hoàn toàn thì phân loại vào mã số 0801.12.00.

 

However, young coconut whose outer fibrous husk (mesocarp) has been partially or completely removed should be classified under 0801.12.00.

Hình 1. Các ví dụ về quả dừa non

(Pictures 1. Examples of young coconut)

Quả dừa: Non và già (trưởng thành)

 

Coconuts: Young versus Mature

Có nhiều cách khác nhau để thưởng thức dừa tươi, có thể là quả dừa non hay đã già. Quả dừa non có một lớp vỏ ngoài màu xanh lá cây hoặc vàng hoặc một “vỏ” trắng nếu vỏ ngoài đã được gọt bỏ, trong khi quả dừa già có màu nâu, nhiều xơ. Các chất dinh dưỡng và đặc tính vật lý thay đổi khi quả dừa già. Quả dừa non có nhiều ‘nước’ và mềm, cùi dừa giống như gel, và quả dừa già có cùi chắc và ít “nước”. Quả dừa tươi để uống thường được thu hoạch từ trên cây khi chúng có màu xanh, mỗi quả có thể chứa từ 200 ml đến 1 lít nước dừa. Bất kỳ quả dừa nào dưới năm tháng tuổi có vị chát. Quả dừa non cần được thu hoạch vào khoảng 7-8 tháng tuổi để có được lượng nước tối đa và cùi dừa mềm ngon.

 

There are several different ways to enjoy fresh coconuts, which can be young or mature. Young coconuts have either a green or yellow exocarp or a white “husk” if the exocarp shell has been removed, while mature coconuts are brown, hairy variety. The nutrients and physical characteristics change as a coconut matures. Young coconuts have more ‘water’ and soft, gel-like meat, and mature coconuts have firm meat and less ‘water. Fresh coconuts for drinking are typically harvested from the tree while they are green, each can contain between 200 ml to 1 l. Any nuts younger than five months of age tend to be in coarse taste. Young coconut should be harvested at 7 to 8 months maturity to obtain the maximum volumes of water and the delicious gelatinous meat (kernel).

Các thành phần hóa học chính của nước dừa là đường và khoáng chất và một lượng nhỏ chất béo và các chất dinh dưỡng.

 

The major chemical constituents of coconut water are sugars and minerals and minor ones are fat and nitrogenous substances.

Bảng 1. Phân tích thành phần nước dừa của quả dừa già và quả dừa non

 

Table 1. Approximate Analysis of Mature and tender/young Coconut Water

 

Nước quả dừa già

Nước quả dừa non

Tổng chất rắn %

5,4

6,5

Đường khử %

0,2

4,4

Chất khoáng %

0,55

0,6

Protein %

0,1

0,01

Chất béo %

0,1

0,01

Độ chua mg%

60,0

120,0

pH

5,2

4,5

Kali mg%

247,0

290,0

Natri mg%

48,0

42,0

Canxi mg%

40,0

44,0

Magie mg%

15,0

10,0

Phốt pho mg%

6,3

9,2

Sắt mg%

79,0

106,0

Đồng mg%

26,0

26,0

 
 

Mature Coconut Water

Tender/young Coconut Water

Total solids%

5.4

6.5

Reducing sugars %

0.2

4.4

Minerals %

0.5

0.6

Protein %

0.1

0.01

Fat %

0.1

0.01

Acidity mg %

60.0

120.0

pH

5.2

4.5

Potassium mg%

247.0

290.0

Sodium mg%

48.0

42.0

Calcium mg%

40.0

44.0

Magnesium mg %

15.0

10.0

Phosphorous mg%

6.3

9.2

Iron mg%

79.0

106.0

Copper mg%

26.0

26.0

Hình 2. Cấu tạo quả dừa (Picture 2. Structure of coconut)

(Nguồn: Ma-lay-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

0802.12.10

 

0802.12.10

QUẢ HẠNH NHÂN ĐÃ CHẦN

 

BLANCHED ALMOND

Hạnh nhân còn nguyên vỏ được lựa chọn từ những hạt chất lượng, được tách vỏ, phân loại, rửa sạch, hấp chín ở nhiệt độ 90-100°C và bóc bỏ vỏ, được gọi là hạnh nhân chần. Chúng được phân loại và có thể cắt theo kiểu (cắt lát, thái mỏng, cắt hạt lựu) và kích thước cụ thể theo yêu cầu, và được sấy khô và đóng gói.

 

Almond in shell selected from quality stocks, are shelled, sorted, washed, steamed at 90-100°C, and peeled to remove the skin, are known as blanched almonds. They are sorted and maybe cut into style (sliced, slivered, diced) and specific sizes as required, and are dried and packaged.

Hình 1. Hạnh nhân nguyên hạt chần

Picture 1. Blanched Whole Almonds

Hình 2. Hạnh nhân cắt lát chần

Picture 2. Blanched Sliced Almonds

Hình 3. Hạnh nhân mảnh chần

Picture 3. Blanched Slivered Almonds

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a )

 

(Source: Indonesia)

     

0803.90.10

 

0803.90.10

CHUỐI NGỰ (LADY’S FINGER BANANA)

 

LADY’S FINGER BANANA

Chuối ngự (Musa acuminata) còn được gọi là chuối đường, chuối ngón tay, chuối mắn, chuối Date hoặc Sucrier. Loại quả này nhỏ, có chiều dài từ 8-12,5 cm, đường kính từ 3-4 cm và vỏ mỏng màu vàng nhạt, rất ngọt và thơm. Chuối ngự có thể được ăn lúc tươi hoặc được sử dụng trong các món tráng miệng. Chúng được biết đến bởi vị ngọt hơn loại chuối thông thường.

 

Lady’s Finger bananas (Musa acuminata) also known as Sugar bananas, Finger bananas, Fig bananas, Date bananas or Sucrier. Their fruits are small about (8 – 12.5 cm) in length, diameter 3 – 4 cm and light yellow thin-skinned, very sweet and aromatic. Lady Finger’s bananas are eaten fresh or used in desserts. They are known for being sweeter than the standard banana.

