Phần IV: 16-24 Thực phẩm chế biến; đồ uống, rượu và giấm; thuốc lá.

     

CHƯƠNG 16

 

CHAPTER 16

1602.31.91

 

1602.31.91

THỊT ĐÃ ĐƯỢC LỌC HOẶC TÁCH KHỎI XƯƠNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC

 

MECHANICALLY DEBONED OR SEPARATED MEAT

Xem chú giải SEN của phân nhóm 0207.14.91 và 0207.27.91.

 

See SEN under subheadings 0207.14.91 and 0207.27.91.

     

1602.90.20

 

1602.90.20

CÁC CHẾ PHẨM TỪ TIẾT

 

PREPARATIONS OF BLOOD

Chế phẩm chủ yếu từ tiết thu được từ giết mổ các động vật nuôi. Tiết thu được chế biến hợp vệ sinh dùng cho người ăn ngay hoặc chuyển đổi thành món ăn từ tiết.

 

Preparation predominantly of blood is obtained from slaughtering domestic animals. The collected blood hygienically processed for direct human consumption or converted into blood meal.

Tiết chứa chủ yếu protein, nước và chất béo. Tiết đôi khi được gọi là “thịt dạng lỏng”. Tiết động vật thường được bán dưới dạng nhão, nghiền có chứa tiết, muối và nước,…

 

Blood consists predominantly of protein, water and fat and is sometimes called “liquid meat”. Normally animal blood sold in the form of paste, puree that contain blood, salt and water, etc.

Ảnh 1. Tiết lợn đóng trong bao bì

 

Picture 1. Pork Blood, in container

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

1604.14.91

 

1604.14.91

CÁ NGỪ ĐÃ LÀM CHÍN SƠ

 

PRE-COOKED TUNAS

Cá ngừ đã làm chín sơ gồm cá ngừ được hấp ở nhiệt độ khoảng 90oC, làm sạch da và xương mà không có bất kì thành phần thêm nào khác, được làm đông lạnh. Sản phẩm này là nguyên liệu thô trung gian, được dùng cho sản phẩm đóng hộp.

 

Pre-cooked tunas include tunas steamed at a temperature of around 90ºC, cleaned of skin and bones without any additional ingredients, frozen. This product is an intermediate raw material, used for canned product.

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a)

 

(Source: Indonesia)

     

CHƯƠNG 17

 

CHAPTER 17

1702.90.51 1702.90.59

 

1702.90.51 1702.90.59

ĐƯỜNG TỪ CÂY HỌ CỌ (PALM SUGAR)

 

PALM SUGAR

Đường từ cây họ cọ là loại đường làm từ 100% nhựa (chất lỏng chảy từ cuống hoa bị cắt) cây thuộc họ Cọ (family arecaceae) như cây dừa (Cocos nucifera), cây cọ đường hoặc cây cọ (Arenga pinnata), cây cọ hoặc cây thốt nốt (Borassus flabellifer), cây cọ nipa (Nypa fruticans), cây cọ dầu (Elaeis guineensis).

 

Palm sugar is a type of sugar made from 100% sap (liquid released by the stem of the cut flower) Palm family tree (family arecaceae) such as coconut (Cocos nucifera), sugar palm or palm (Arenga pinnata), palm or siwalan (Borassus flabellifer), nipah (Nypa fruticans), oil palm (Elaeis guineensis).

Sáp được chế biến bằng cách đun sôi trên bếp lò. Sau quá trình caramen hoá, sáp đã đun sôi có thể bị đông đặc lại ở dạng thỏi hoặc bánh. Sáp cũng có thể được tạo thành ở dạng tinh thể bằng cách làm mát từ từ trong khi quấy.

 

Sap is processed by boiling it on the stove. After the caramelization process, the boiled sap can also be solidified in the form of bricks or cakes. Sap can also be formed into crystals by slowly cooling it while stirring.

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a)

 

(Source: Indonesia)

     

1704.90.91

 

1704.90.91

CÁC LOẠI KẸO ĐƯỜNG, DẺO, CÓ CHỨA GELATIN

 

SUGAR CONFECTIONARY, SOFT, CONTAINING GELATIN

Phân nhóm này bao gồm các loại kẹo đường, không chứa cacao, trừ kẹo cao su, có kết cấu tương đối mềm. Những sản phẩm này có chứa gelatin như là tác nhân keo và có thể được phủ một lớp đường và các thành phần khác. Loại kẹo này đôi khi được gọi là “gôm” hoặc “kẹo gôm”.

 

This subheading covers sugar confectionery, not containing cocoa, other than chewing gum, with a relatively soft texture. These products contain gelatin as the gelling agent and may be coated with sugar and other ingredients. This confectionery is sometimes referred to as “gummies” or “gummy candy”.

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a)

 

(Source: Indonesia)

     

CHƯƠNG 18

 

CHAPTER 18

1801.00.10

 

1801.00.10

HẠT CA CAO ĐÃ LÊN MEN

 

FERMENTED COCOA BEANS

● Màu sắc: màu nâu đỏ cho tới màu nâu đen pha chút đỏ tía.

 

● Color: reddish brown to blackish brown with a little purple.

● Mùi hương: mùi giấm chua.

 

● Aroma: smelling sour vinegar.

● Vị: có vị đắng và không rõ rệt, sau công đoạn làm khô, hạt sẽ có hương vị sô-cô-la.

 

● Taste: bitter and non-dominant taste, after drying process, the beans will have chocolate flavour.

● Cấu trúc: hơi giòn, rỗng hoặc dễ vỡ.

 

● Texture: slightly crumbly, hollow or easily broken.

Thành phần chung:

– Hàm lượng nước ≤ 7%

– Chất béo: ±51.28%

– Protein: ±39.04%

– pH: ±5.15

– Tổng lượng axit: ±1.98%

– Hàm lượng đường khử: ±0.84%

 

General composition:

– Water content ≤ 7%

– Fat: ±51.28%

– Protein: ±39.04%

– pH: ±5.15

– Total acid: ±1.98%

– Reduced sugar content: ±0.84%

Picture 1. Fermented Cocoa Beans

(Ảnh 1. Hạt ca cao đã lên men)

 

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a)

 

(Source: Indonesia)

     

CHƯƠNG 19

 

CHAPTER 19

1901.10.91 1901.90.11 1901.90.91

 

1901.10.91 1901.90.11 1901.90.91

SẢN PHẨM DINH DƯỠNG Y TẾ

 

MEDICAL FOODS

Sản phẩm dinh dưỡng y tế là thực phẩm có công thức đặc biệt và dùng để kiểm soát chế độ ăn của bệnh nhân có nhu cầu dinh dưỡng đặc biệt mà không thể đáp ứng được bằng chế độ ăn thông thường. Sản phẩm dinh dưỡng y tế khác với nhóm thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt và khác với các thực phẩm truyền thống phục vụ nhu cầu sức khoẻ.

 

Medical foods are foods that are specially formulated and intended for the dietary management of a disease that has distinctive nutritional needs that cannot be met by normal diet alone. Medical foods are distinct from the broader category of foods for special dietary use and from traditional foods that bear a health claim.

Để được coi là sản phẩm dinh dưỡng y tế thì sản phẩm phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu:

 

In order to be considered a medical food the product must, at a minimum:

● là thực phẩm dùng bằng đường miệng hoặc bằng ống (ống xông dạ dày)

 

● be a food for oral ingestion or tube feeding (nasogastric tube),

● được ghi trên nhãn là dùng để kiểm soát chế độ ăn đối với trường hợp rối loạn sức khoẻ, mắc bệnh đặc thù hoặc tình trạng cần có yêu cầu dinh dưỡng đặc biệt, và

 

● be labeled for the dietary management of a specific medical disorder, disease or condition for which there are distinctive nutritional requirements, and

● được sử dụng dưới sự giám sát về y tế.

 

● be intended to be used under medical supervision.

(Nguồn: Wikipedia)

 

(Source: Wikipedia)

     

1901.90.31

 

1901.90.31

CHỨA SỮA

 

FILLED MILK

Sản phẩm có nguồn gốc từ sữa, ở bất kỳ dạng nào, đã hoặc chưa được cô đặc, làm bay hơi, làm đặc, làm thành bột, làm khô hoặc sấy khô được trộn hoặc pha với bất kỳ chất béo hoặc dầu mà không phải là chất béo của sữa.

 

A product originating from raw milk, in any form, whether or not condensed, evaporated, concentrated, powdered, dried or desiccated which has been blended or compounded with any fat or oil other than milk fat.

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

     

1905.32.10

 

1905.32.10

BÁNH WAFFLES

 

WAFFLES

Một loại bột nhào hoặc bột nhão được ép giữa hai khuôn kẹp bằng sắt và được nướng để tạo hình dạng và đặc tính đặc trưng.

 

A type of dough or cake batter pressed between two waffle patterned irons and cooked to give a distinctive shape and specific characteristics.

Picture 1. Waffles

Hình 1. Bánh Waffles

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a)

 

(Source: Indonesia)

     

1905.32.20

 

1905.32.20

BÁNH XỐP WAFERS

 

WAFERS

Một loại bánh quy giòn mỏng (không nướng trong lò nướng mà được nướng bằng khuôn kẹp bằng sắt) được làm từ bột nhào mỏng và có thể có một hoặc nhiều lớp.

 

A type of crunchy thin biscuit (not baked in an oven but heated between pattern irons) made from thin batter and may or may not be in layers.

Picture 1. Wafers

Hình 1. Bánh xốp Wafers

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a)

 

(Source: Indonesia)

     

CHƯƠNG 20

 

CHAPTER 20

2002.90.10

 

2002.90.10

BỘT CÀ CHUA DẠNG SỆT

 

TOMATO PASTE

Bột cà chua dạng sệt là cà chua nguyên chất cô đặc, có từ 25% đến 40% hàm lượng là chất rắn không chứa muối. Nó thu được từ quá trình nghiền nóng. Chất nhão được cô đặc trong thiết bị làm khô chân không một, hai hoặc ba lần để đạt được độ cô đặc như mong muốn. Sản phẩm cô đặc sau đó được thanh trùng ở nhiệt độ 90°C trong 2-3 phút.