Các nước ASEAN

Tên địa phương

Vương quốc Brunei

Pisang Mas

Căm-pu-chia

Chek Pong Moan (Chuối trứng gà)

In-đô-nê-xi-a

Pisang Mas

Lào

Kuay Khai

Ma-lai-xi-a

Pisang Mas

My-an-ma

Nga Pyaw Thee

Phi-líp-pin

Seđorita

Singapore

Pisang Mas

Thái Lan

Kluay Khai (chuối trứng)

Việt Nam

Chuối ngự hoặc chuối cau

 

ASEAN Countries

Local Name

Brunei Darussalam

Pisang Mas

Cambodia

Chek Pong Moan (chicken egg banana)

Indonesia

Pisang Mas

Laos

Kuay Khai

Malaysia

Pisang Mas

Myanmar

Nga Pyaw Thee

The Philippines

Señorita

Singapore

Pisang Mas

Thailand

Kluay Khai (egg banana)

Vietnam

Chuoi Ngu or Chuoi Cau

Bảng 1. Tên của chuối Lady’s Finger ở các nước ASEAN

Hình 1, 2 và 3. Chuối Lady’s Finger (Musa acuminata)

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

0803.90.20

 

0803.90.20

CHUỐI CAVENDISH (MUSA ACUMINATA)

 

CAVENDISH BANANA (MUSA ACUMINATA)

Chuối Cavendish là một trong số các giống chuối thuộc phân nhóm Cavendish của nhóm giống chuối AAA. Thuật ngữ tương tự cũng được sử dụng để mô tả các loại cây mà chuối phát triển. Chúng bao gồm những giống cây trồng quan trọng về thương mại như ‘Dwarf Cavendish’.

 

Cavendish bananas are the fruits of one of a number of banana cultivars belonging to the Cavendish subgroup of the AAA banana cultivar group. The same term is also used to describe the plants on which the bananas grow. They include commercially important cultivars like ‘Dwarf Cavendish’.

Hình 1. Chuối Cavendish

(Picture 1. Cavendish Banana)

Nguồn hình ảnh: https://bibitbunga.com/product/tanaman-pisang-cavendish/

   

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

0803.90.30

 

0803.90.30

CHUỐI CHESTNUT (CHESTNUT BANANA) (LAI GIỮA MUSA ACUMINATA MUSA BALBISIANA, GIỐNG BERANGAN)

 

CHESTNUT BANANA (HYBRID OF MUSA ACUMINATA AND MUSA BALBISIANA, CULTIVAR BERANGAN)

Chuối Chestnut, được biết đến theo khoa học là cây lai giữa Musa acuminata Musa balbisiana (một giống Berangan) là loại trái cây được sản xuất nhiều nhất và được tiêu thụ tươi. Thịt quả có màu đỏ hồng, mềm, ngọt và thơm.

 

Chestnut banana, scientifically known as hybrid of Musa acuminata and Musa balbisiana (a cultivated variety of Berangan) is the most produced fruit and consumed fresh. The flesh is reddish, soft, sweet and fragrant.

Tên khoa học: Musa acuminata × Musa balbisiana c.v. Berangan

Tên thông dụng: Pisang Berangan, Chuối Chestnut

Loại: Cây ăn quả

Nguồn gốc: Cultivar

 

Scientific name: Musa acuminata × Musa balbisiana c.v. Berangan

Common name: Pisang Berangan, Chestnut banana

Type: Fruit plant

Origin: Cultivar

Chuối Chestnut (Chesnut Banana)

Nguồn hình ảnh: https://www.fruitwerkz.com/products/pisang-berangan

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

0805.50.10

 

0805.50.10

QUẢ CHANH VÀNG (LEMON) (CITRUS LIMON, CITRUS LIMONUM)

 

LEMON (CITRUS LIMON, CITRUS LIMONUM)

Tên thông dụng: Quả chanh vàng

Tên khoa học: Citrus limon

Tên địa phương tại Malaysia: Limau Lemon or LimauAsam

 

Common name: Lemons

Scientific name: Citrus limon

Local name in Malaysia: Limau Lemon or LimauAsam

Quả chanh vàng (Lemon)

Tên thông dụng: Chanh vàng ngọt

Tên khoa học: Citrus limonum

Tên địa phương tại Malaysia: Limau Susu

 

Common name: Sweet Lemon

Scientific name: Citrus limonum

Local name in Malaysia: Limau Susu

Chanh vàng ngọt (Sweet Lemon)

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

0805.50.20

 

0805.50.20

QUẢ CHANH XANH (CHANH TA CITRUS AURANTIFOLIA, CHANH KHÔNG HẠT CITRUS LATIFOLIA)

 

LIMES (CITRUS AURANTIFOLIA, CITRUS LATIFOLIA)

Tên thông dụng: Quả chanh xanh

Tên khoa học: Citrus aurantifolia

Tên địa phương tại Malaysia: Limau Nipis

 

Common name: Limes

Scientific name: Citrus aurantifolia

Local name in Malaysia: Limau Nipis

Quả chanh xanh (Lime)

Tên thông dụng: Quả chanh xanh không hạt

Tên khoa học: Citrus latifolia

Tên địa phương tại Malaysia: Limau Purut

 

Common name: Kaffir Limes

Scientific name: Citrus latifolia

Local name in Malaysia: Limau Purut

Quả chanh xanh không hạt (Kaffir Lime or Limau Purut)

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

0810.90.10

 

0810.90.10

QUẢ NHÃN; QUẢ NHÃN MATA KUCING

 

LONGANS; MATA KUCING

Quả nhãn hoặc Dimocarpuslongan hoặc Euphoria longan (Họ Sapindaceae) còn được gọi là mắt rồng. Quả hình tròn, rủ thành chùm, đường kính 2-2,8 cm, vỏ mỏng, giòn, có màu nâu vàng đến màu nâu ánh đỏ, thô ráp.

 

Longan or Dimocarpuslongan or Euphoria longan (Sapindaceae family) also known as dragons eye. The fruits, in drooping clusters, are globes, 2 – 2.8 cm in diameter, with thin, brittle, yellow-brown to light reddish-brown rind, more or less rough (pebbled).