 

Tomato paste is a concentrated tomato puree containing 25% to 40%, by weight, of salt free solids. It is obtained through a hot pulping process. The pulp is concentrated in single, double or triple-effect vacuum evaporating units to the desired concentration. The concentrated product is then pasteurised at 90°C for 2-3 minutes.

Bột cà chua dạng sệt được chế biến bằng việc nấu cà chua trong vài giờ để giảm nước, cho qua rây để loại bỏ hạt và vỏ, và nấu lại cho cô đặc.

 

Tomato paste is a thick paste that is made by cooking tomatoes for several hours to reduce moisture, straining them to remove the seeds and skin, and cooking them again to reduce them to a thick, rich concentrate.

Tùy thuộc vào điều kiện sản xuất, bột cà chua dạng sệt có thể sử dụng để chế biến nước sốt cà chua hoặc nước ép cà chua hoàn nguyên.

 

Depending on its manufacturing conditions, tomato paste can be the basis for making ketchup or reconstituted tomato juice.

Picutre 1. Tomato Paste

Hình 1. Bột cà chua dạng sệt

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

     

2005.20.11 2005.20.19

 

2005.20.11 2005.20.19

KHOAI TÂY DẠNG THANH VÀ DẠNG QUE

 

POTATO IN STICKS FORM

Khoai tây dạng thanh và dạng que (còn gọi là “chips” theo tiếng Anh Anh) là các thanh khoai tây đã được chế biến thêm và mục đích dùng như khoai tây chiên kiểu Pháp khi nấu (khác với người Mỹ dùng từ chips để chỉ khoai tây lát mỏng rán giòn).

 

Potato sticks (also refers to chips in British English) are strips of potato which have been further prepared and intended for consumption as French- fries when cooked (as opposed to the American usage of the word chips for potato crisps).

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

     

2007.99.30

 

2007.99.30

XOÀI NGHIỀN (MANGO PURÉE)

 

MANGO PURÉE

Xoài nghiền được chế biến bằng cách đun sôi phần thịt quả đã lọc có hoặc không thêm đường cho tới khi có dạng sệt. Xoài nghiền khác với các sản phẩm mứt ở chỗ lượng quả nhiều hơn và nhuyễn hơn.

 

It is prepared by boiling sieved mango pulp with or without the addition of sugar, to a thick consistency. Mango purée differ from jams in having a higher proportion of fruit and a smoother consistency.

Xoài được làm thành xoài nghiền để chế biến lại thành các sản phẩm như nectar, nước ép trái cây, mứt, thạch và các sản phẩm khử nước. Xoài nghiền có thể bảo quản bằng hoá chất, hoặc làm đông lạnh, hoặc đóng hộp và chứa trong các hộp tròn.

 

Mangoes are processed into mango purée for re-manufacturing into products such as nectar, juice, jam, jelly and dehydrated products. The mango purée can be preserved by chemical means, or frozen, or canned and stored in barrels.

Pictures 1 and 2. Mango purée, in container

Ảnh 1 và 2. Xoài nghiền, trong bao bì

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

     

2009.89.20

 

2009.89.20

NƯỚC DỪA

 

COCONUT WATER

Nước dừa là một dung dịch lỏng trong suốt bên trong quả dừa (quả thuộc họ cọ dừa). Đây là một loại thực phẩm tự nhiên không có chất béo, ít đường và calo. Nó rất giàu các chất điện giải và các vitamin thiết yếu.

 

Coconut water is the clear liquid inside coconuts (fruits of the coconut palm). It is a naturally food free of fat and low in sugars and calories. It is rich in essential electrolytes and vitamins.

Ảnh1. Nước dừa

Source: https://www.indiamart.com/proddetail/tender-coconut-water-14690219173.html

 

Picture 1. Coconut water

Source: https://www.indiamart.com/proddetail/tender-coconut-water-14690219173.html

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin và Thái Lan)

 

(Source: Indonesia, Philippines and Thailand)

     

2009.89.30

 

2009.89.30

NƯỚC DỪA CÔ ĐẶC

 

COCONUT WATER CONCENTRATE

Nước dừa cô đặc được làm từ nước dừa bằng cách giảm hàm lượng nước và có màu nâu nhạt. Nó cũng có thể được chế biến thành dạng đông lạnh, và có thể nguyên chất hoặc có thể chứa các thành phần khác như chất ổn định và chất bảo quản.

 

Coconut water concentrate is made from coconut water by reducing the water content, and has a slight brown colour. It can also be processed into frozen form, and can be pure or may contain other ingredients such as stabilizer and preservative agent.