Quả nhãn (Longan)

Quả nhãn mata kucing Euphoria malaiense (Họ Sapindaceae) dịch theo nghĩa đen có nghĩa là mắt mèo. Quả nhãn mata kucing có hình tròn, đường kính lên đến 2 cm (một số lớn hơn) với lớp vỏ màu nâu, thô ráp, mọc từng chùm nhỏ. Cùi nhãn trong mờ, trắng và ngọt. Độ dày của cùi khác nhau nhưng nói chung là vào khoảng 5,0 mm, hạt nhãn lớn hơn so với phần cùi.

 

Mata Kucing Euphoria malaiense (Sapindaceae family) literally translated means cats eye. The fruits are round, up to 2cm in diameter (some larger) with a rough, brownish skin, fruit borne on small bunches. The flesh is translucent, white and sweet. The flesh thickness varies but is generally about 5.0 mm thick whilst the seed is large in comparison to the flesh.

Quả nhãn mata kucing ( Mata Kucing)

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

0810.90.94

 

0810.90.94

QUẢ LỰU (PUNICA SPP.), QUẢ MÃNG CẦU HOẶC QUẢ NA (ANNONA SPP.), QUẢ ROI (BELL FRUIT) (SYZYGIUM SPP., EUGENIA SPP.), QUẢ THANH TRÀ (BOUEA SPP.), QUẢ CHANH LEO (DÂY) (PASSIFLORA SPP.), QUẢ SẤU ĐỎ (SANDORICUM SPP.), QUẢ TÁO TA (ZIZIPHUS SPP.) VÀ QUẢ DÂU DA ĐẤT (BACCAUREA SPP.)

 

POMEGRANATE (PUNICA SPP.), SOURSOP OR SWEETSOPS (ANNONA SPP.), BELL FRUIT (SYZYGIUM SPP., EUGENIA SPP.), MARIAN PLUM (BOUEA SPP.), PASSION FRUIT (PASSIFLORA SPP.), COTTONFRUIT (SANDORICUM SPP.), JUJUBE (ZIZIPHUS SPP.) AND TAMPOI OR RAMBAI (BACCAUREA SPP.)

Đây là những loại trái cây địa phương được trồng hoặc sản xuất và chế biến ở các nước thành viên ASEAN.

 

These are local fruits that are grown or produced and processed in ASEAN Member States.

1. Quả lựu

Tên thông dụng: Quả lựu

Tên khoa học: Punica granatum

Tên địa phương tại Malaysia: Delima

 

1. Pomegranate

Common name: Pomegranate

Scientific name: Punica granatum

Local name in Malaysia: Delima

Quả lựu

Pomegranate

2. Mãng cầu

Tên thông dụng: Mãng cầu/mãng cầu xiêm (Soursop)

Tên khoa học: Annona muricata

Tên địa phương tại Malaysia: Durian Belanda/Nona

Tên địa phương tại Indonesia: Sirsak

 

2. Soursop

Common name: Soursop

Scientific name: Annona muricata

Local name in Malaysia: Durian Belanda/Nona

Local name in Indonesia: Sirsak

Mãng cầu/mãng cầu xiêm

Soursop

3. Quả na

Tên thông dụng: Quả na/quả mãng cầu ta (Sweetsop)

Tên khoa học: Annona squamosa

Tên địa phương tại Malaysia: Nona serikaya

 

3. Sweetsop

Common name: Sweetsop

Scientific name: Annona squamosa

Local name in Malaysia: Nona serikaya

Quả na/quả mãng cầu ta

Sweetsop

4. Quả roi (bell fruit)

Tên thông dụng: Quả roi (bell fruit)

Tên khoa học: Syzygjum aqueum, Eugenia aquea

Tên địa phương tại Malaysia: Jambu Air

 

4. Bell fruit

Common name: Bell fruit

Scientific name: Syzygjum aqueum, Eugenia aquea

Local name in Malaysia: Jambu Air

Quả roi (Bell fruit/Jambu Air)

Quả roi (Bell fruit)

Tên địa phương tại Malaysia: Jambu Bol (Syzygjum malaccanese)

Quả roi (Bell fruit

Quả roi (Bell fruit))

Tên địa phương tại Malaysia: Jambu Mawar (Syzygjum jambos, Eugenia jambos)

5. Quả thanh trà (marian plum)

Tên thông dụng: Quả thanh trà

Tên khoa học: Bouea macrophylla

Tên địa phương tại Malaysia: Kundang

 

5. Marian Plum

Common name: Marian Plum

Scientific name: Bouea macrophylla

Local name in Malaysia: Kundang

Quả thanh trà

Marian Plum

6. Quả chanh leo

Tên thông dụng: Quả chanh leo/ chanh dây

Tên khoa học: Passiflora spp.

Tên địa phương tại Malaysia: Buah susu

 

6. Passion fruit

Common name: Markisa

Scientific name: Passiflora spp.

Local name in Malaysia: Buah susu

Quả chanh leo/chanh dây

Passion fruit

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

7. Quả sấu đỏ (mậy tong, sấu tía)

 

7. Cottonfruit

Tên thông dụng: Quả sấu đỏ (mậy tong, sấu tía)

 

Common name: Cottonfruit

Tên khoa học: Sandoricum koetjape, Sandoricum indicum, Sandoricum nervosum

 

Scientific name: Sandoricum koetjape, Sandoricum indicum, Sandoricum nervosum

Tên địa phương tại Ma-lai-xi-a: Kecapi/ Sentol/ Sentul/ Santol

 

Local names in Malaysia: Kecapi/ Sentol/ Sentul/ Santol

Tên địa phương tại Thái Lan: Krathon/Sathon

 

Local names in Thailand: Krathon/Sathon

Quả sấu đỏ (mạy song, sấu tía)

Cottonfruit

8. Quả táo ta (jujube)

 

8. Jujube

Tên thông dụng: Quả táo ta/đại táo/hồng táo/táo tàu – Jujube

Tên khoa học: Ziziphus spp.

Tên địa phương tại Malaysia: Bidara

 

Common name: Jujube

Scientific name: Ziziphus spp.