Picture 1. Coconut water concentrate

Ảnh 1. Nước dừa cô đặc

 

Picture 2. Frozen coconut water concentrate

Ảnh 2. Nước dừa cô đặc đông lạnh

Picture 3. Coconut water in bulky container

Ảnh 3. Nước dừa trong khối container

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a)

 

(Source: Indonesia)

     

CHƯƠNG 21

 

CHAPTER 21

2103.90.21

 

2103.90.21

MẮM TÔM (MẮM RUỐC) KỂ CẢ BELACHAN (BLACHAN)

 

SHRIMP PASTE INCLUDING BELACHAN (BLACHAN)

Belachan (cũng được viết là belacan hay blachan) là một loại gia vị được chế biến từ tôm lên men. Nó có màu nâu và thường ở dạng khối. Nó có mùi hăng. Belachan được sử dụng như một thành phần trong nhiều món ăn.

 

Belachan (also written belacan or blachan) is a condiment prepared from fermented shrimps. It is brownish in colour and normally presented in a block form. It has a pungent smell. Belachan is used as an ingredient in many dishes.

     

2104.10.11 2104.10.91

 

2104.10.11 2104.10.91

SÚP VÀ NƯỚC XUÝT (BROTHS) VÀ CHẾ PHẦM ĐỂ LÀM SÚP VÀ NƯỚC XUÝT PHÙ HỢP DÙNG CHO TRẺ SƠ SINH HOẶC TRẺ NHỎ

 

SOUPS AND BROTHS AND PREPARATIONS THEREFOR SUITABLE FOR INFANTS OR YOUNG CHILDREN

Súp là thực phẩm dạng lỏng gồm thịt, cá, rau, ngũ cốc hoặc hỗn hợp bất kỳ của các nguyên liệu trên và có thể chứa muối hoặc bất kỳ thực phẩm nào khác. Súp có thể chứa các chất được phép sử dụng gồm: chất tạo màu, chất tạo hương, chất điều vị và chất bảo quản thực phẩm.

 

Soup shall be the liquid food product composed of meat, fish, vegetable, cereal or any combination of these and may contain salt or any other food. Soup may contain permitted colouring substance, permitted flavouring substance, permitted flavour enhancers and permitted food conditioner.

Nước xuýt là chế phẩm dạng lỏng (súp), thường là nước xương, thịt, cá, các loại hạt ngũ cốc, hoặc rau đã được ninh nhỏ lửa (ninh nhỏ lửa là kỹ thuật chế biến thực phẩm, trong đó thực phẩm được nấu chín trong chất lỏng được giữ nóng dưới điểm sôi của nước (khoảng 94°C).

 

Broth is a liquid food preparation (soup), typically consisting of water, in which bones, meat, fish, cereal grains, or vegetables have been simmered (Simmering is a food preparation technique in which foods are cooked in hot liquids kept just below the boiling point of water (about 94° C).

NƯỚC XUÝT DÀNH CHO TRẺ EM

 

BABY BROTH

Nước xuýt xương, thực phẩm bổ sung

 

Bone Broths, Supplements

Các chuyên gia dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh và Trung tâm sáng tạo thực phẩm đã hợp tác để xây dựng công thức nước xuýt xương, thực phẩm bổ sung nhằm đưa ra một lựa chọn về thực phẩm dinh dưỡng đậm đặc và an toàn cho trẻ nhỏ. Công thức này không chứa bất kỳ thành phần tổng hợp hoặc biến đổi gen. Nó cung cấp các chất dinh dưỡng tương tự có trong sữa mẹ cần thiết cho sự phát triển của cơ thể, não và hệ thống miễn dịch của trẻ. Nhiều gia đình rất thích trộn nó với sữa dê hoặc sữa bò. Thực phẩm cho trẻ này nên được hâm nóng cho đến khi chuyển sang dạng lỏng để sẵn sàng sử dụng. Nó được bán theo lít (quart) và làm tươi theo đơn đặt hàng. Nó có thể được bảo quản đông lạnh đến 3 tháng.

 

This formula was developed, in collaboration with infant nutrition specialists and the Food Innovation Center, to provide a nutrient dense and safe food option for your child that does not contain any synthetic or genetically modified ingredients. It offers a very similar collection of the nutrients found in breast milk that are necessary for your baby’s healthy body, brain and immune system development. Many families have enjoyed mixing it with goat or cow’s milk as well. This baby food should be gently heated just until liquid to make it bottle ready. It is sold by the quart and made fresh to order. It can be frozen for up to 3 months.

Thành phần: Nước xuýt xương bò *, gan *, whey *, lactose (cần thiết cho sự phát triển não) *, dầu gan cá tuyết *, lợi khuẩn, dầu dừa *, men dinh dưỡng *, gelatin * và vitamin C.

 

Ingredients: Beef bone broth*, liver*, whey*, lactose (essential for brain development)*, cod liver oil*, probiotics, coconut oil*, nutritional yeast*, gelatin* and vitamin C.

Picture 1. Baby Broth of Meat

Hình 1. Nước xuýt thịt dành cho trẻ em

SÚP RAU DÀNH CHO TRẺ EM

 

BABY SOUP OF VEGETABLES

Vitagermine: BABYBIO BABY SOUP, súp bí ngô – củ cải – chai 20 cl

 

Vitagermine: BABYBIO BABY SOUP, pumpkin soup – parsnip. – 20 cl bottle

Mô tả cụ thể

 

Detailed description

Chỉ định: dùng cho trẻ từ 4 tháng tuổi.

Chống chỉ định: không dùng cho trẻ dưới 4 tháng tuổi.

Chú ý: bảo quản trong tủ lạnh sau 48 giờ từ khi mở nắp.

 

Indications: infant feeding from 4 months.

Cons-indications: infant less than four months.

Precautions: stored in a refrigerator after 48 hours.

Thành phần: rau 50% (20% bí ngô, 15% củ cải, hành tây, cà chua), 5% gạo, rau húng tây, nước, tá dược vừa đủ 100%.

 

Composition: vegetables 50% (20% pumpkin, 15% parsnip, onion, tomatoes), 5% rice, thyme, water, qs 100% excipients.

Khuyến cáo: không cho thêm muối.

 

Advice: do not add salt.

Picture 2. Baby soup of vegetables

Hình 2. Súp rau dành cho trẻ em

SÚP RAU GÀ TÂY

 

VEGETABLE SOUP WITH TURKEY

Thành phần: gà tây 8%, rau 35% /cà rốt, đậu Hà Lan, khoai tây, cà chua xay nhuyễn, hành tây/, mì/bún/miến, sữa bột nguyên kem, dầu hướng dương, rau mùi tây, cần tây, nước.

 

Ingredients: turkey 8%, vegetables 35% /carrots, peas, potatoes, tomato puree, onion /, vermicelli, full cream milk powder, sunflower oil, parsley, celery, water.

Không chứa: gluten, muối, chất màu, chất bảo quản hoặc hương liệu nhân tạo.

 

Does not contain: gluten, salt, colorants, preservatives or artificial flavours.

Trọng lượng: 190 gr

 

Weight: 190 gr

Picture 3. Vegetable Soup with Turkey

Hình 3. Súp rau gà tây

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

2106.90.73

 

2106.90.73

HỖN HỢP VI CHẤT ĐỂ BỔ SUNG VÀO THỰC PHẨM

 

FORTIFICANT PREMIXES

Hỗn hợp vi chất để bổ sung vào thực phẩm là những sản phẩm được sử dụng để bổ sung một hoặc nhiều chất dinh dưỡng thiết yếu vào thực phẩm (như vitamin B1, B2, B6, niacin (B3), axit folic (B9), và các khoáng chất như sắt, kẽm và canxi), dù chúng đã có hoặc không có sẵn trong thực phẩm, với mục đích phòng ngừa hoặc khắc phục tình trạng thiếu hụt một hoặc nhiều chất dinh dưỡng của cộng đồng hoặc của nhóm đối tượng cụ thể (Tổ chức Nông Lương Liên hợp quốc (FAO)/Tổ chức Y tế thế giới (WHO) năm 1994).

 

Fortificant premixes are the products used for adding one or more essential nutrients (vitamins such as B1, B2, B6, niacin (B3), folate (B9), and minerals such as iron, zinc and calcium) to food, whether or not they are normally contained in the food, for the purpose of preventing or correcting a demonstrated deficiency of one or more nutrients in the population or specific population groups (Food and Agriculture Organisation (FAO)/World Health Organisation (WHO) 1994).

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

     

2106.90.93

 

2106.90.93

NƯỚC CỐT DỪA, ĐÃ HOẶC CHƯA LÀM THÀNH BỘT

 

COCONUT MILK, WHETHER OR NOT POWDERED

Nước cốt dừa: Chất lỏng màu trắng được chiết xuất từ cùi dừa và có hàm lượng nước xấp xỉ 60%. Nó có thể chứa hoặc không chứa các chất phụ gia thực phẩm, ví dụ như chất ổn định, chất làm đặc và chất nhũ hóa.

 

Coconut milk: White liquid which is extracted from coconut flesh, and has water content approximately 60%. It may or not contain food additives, such as stabilizer, thickener, and emulsifier.

Bột từ nước cốt dừa: Chế phẩm dạng bột màu trắng do loại bỏ hàm lượng nước khỏi nước cốt dừa. Nó có thể chứa hoặc không chứa các chất phụ gia thực phẩm, ví dụ như chất độn, chất ổn định và chất nhũ hóa.

 

Coconut milk powder: White-powdered preparation resulting from removal of water content from coconut milk. It may or not contain food additives, such as filler, stabilizer, and emulsifier.