Local name in Malaysia: Bidara

Quả táo ta

Jujube

9. Quả dâu da đất

 

9. Tampoi or Rambai

Tên thông dụng: Rambai

Tên khoa học: Baccaurea motleyana

Tên địa phương tại Malaysia: Rambai hoặc tampoi

 

Common name: Rambai

Scientific name: Baccaurea motleyana

Local name in Malaysia: Rambai or tampoi

Quả dâu da đất

Tampoi or Rambai

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

CHƯƠNG 9

 

CHAPTER 9

0901.11.20 0901.12.20 0901.21.11

 

0901.11.20 0901.12.20 0901.21.11

CÀ PHÊ ARABICA

 

ARABICA COFFEE

• Hình thức: Hình dạng của hạt thường có hình bầu dục và dài hơn Robusta.

 

• Physical: The shape of seed tends to be oval and longer than Robusta.

• Hàm lượng cafein: thường 0,8 – 1,4% nên không quá đắng nhưng có độ chua cao hơn.

 

• The content of caffeine: generally 0.8 – 1.4%, so it is not too bitter but has a higher acidity.

• Hương thơm và kết cấu: có mùi như trái cây hoặc hoa, một số loại có mùi thơm của các loại hạt và tạo cảm giác mượt mà hơn.

 

• Aroma and texture: smells like fruits or flowers, some have aroma of nuts and feels smoother.

• Cách sử dụng: Được sử dụng rộng rãi như cà phê hảo hạng / cà phê đặc sản, hoặc cà phê khác.

 

• Usage: Widely used as fine coffee / specialty coffee, or other coffee.

Hạt cà phê arabica

Arabica coffee bean

 

Hạt cà phê arabica

Arabica coffee beans

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a )

 

(Source: Indonesia)

     

0901.11.30 0901.12.20 0901.21.12

 

0901.11.30 0901.12.20 0901.21.12

CÀ PHÊ ROBUSTA

 

ROBUSTA COFFEE

• Hình thức: Hạt cà phê tròn hơn và thường lớn hơn.

 

• Physical: Coffee beans are rounder and often larger.

• Hàm lượng caffein: thường là 1,7% – 4% nên có vị đắng và độ chua thấp.

 

• The content of caffeine: generally 1.7% – 4% so that it is bitter and its acidity is low.

• Hương thơm và kết cấu: thường có mùi thơm của sô cô la, các loại hạt và đất, và có vị hơi thô hơn.

 

• Aroma and texture: Tends to have the aroma of chocolate, nuts and soil and has slightly coarser taste.

• Cách sử dụng: Được sử dụng rộng rãi như một thành phần trong cà phê hòa tan hoặc thành phần cơ bản hoặc hỗn hợp cà phê espresso vì hàm lượng caffein cao.

 

• Usage: Widely used as an ingredient in instant coffee or basic ingredients or a mixture of espresso because of its high caffeine content.

Hạt cà phê Robusta

Robusta coffee bean

 

Hạt cà phê Robusta

Robusta coffee beans

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a )

 

(Source: Indonesia)

     

CHƯƠNG 10

 

CHAPTER 10

1001.99.11 1001.99.12 1001.99.19

 

1001.99.11 1001.99.12 1001.99.19

LÚA MÌ VÀ MESLIN THÍCH HỢP SỬ DỤNG CHO NGƯỜI

 

WHEAT AND MESLIN, FIT FOR HUMAN CONSUMPTION

Lúa mì hoặc meslin phù hợp sử dụng cho người là loại sạch, tốt cho sức khoẻ và được chứng nhận bởi các cơ quan có thẩm quyền là phù hợp sử dụng cho người. Những hạt này được sử dụng để sản xuất thực phẩm, chẳng hạn như bột mì.

 

Wheat or Meslin fit for human consumption are those clean, healthy and accepted by competent authorities as fit for human consumption. Such grains are used for food production, such as flour.

(Nguồn: Phi-lip-pin)

 

(Source: Philippines)

     

1001.99.12

 

1001.99.12

HẠT LÚA MÌ ĐÃ BỎ LỚP VỎ NGOÀI CÙNG

 

WHEAT GRAIN, WITHOUT THE EXTREME OUTER LAYER

Vỏ hạt lúa mì (lớp ngoài cùng) được hình thành theo cách mà nó vẫn dính vào lõi khi hạt tách ra khỏi lõi. Kết quả là, không cần đập hoặc sự can thiệp của con người để bóc vỏ, hạt lúa mì ở trạng thái tự nhiên chưa qua xử lý sẽ không có vỏ. Do đó, “hạt lúa mì chưa qua chế biến không có vỏ” nên được giữ nguyên trong Nhóm 10.01, vì Chú giải pháp lý 1 (B) của Chương 10 không áp dụng vì vỏ ngoài được bỏ ra một cách tự nhiên và không do bất kỳ sự can thiệp nào của con người hoặc các hoạt động khác.

 

Wheat grain’s hull (the extreme outer layer) is formed in such a way that it remains attached to the cob when the grain is detached from the cob. As a result, without threshing or other human intervention for hulling, the wheat grain in natural unworked status does not have a hull. Therefore, “unprocessed wheat grain without hull” should remain in Heading 10.01, because the Legal Note 1 (B) to Chapter 10 does not apply as the hull is removed naturally, and not due to any human intervention or other working.

Cấu tạo của hạt

Anatomy of a Grain

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a/tư vấn)

 

(Source: Indonesia/Consultant)

     

1001.99.99

 

1001.99.99

LÚA MÌ (KHÔNG THÍCH HỢP SỬ DỤNG CHO NGƯỜI)

 

WHEAT (NOT FIT FOR HUMAN CONSUMPTION)

Lúa mì thuộc phân nhóm này được phân biệt với lúa mì phù hợp sử dụng cho người là do có các hạt bị hư hỏng, vỡ mảnh, bẩn, và bị nhiễm khuẩn. Loại này có thể có các hạt đã nảy mầm và có độ ẩm chiếm trên 12% trọng lượng. Lượng gluten cao nhất là 2,7% tính theo trọng lượng. Lúa mì loại này là một loại dùng làm thức ăn chăn nuôi.

 

The wheat covered by this subheading is distinct from that which is fit for human consumption due to the presence of damaged, broken, dirty and weevil infested kernels. It may also contain sprouted grains and has a moisture content of more than 12% by weight. Its gluten content is 2.7% by weight, maximum. This wheat is of a kind used for animal feed.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

     

1005.90.10

 

1005.90.10

NGÔ LOẠI DÙNG ĐỂ RANG NỔ (POPCORN)

 

POPCORN

Ngô loại dùng để rang nổ (popcorn) còn được gọi là ngô rang nổ, là loại ngô (ngô, Zea mays var. Everta) nở ra từ nhân và phồng lên khi bị làm nóng. Popcorn có khả năng nổ bởi vì, giống như hạt dền, lúa miến, hạt diệm mạch (quinoa) và hạt kê, nhân hạt ngô có một lớp vỏ kín, ẩm, cứng và đầy tinh bột. Áp lực tạo ra bên trong hạt ngô làm nên một tiếng nổ nhỏ (hoặc “pop”). Một số loại ngô đang được canh tác chỉ sử dụng làm ngô rang nổ.

 

Popcorn is also known as popping corn, is a type of corn (maize, Zea mays var. everta) that expands from the kernel and puffs up when heated. Popcorn is able to pop because, like amaranth grain, sorghum, quinoa, and millet, its kernels have a hard moisture-sealed hull and a dense starchy interior. Pressure builds inside the kernel, and a small explosion (or “pop”) is the end result. Some strains of corn are now cultivated specifically as popping corn.

Ngô loại dùng để rang nổ

(Popcorn)

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

     

1005.90.91

 

1005.90.91

NGÔ, THÍCH HỢP SỬ DỤNG CHO NGƯỜI

 

CORN, FIT FOR HUMAN CONSUMPTION

Ngô thích hợp sử dụng cho con người là loại ngô sạch, tốt cho sức khỏe và được các cơ quan có thẩm quyền của quốc gia chứng nhận. Loại ngô này thường có hàm lượng aflatoxin tối đa là 20 ppb và độ ẩm không quá 14%.

 

Corn fit for human consumption are those clean, healthy and accepted by competent national authorities. Such corn usually has aflatoxin content of maximum 20 ppb and moisture not more than 14%.

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a )

 

(Source: Indonesia)

     

1006.20.10 1006.30.40

 

1006.20.10 1006.30.40

GẠO HOM MALI

 

HOM MALI RICE

Gạo Hom Mali, còn được gọi là “gạo Thai Hom Mali“, (Oryza sativa var. Kao Dok Mali 105 và RD15) có nghĩa là gạo lứt hoặc gạo trắng thuộc các loại gạo tẻ thơm không dính. Gạo Hom Mali có hạt dài; độ dài trung bình của hạt gạo nguyên vẹn không dưới 7mm. Tỷ lệ chiều dài trung bình trên chiều rộng trung bình của toàn bộ hạt gạo nguyên vẹn không nhỏ hơn 3.2:1. Gạo Hom Mali có hàm lượng amylose không dưới 13% nhưng không quá 18% tính theo trọng lượng và có độ ẩm 14% tính theo trọng lượng.

 

Hom Mali rice, also known as “Thai Hom Mali rice”, (Oryza sativa, var. Kao Dok Mali 105 and RD15) means husked or hulled rice of non- glutinous fragrant rice varieties. Hom Mali rice kernel is long grained; the average length of the whole kernel without any broken part should not be less than 7 mm. Ratio of the average length against the average width of the whole kernel without any broken part should not be less than 3.2:1. Hom Mali rice should have an amylose content of not less than 13% but not more than 18% by weight and have moisture content of 14% by weight.

(Nguồn: Thái Lan)

 

(Source: Thailand)

     

1006.30.30

 

1006.30.30

GẠO NẾP

 

GLUTINOUS RICE

Đặc điểm nổi bật của gạo nếp, một loại gạo giàu tinh bột là dính như keo. Gạo nếp có xu hướng bám dính với nhau khi nấu chín, và được sử dụng chủ yếu để làm vỏ bánh bao, bánh gạo và cơm nắm. Hình thức bên ngoài của gạo nếp được đặc trưng bởi hạt mờ đục như phấn.

 

The predominant characteristic of glutinous rice, a generally starchy rice, is its sticky glue-like consistency. It tends to cling together when cooked, and is used mainly for rice dumplings, rice cakes and rice balls. Its appearance is characterized by chalk-like opaque grain.

     

1006.30.50

 

1006.30.50

GẠO BASMATI

 

BASMATI RICE

Gạo Basmati là một loại gạo thơm hạt dài, mảnh. Nó có hương vị đặc trưng giống như lá dứa (lá Pandanus amaryllifolius) do hợp chất tạo mùi thơm 2- acetyl-1-pyrroline tạo ra. Hạt basmati chứa khoảng 0,09 ppm hợp chất hóa học thơm này một cách tự nhiên, ở một mức độ cao hơn khoảng 12 lần so với các loại gạo không phải basmati, tạo cho basmati hương thơm và hương vị cay riêng biệt của nó.

 

Basmati rice is a variety of long, slender-grained fragrant rice. It has a typical pandan-like (Pandanus amaryllifolius leaf) flavour caused by the aroma compound 2-acetyl-1-pyrroline. Basmati grains contain about 0.09 ppm of this aromatic chemical compound naturally, a level that is about 12 times more than non-basmati rice varieties, giving basmati its distinctive spicy fragrance and flavour.

Gạo Basmati

Basmati Rice

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a )

 

(Source: Indonesia)

     

1006.30.60

 

1006.30.60

GẠO MALYS

 

MALYS RICE

Gạo Malys (Oryza Sativa L. còn được gọi là “gạo Malys Angkor”) dùng để chỉ các loại gạo thơm cao cấp nhạy cảm với thời tiết ẩm ướt, gạo có mùi thơm tự nhiên, đặc trưng. Nó thường được xay xát kỹ hơn và hạt gạo dài hơn, bằng hoặc dài hơn 7 mm. (Tỷ lệ giữa chiều dài và chiều dày không nhỏ hơn 3,5).

 

Malys rice (Oryza Sativa L. also known as “Malys Angkor rice”) refers to premium aromatic wet-season photo period-sensitive rice varieties, of which the grain is having a strong natural, unique scent. It is usually extra well-milled, and the kernel is extra-long, equal to or longer than 7 mm. (Ratio between the length and the thickness is not less than 3.5).

Hàm lượng amylose của gạo Malys không nhỏ hơn 13,8% nhưng không quá 15,2% khối lượng. Độ ẩm không quá 14% khối lượng. Độ tinh khiết của nó không nhỏ hơn 92% với lượng nhân vàng và phấn tối đa là 0,1% và 3,0%.