Ảnh 1. Mẫu của sản phẩm nước cốt dừa, đã đóng trong bao bì

Pictures 1. Sample of products of coconut milk, in container

Ảnh 2. Nước cốt dừa

Picture 2. Coconut milk

 

Ảnh 3. Bột từ nước cốt dừa

Picture 3. Coconut milk powder

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a)

 

(Source: Indonesia)

     

2106.90.95

 

2106.90.95

SERI KAYA

 

SERI KAYA

Seri kaya (được gọi là kaya hoặc sangkaya) được làm từ đường, trứng, nước cốt dừa, bột, tinh bột, muối, chất tạo màu và tạo hương. Nó có thể ở dạng nhão, phết (spread) hoặc bột. Màu vàng nhạt đến nâu nhạt hoặc tùy thuộc vào chất tạo màu được thêm vào. Nó có nhiều hương vị khác nhau (như lá dứa, vani, trà thái…). Cần lưu ý rằng sản phẩm này không chứa quả “seri kaya” (Annona squamosa).

 

Seri Kaya (also known as kaya or sangkaya) is made of sugar, eggs, coconut milk, flour, starch, salt, colouring and flavouring. It could be in paste, spread or powder form. The colour is yellowish to brownish or depending on colourings added. It comes in a variety of flavours (such as pandan, vanilla, thai tea etc.). It should be noted that this product does not contain “seri kaya” fruit (Annona squamosa).

Seri kaya ở dạng bột được làm từ đường, kem không sữa, chất làm dầy (acetylated distarch adipate), bột cốt dừa, bột trứng nguyên quả, hương liệu nhân tạo và màu nhân tạo. Máy khử nước được sử dụng để tạo ra bột. Sản phẩm cuối cùng được chế biến bằng cách đổ bột vào nước sôi, khuấy mạnh cho đến khi kết hợp tốt. Sau đó, nó đã sẵn sàng để dùng làm phết, làm nhân, nhúng hoặc cho các mục đích ẩm thực khác.

 

Seri kaya in the powder form is made of sugar, non-dairy creamer, thickener (acetylated distarch adipate), coconut milk powder, whole egg powder, artificial flavourings, and artificial colour. The dehydrator is used to make a powder. The final product is prepared by pouring the powder into boiling water, stirring vigorously until well combined. Then it is ready to be served as a spread, filling, dip or for other culinary purposes.

Nguồn: Thái Lan

 

Source: Thailand

     

2106.90.96

 

2106.90.96

SẢN PHẨM DINH DƯỠNG Y TẾ KHÁC

 

OTHER MEDICAL FOODS

Xem Chú giải SEN của phân nhóm 1901.10.91, 1901.90.11 và 1901.90.91.

 

Please see SEN under subheadings 1901.10.91, 1901.90.11 and 1901.90.91.

     

2106.90.97

 

2106.90.97

TEMPEH

 

TEMPEH

Tempeh là sản phẩm đậu tương đã làm chín ở dạng bánh nhờ quá trình lên men tự nhiên có kiểm soát.

 

Tempeh is a product of cooked soybean in a cake form made by controlled natural fermentation process.

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a)

 

(Source: Indonesia)

 

     

2106.90.98

 

2106.90.98

CÁC CHẾ PHẨM HƯƠNG LIỆU KHÁC

 

OTHER FLAVOURING PREPARATIONS

Các chế phẩm hương liệu là hỗn hợp của đơn chất hoặc một vài chất hoặc chiết xuất hương liệu, không dựa trên các chất thơm, với tinh bột, bột hoặc các chất thực phẩm khác đóng vai trò chất mang. Chúng được trộn sẵn để đưa vào nước uống hay thực phẩm với chức năng chủ yếu là để tạo nên vị đặc trưng.

 

Flavouring preparations are mixtures of one or more flavouring substances or extracts, not based on odoriferous substances, with starch, flour or other food substances acting as a carrier. They are premixed for ease of application to food or beverages and function primarily to impart a characteristic taste.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

     

CHƯƠNG 22

 

CHAPTER 22

2202.10.20

 

2202.10.20

NƯỚC TĂNG LỰC CÓ HOẶC KHÔNG CÓ GA

 

ENERGY DRINK WHETHER OR NOT AERATED

Nước tăng lực là đồ uống có chứa một hỗn hợp chất kích thích và các chất phụ gia khác như chất bảo quản, chất ổn định,…

 

Energy drink refers to beverage that contains a stimulant compound and other additives such as preservatives, stabilizers, etc.

Một hỗn hợp chất kích thích bao gồm hai hoặc nhiều chất như:

 

A stimulant compound consists of two or more substances such as:

● Caffeine

● Taurine

● Vitamin B phức hợp, đặc biệt B3, B6, B12,….,

● Carbohydrate cao

● và các chất kích thích khác như chiết xuất nhân sâm, Guarana, chiết xuất thảo mộc, chiết xuất trà xanh, Ginkgo Biloba, Carnitine….

 

● Caffeine

● Taurine

● Vitamin B complex, especially B3, B6, B12,etc.,

● High carbohydrate

● and other stimulating substances such as Ginseng extract, Guarana, Herbal extract, Green tea extract, Ginkgo Biloba, Carnitine, etc.