 

Amylose content of Malys rice is not less than 13.8% but not more than 15.2% by weight. Moisture content is not more than 14% by weight. Its purity is not less than 92% within the maximum amount of yellow and chalky kernel are 0.1% and 3.0%.

Gạo Malys của dòng AHTN này được giới hạn ở các giống sau:

Số Tên khoa học

1 Oryza Sativa L.var Phka Rumduol

2 Oryza Sativa L.var Phka Rumdeng

3 Oryza Sativa L.var Phka Romeat

4 Oryza Sativa L.var Somaly

 

Malys rice of this AHTN line is limited to the following varieties:

No Scientific Name

1 Oryza Sativa L.var Phka Rumduol

2 Oryza Sativa L.var Phka Rumdeng

3 Oryza Sativa L.var Phka Romeat

4 Oryza Sativa L.var Somaly

(Nguồn: Căm-pu-chia)

 

Source: Cambodia

     

1006.30.70

 

1006.30.70

GẠO THƠM KHÁC

 

OTHER FRAGRANT RICE

Gạo thơm, hay còn gọi là gạo có hương thơm, là loại gạo hảo hạng, có mùi thơm tự nhiên và mùi thơm đặc trưng. Gạo thơm thường có hình dạng hạt từ trung bình đến dài. Ví dụ về các loại gạo thơm ở đây là Ambemohar, Sen Kra-ob, Sen Pidao, Phka Chansensor,…

 

Fragrant rice, also known as aromatic rice, is a type of premium rice which has a natural fragrance and characteristic aroma. Fragrant rice generally has a medium to long grain shape. Example of fragrant rice varieties included here are Ambemohar, Sen Kra-ob, Sen Pidao, Phka Chansensor, etc.

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a )

 

(Source: Indonesia)

     

1006.40.10 1006.40.90

 

1006.40.10 1006.40.90

TẤM

 

BROKEN RICE

Tấm là một sản phẩm phụ của ngành công nghiệp xay xát gạo. Về giá trị dinh dưỡng, tấm tốt như gạo nguyên hạt. Tuy nhiên, gạo tấm có giá trị kinh tế thấp hơn gạo nguyên hạt.

 

Broken rice is a by-product of the rice milling industry. From the nutritional point of view, broken rice is as good as whole rice. However, broken rice has a low economic value as compared to whole rice.

Tấm

(Broken rice)

Tấm, dùng làm thức ăn chăn nuôi

 

Broken rice, of a kind used for animal feed

Nhìn chung, tấm có chất lượng thấp vì trong đó có vỏ trấu, cám, đá mạt, đá và các hạt đất sét. Tấm có thể được bán để làm thức chăn nuôi. Về hình thức, tấm làm thức ăn chăn nuôi dễ dàng được nhận biết nhờ hình dạng của nó, dựa trên hàm lượng hỗn hợp của gạo tấm đã đánh bóng (màu trắng), cám, trấu (màu nâu) và đá mạt, đá và các hạt đất sét (màu đen).

 

Generally, broken rice is of poor quality due to the presence of husks, bran, grit, stones and clay particles. Broken rice can be marketed as animal feed. Physically, feed grade broken rice is easily identifiable by its appearance, based on its mixed content of broken polished rice (white colour), bran, husks (brownish colour) and grit, stones and clay particles (blackish colour).

Theo mục đích phân loại của AHTN, sản phẩm này được phân loại là tấm sử dụng làm thức ăn chăn nuôi thuộc phân nhóm 1006.40.10.

 

For the purposes of AHTN classification this product is classified as broken rice of a kind used for animal feed of subheading 1006.40.10.

Chất lượng của tấm có thể được cải thiện bằng cách xay xát lại để tách tấm đã được đánh bóng khỏi trấu, cám và các tạp chất khác. Sau đó có thể được bán để sử dụng cho người.

 

The quality of broken rice can be improved by re-milling to separate the polished broken rice from the husks, bran and other impurities. It can then be marketed for human consumption.

Tấm phù hợp sử dụng cho con người

 

Broken rice suitable for human consumption

Theo mục đích phân loại của AHTN, sản phẩm này được phân loại thành tấm loại khác thuộc phân nhóm 1006.40.90.

 

For the purposes of AHTN classification this product is classified as other broken rice of subheading 1006.40.90.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

CHƯƠNG 11

 

CHAPTER 11

1101.00.11

 

1101.00.11

BỘT MÌ TĂNG CƯỜNG VI CHẤT DINH DƯỠNG

 

FORTIFIED WHEAT FLOUR

Bột mì tăng cường vi chất dinh dưỡng là một loại bột làm từ nội nhũ của hạt lúa mì, ví dụ, thuộc loài Triticum aestivum l. (nhóm lúa mì) hoặc Triticum compactum, một hỗn hợp của cả hai hoặc chứa một hoặc nhiều các chất dinh dưỡng/bổ sung sau: Vitamin B1 – Thiamin, Vitamin B2 – Riboflavin , axit folic, sắt, kẽm hoặc các thành phần khác.

 

Fortified wheat flour is a powder made from the endosperm of wheat grain, for example, of the species Triticum aestivum l. (club wheat) or Triticum compactum, a mixture of both or containing one or more of the following nutrients/fortificants: Thiamine, Riboflavin, Folic Acid, Iron, Zinc or other elements.

Nhằm mục đích xác định các chất dinh dưỡng /các chất bổ sung được phép, nhóm này chỉ bao gồm các loại bột mì được chứng nhận là “tăng cường vi chất dinh dưỡng” bởi các cơ quan quốc gia có thẩm quyền.

 

For the purposes of determining the permitted nutrient/fortificant, this heading only covers those wheat flour which are regarded as “fortified” by the competent national authorities.

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a)

 

(Source: Indonesia)

     

CHƯƠNG 12

 

CHAPTER 12

1207.10.10

 

1207.10.10

HẠT CỌ PHÙ HỢP ĐỂ GIEO/TRỒNG

 

PALM NUTS SUITABLE FOR SOWING/PLANTING

Hạt cọ phù hợp để gieo/trồng phải có giấy xác nhận của các cơ quan chức năng có liên quan thuộc nước xuất khẩu về chất lượng của loại hạt này phù hợp để gieo/trồng.