Hỗn hợp chất kích thích này nhằm mục đích làm cho người tiêu dùng cảm thấy tinh thần tỉnh táo và tràn đầy năng lượng. Nó có thể là loại có ga hoặc không có ga.

 

This stimulant compound purposely aims to make the consumers feel mentally awaken and energetic. It can be either carbonated or non- carbonated.

Ảnh 1. Ví dụ của sản phẩm, nước tăng lực có ga

 

Picture 1. Example of product, carbonated energy drink

Ảnh 2. Ví dụ của sản phẩm, nước tăng lực không có ga

 

Picture 2. Example of product, non-carbonated energy drink

(Nguồn: Cam-pu-chia)

 

(Source: Cambodia)

     

2202.99.30

 

2202.99.30

ĐỒ UỐNG TỪ NƯỚC DỪA

 

COCONUT WATER BASED DRINKS

Đồ uống chứa nguyên liệu chính là nước dừa và có thể chứa thêm đường và các chất phụ gia thực phẩm khác như chất ổn định, chất làm đặc và chất nhũ hóa.

 

Beverages with coconut water as the main raw material and which may contain added sugar and other food additives such as stabilizer, thickener, and emulsifier.

(Nguồn:In-đô-nê-xi-a)

 

(Source: Indonesia)

     

2203.00.11 2203.00.19

 

2203.00.11 2203.00.19

BIA ĐEN HOẶC BIA NÂU

 

STOUT OR PORTER

Bia đen (Stout) là bia đen đậm ủ từ mạch nha (malt) rang hoặc lúa mạch rang. Bia nâu (Porter) là loại bia đắng màu nâu sẫm ủ từ mạch nha nâu hoặc mạch nha rang cháy.

 

Stout is a strong dark beer brewed from roasted malt or barley. Porter is a dark brown bitter beer brewed from charred or browned malt.

     

2206.00.20

 

2206.00.20

RƯỢU SA KÊ

 

SAKÉ

Rượu sa kê, còn được gọi là Nihonshu, Seishu, là đồ uống có cồn có nguồn gốc từ Nhật Bản, được làm từ gạo, koji, men và nước qua quá trình lên men và lọc. Đôi khi còn được gọi là “rượu gạo” nhưng quá trình ủ giống như ủ bia gạo do quá trình lên men chuyển hóa tinh bột thành đường. Trong quá trình ủ, việc chuyển hóa tinh bột thành đường và từ đường thành rượu xảy ra đồng thời trong quá trình lên men.

 

Saké, also known as Nihonshu, Seishu, is an alcoholic beverage of Japanese origin that is made from rice, koji, yeast and water using fermentation and filtration processes. It is sometimes called “rice wine” but the brewing process is more like rice beer as fermentation process converts starch into sugars. When Saké is brewed, the conversion from starch to sugar and from sugar to alcohol occurs simultaneously during the fermentation process.

Koji là cơm đã có thêm koji-kin (nấm men koji), Aspergillus Oryzae, được cấy vào nó. Nó được sử dụng trong quá trình ủ rượu sa kê để phá vỡ các phân tử tinh bột thành các phân tử đường, giúp các tế bào nấm men chuyển hóa đường thành rượu và carbon dioxide. Gạo được xay xát, không có trấu nên không có enzyme, do đó không tạo mạch nha (như trong ủ bia). Koji cung cấp enzyme tạo ra đường cho quá trình lên men. Việc thêm nấm men koji-kin vào cơm để tạo ra koji là thiết yếu trong quá trình ủ rượu sa kê.

 

Koji is steamed rice that has had koji-kin (kojimould), Aspergillus Oryzae, cultivated onto it. It is used in saké brewing to break down the starch molecules into sugar molecules that can be used as food by the yeast cells, which convert sugar to alcohol and carbon dioxide. Since rice is milled, there is no husk and therefore no enzymes, so malting (as in beer brewing) is not possible. Koji provides those enzymes to create the sugars for fermentation. This cultivation of koji-kin mould onto steamed rice to create koji itself is essential in the saké brewing process.

(Nguồn: Singapore)

 

(Source: Singapore)

     

2206.00.31 2206.00.39

 

2206.00.31 2206.00.39

TODDY CỌ DỪA

 

COCONUT PALM TODDY

Toddy là một loại đồ uống có cồn được làm từ quá trình lên men tự nhiên của nhựa cọ dừa. Từ toddy là thuật ngữ chung được sử dụng ở Tiểu lục địa Ấn Độ, Đông Nam Á và Nam Mỹ, để chỉ rượu từ cọ dừa. Nó có vị ngọt và màu trắng đục. Nhựa được chiết xuất từ các vết cắt nụ hoa và được hứng vào bình được gắn ở cây 1 hoặc 2 lần mỗi ngày. Một cây cọ dừa có thể cho 100 lít nhựa. Toddy được sản xuất và tiêu thụ hàng ngày như một đồ uống trong các khu vực nhiệt đới có trồng cây cọ.