 

Palm nuts suitable for sowing/planting should be accompanied by a certificate issued by the relevant authorities in the exporting country that they are of a quality suitable for sowing/planting.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

1211.90.13

 

1211.90.13

RỄ CÂY BA GẠC HOA ĐỎ

 

RAUWOLFIA SERPENTINA ROOTS

Rễ ba gạc là rễ của cây thuộc họ La bố ma (Apocynaceae). Các rễ của cây này, có các tên gọi như rễ cây ba gạc hoa đỏ hay rễ cây ba gạc thuốc, dùng để sản xuất alkaloid reserpine thành phần chủ yếu của nhiều loại thuốc điều trị bệnh tâm thần hay cao huyết áp.

 

Rauwolfia roots are roots of plants in the Apocynaceae family. Roots of this plant, i.e, Rauwolfia serpentina roots or Rauwolfia roots, produce the alkaloid reserpine which is the essential ingredient in many medicines for the treatment of mental illness and hypertension.

Rễ cây ba gạc

(Rauwolfia root)

     

1211.90.95

 

1211.90.95

MẢNH GỖ TRẦM HƯƠNG (GAHARU)

 

AGARWOOD (GAHARU) CHIPS

Gỗ trầm hương, còn được gọi là oud, oodh hoặc agar, là một loại lõi gỗ có nhựa sẫm màu thuộc các loài cây Aquilaria Gyrinops trong khu vực Đông Nam Á, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-si-a, Việt Nam, Căm-pu-chia, Thái Lan, Lào và Pa- pua Niu Ghi-nê. Nhựa trầm hương được sinh ra từ quá trình cây bị bệnh hoặc bị thương. Cây trầm hương, đôi khi bị nhiễm khuẩn với một loài ký sinh trùng, sẽ tiết ra một loại dầu thơm, loại dầu này bảo vệ vùng bị thương (rễ, cành hoặc bộ phận của thân cây), dần dần trở nên cứng hơn và chuyển từ màu nâu sẫm đến đen. Trước khi nhiễm bệnh, lõi gỗ (phần trung tâm của cây, đậm màu hơn dác gỗ) có màu sáng và nhạt hơn. Thông thường, việc thu hoạch sẽ chỉ cắt những phần bị nhiễm bệnh hoặc chặt cả cây. Trầm hương (phần màu nâu sẫm/đen) có giá trị thương mại dưới nhiều hình thức, từ khúc gỗ lớn đến dăm gỗ, bột gỗ hoặc mùn cưa, lá để làm trà, chưng cất dầu và chế biến các sản phẩm như hương và nước hoa.

 

Agarwood, also known as oud, oodh or agar, is a dark resinous heartwood that forms in Aquilaria and Gyrinops treesspecies in Southeast Asia, with Indonesia, Malaysia, Vietnam, Cambodia, Thailand, Laos and Papua New Guinea. This resin is produced as a result of pathological or wounding processes. Trees, ocassionally become infected with a parasite mould secrete a fragrant, protective oil into wounded areas (roots, branches or sections of the trunk), which gradually become harder and dark brown to black. The heartwood (central part of a tree, which is darker in color than the sapwood) is relatively light and pale color before infection. Normally harvesters would cut only the infected parts or cutting down the tree. Agarwood (dark brown /black parts) can be traded in many forms, from large lumps of wood to woodchips, wood powder or sawdust, leaves for tea, distilled oil and manufactured products such as incense and perfumes.

Các loài trầm hương Gaharu

1.

Aquilariamicrocarpa

2.

Aquilariamalaccensis

4.

Aquilariamicrocarpa

5.

Aquilaria. beccariana

6.

Aquilariacummingiana

8.

Gyrinopsversteegii

 

Gaharu tree species

1.

Aquilariamicrocarpa

2.

Aquilariamalaccensis

4.

Aquilariamicrocarpa

5.

Aquilaria. beccariana

6.

Aquilariacummingiana

8.

Gyrinopsversteegii

Gỗ trầm hương khô

(Dried agarwood)

Gỗ trầm hương khô

(Dried agarwood)

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

1211.90.97

 

1211.90.97

VỎ CÂY PERSEA (PERSEA KURZII KOSTERM)

 

BARK OF PERSEA (PERSEA KURZII KOSTERM)

Persea Kurzii Kosterm (Lauraceae) là loại cây thơm có lớp vỏ dày. Nó thường được tìm thấy trong các khu rừng lá xanh khô và rừng khộp ở Đông Nam Á. Vỏ của nó được sử dụng chủ yếu trong việc làm hương.

 

Persea Kurzii Kosterm (Lauraceae) is an aromatic tree with a thick bark. It is generally found in dry evergreen forests and dry dipterocarp forests in Southeast Asia. Its bark is used mostly in making joss sticks.

(Nguồn: Thái Lan)

 

(Source: Thailand)

     

1212.21.11

 

1212.21.11

EUCHEUMA SPINOSUM

 

EUCHEUMA SPINOSUM

Tên khoa học/chi: Eucheuma spinosum là một chi của tảo đỏ (Rhodophyta)

 

Scientific name/Genus: Eucheuma spinosum is a genus of red algae (Rhodophyta)

Kích thước, màu sắc, đặc điểm nhận dạng: Thân dạng tản hình trụ tròn hoặc thon, nhánh không đều, có gai nhỏ trải khắp thân tản. Nó có thể có màu đỏ, màu ánh đỏ, nâu, xanh lá cây ánh vàng. Kích thước (rong biển trưởng thành) khoảng 20-30 cm.

 

Dimension, color, special identification: Has rounded cylindrical or compressed thallus , irregular branches, has a little spike spreading in all of thallus. It can be red, reddish, brown, and yellowish green. Dimension (mature seaweed) is around 20-30 cm.

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a)

 

(Source: Indonesia)

     

1212.21.12

 

1212.21.12

EUCHEUMA COTTONII

 

EUCHEUMA COTTONII

Tên khoa học/chi: Eucheuma cottonii là một chi của tảo đỏ (Rhodophyta)

 

Scientific name/Genus: Eucheuma cottonii is a genus of red algae (Rhodophyta)

Kích thước, màu sắc, đặc điểm nhận biết: Thân dạng tản hình trụ tròn hoặc thon, nhánh không đều (di-tricotomus), có nốt và gai màu xanh dương. Nó có thể màu đỏ, màu nâu ánh đỏ, xanh lá cây ánh vàng. Kích thước (rong biển trưởng thành) là khoảng 20-30 cm.

 

Dimension, color, special identification: Has rounded clylindrical or compressed thallus, irregular branches (di-tricotomus), and also has blue nodule and spines. It can be red, reddish brown, yellowish green. Dimension (mature seaweed) is around 20-30 cm.

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a)

 

(Source: Indonesia)

     

1212.99.10

 

1212.99.10

HẠT VÀ NHÂN HẠT CỦA QUẢ MƠ, ĐÀO (KỂ CẢ XUÂN ĐÀO) HOẶC MẬN

 

STONES AND KERNELS OF APRICOT, PEACH (INCLUDING NECTARINE) OR PLUM

Quả mọng có hột cứng, còn gọi là trái có hạch cứng hoặc hột, là một loại trái cây với một “hột cứng” lớn bên trong. Hột cứng đôi khi được gọi là hạt, nhưng đó là sự nhầm lẫn, hạt thực ra nằm bên trong lớp vỏ cứng của hột. Cây họ mận (prunus) là một chi của cây và cây bụi, bao gồm mận, anh đào, đào, xuân đào, mơ và hạnh nhân. Quả từ các cây thuộc chi này thường được gọi là quả mọng có hột cứng.

 

A stone fruit, also called a drupe or pits, is a fruit with a large “stone” inside. The stone is sometimes called the seed, but that is a mistake, the seed is inside the stone. Prunus is a genus of trees and shrubs, which includes the plums, cherries, peaches, nectarines, apricots and almonds. The fruit from this genus are commonly called the stone fruit.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

CHƯƠNG 13

 

CHAPTER 13

1302.39.11 1302.39.12

 

1302.39.11 1302.39.12

CARRAGEENAN DẠNG BỘT ĐÃ TINH CHẾ VÀ TINH CHÊ MỘT PHẦN

 

SEMI REFINED AND REFINED POWDER CARRAGEENAN

Ảnh 1. Carrageenan dạng bột đã tinh chế (RC) và Carrageenan dạng bột tinh chế một phần (SRC)

Ở dạng bột, RC màu trắng hơn SRC

 

Refined Carrageenan (RC) and Semi-Refined Carrageenan (SRC) Powder

In powder form, RC is whiter that SRC

Ảnh 2: Carrageenan đã tinh chế (RC) và Carrageenan tinh chế một phần (SRC) Khi hòa tan với nước, RC trong hơn SRC

 

Refined Carrageenan and Semi-Refined Carrageenan Diluted in fresh water, RC is clearer than SRC

 

Ảnh 3. Quy trình sản xuất Carrageenan tinh chế một phần

 

Manufacturing Process of Semi-Refined Carrageenan

 

Ảnh 4. Quá trình sản xuất Carrageenan đã tinh chế

 

Manufacturing Process of Refined Carrageenan

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a)

 

(Source: Indonesia)

     

1302.39.13

 

1302.39.13

CARRAGEENAN DẠNG MẢNH ĐÃ XỬ LÝ KIỀM (ATCC)

 

ALKALI TREATED CARRAGEENAN CHIPS (ATCC)

Carrageenan dạng mảnh đã xử lý kiềm là sản phẩm được làm từ rong biển, chủ yếu từ các loài Euchema cottoni, đã được xử lý kiềm để thay đổi cấu trúc của rong biển, và chiết xuất carrageenan, sau đó cắt nhỏ trước khi làm khô.

 

Alkali Treated Carrageenan Chips are chips made from seaweed, mostly of the species Euchema cottoni, which have been treated with alkali to modify the structure of the seaweed, and extract the carrageenan, then chopped prior to drying.

Chips of alkali treated carrageenan.

Ảnh 1. Các mảnh Carrageenan đã được xử lý kiềm.

Manufacturing Process of Alkali Treated Carrageenan Chips:

Ảnh 2. Quá trình sản xuất carrageenan dạng mảnh đã xử lý kiềm (ATCC):

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a)

 

(Source: Indonesia)

     

CHƯƠNG 14

 

CHAPTER 14

1401.20.21 1401.20.29

 

1401.20.21 1401.20.29

LÕI CÂY SONG, MÂY ĐÃ TÁCH

 

SPLIT-CORE RATTAN

Cây song, mây được chia tách theo chiều dọc bằng cách tước, chẻ để tạo ra vật liệu đan và buộc. Quá trình tước, chẻ bao gồm loại bỏ lớp vỏ (cật) cứng bên ngoài khỏi lõi. Sau đó lõi trải qua các công đoạn chia tách tạo ra các hình dạng và kích cỡ theo bề mặt cắt ngang khác nhau dùng để đan lát hoặc làm đồ nội thất

 

Rattan canes are divided longitudinally by peeling to produce weaving and binding material. The peeling process involves removing the hard outer skin from the core. The core then undergoes splitting processes to produce various cross-sectional shapes and sizes of rattan for weaving or furniture making.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

1401.20.30

 

1401.20.30

VỎ (CẬT) CÂY SONG, MÂY ĐÃ TÁCH

 

SPLIT-SKIN RATTANS

Vỏ (cật) cây song, mây đã tách được sản xuất bằng cách tách lớp vỏ ngoài của song, mây thành những sợi dài. Vỏ (cật) cây song, mây đã tách có độ dày từ 1,5 đến 3mm được sử dụng để đan lát, trong khi song, mây có độ dày 4-6 mm được sử dụng để bện. Xem quy trình tách tại chú giải SEN đối với dòng hàng 1401.20.21 – 1401.20.29.

 

Split-skin rattan is produced by the splitting of the outer skin of the rattan into strands. Split skin rattan in thicknesses of 1.5 -3 mm is used for weaving, while such rattan in thicknesses of 4 – 6 mm is used for plaiting. Please see SEN under 1401.20.21 – 1401.20.29 for splitting process.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     
error: Content is protected !!
Lên đầu trang