 

Toddy is a kind of alcoholic beverage made from natural fermentation of coconut palm sap. The word toddy is a general term in India subcontinent, Southeast Asia and South America which refers to wine from coconut palm. It has a sweet taste and white cloudy appearance. The sap is extracted by cutting the flower bud and collected once or twice daily using a pot attached to the tree. One tree may yield typically 100 litres of palm sap. Produced and consumed daily as refreshing drink in all tropical regions where palm tree grows.

Toddy bao gồm 7% v/v – 10% v/v cồn và có thể chứa các chất bảo quản được phép sử dụng.

 

Generally contains 7 % v/v- 10% v/v alcohol and may contains permitted preservatives.

Dưới đây là một số ví dụ về rượu cọ làm từ nhựa của các loại cọ khác nhau

 

Below are some examples of palm wine derived from sap of different varieties of palm trees:

 

Tên cây cọ

Nguồn gốc

Tên của đồ uống có cồn lên men

1

Cọ Chonta (Juania australis)

Ecuador

Chontaruru

Ấn Độ

Chullo

2

Cọ Raphoa (Raphia hookeri)

Ghana

Doka

Nigeria

Emu

Ấn Độ

Kallu

3

Cọ Date(Phoenix dactylifera)

Libya

Lagbi

Ấn Độ

Tari, Khar-jura, Varuni

4

Cọ date dại (Borassus flabellifer)

Ghana

Yabra

5

Cọ dừa (Cocos nucifera)

Philipines

Lambanog, toddy, Tuba

Ấn Độ

Toddy, Nareli

N. E. Thái Lan

Nam-tau -mau

Malaysia

Toddy, Nira

Mexico

Tuba

6

Cọ dầu (Elaeis guineensis)

Ghana

Nsafufuo

Sri Lanka

Ra

7

Cọ Nipah (Nipa fructicans)

New Guinea and Pacific Island

Saguero

Ấn Độ

Sendi

8

Cọ đường, Cọ đường đen hoặc cọ Gomuti (Arenga saccharifera)

Philipines

Tuack,

Malaysia

Tuak

Indonesia

Tuwak

 
 

Name of Palm Tree

Country Origin

Name of fermented alcoholic beverages

1

Chonta palm (Juania australis)

Ecuador

Chontaruru

India

Chullo

2

Raphoa palm (Raphia hookeri)

Ghana

Doka

Nigeria

Emu

India

Kallu

3

Date palm (Phoenix dactylifera)

Libya

Lagbi

India

Tari, Khar-jura, Varuni

4

Wild date palm (Borassus flabellifer)

Ghana

Yabra

5

Coconut palm (Cocos nucifera)

Philipines

Lambanog, toddy, Tuba

India

Toddy, Nareli

N. E. Thailand

Nam-tau -mau

Malaysia

Toddy, Nira

Mexico

Tuba

6

Oil Palm (Elaeis guineensis)

Ghana

Nsafufuo

Sri Lanka

Ra

7

Nipah palm (Nipa fructicans)

New Guinea and Pacific Island

Saguero

India

Sendi

8

Sugar Palm, Black Sugar Palm or Gomuti Palm (Arenga saccharifera)

Philipines

Tuack,

Malaysia

Tuak

Indonesia

Tuwak

Tài liệu tham khảo

 

References

1. Thực phẩm lên men trên thế giới – Từ điển và hướng dẫn của Geoffrey Campbell-Platt. Butterworth

 

1. Fermented Foods of the World – A Dictionary and Guide by Geoffrey Campbell-Platt. Butterworth

Nguồn: Ma-lai-xi-a

 

Source: Malaysia

     

2206.00.41 2206.00.49

 

2206.00.41 2206.00.49

SHANDY

 

SHANDY

Shandy là một hỗn hợp của bia và nước chanh hoặc bia gừng (bia gừng là một thức uống sủi bọt không chứa cồn hoặc cồn nhẹ làm từ sự lên men của hỗn hợp gừng và xi-rô).

 

Shandy is a mixture of beer and lemonade or ginger beer (ginger beer is a non-alcoholic or mildly alcoholic effervescent drink made by fermenting a mixture of ginger and syrup).

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

2206.00.60

 

2206.00.60

RƯỢU THU ĐƯỢC TỪ VIỆC LÊN MEN NƯỚC ÉP RAU HOẶC NƯỚC ÉP QUẢ, TRỪ NƯỚC ÉP NHO TƯƠI

 

WINES OBTAINED BY THE FERMENTATION OF VEGETABLES JUICES OR OF FRUIT JUICES, OTHER THAN JUICE OF FRESH GRAPES

Nguyên liệu thô được sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn được phân loại thành bốn loại tùy theo nguyên liệu này chứa hàm lượng đường tự nhiên cô đặc cao (cơ bản là đường) hoặc chứa cacbohydrat có thể dễ dàng chuyển hóa thành đường bởi các enzym (cơ bản là tinh bột).

 

The raw materials used for making alcoholic beverages are categorized into four types containing high concentration of natural sugar (sugary base) or containing carbohydrates that can easily be converted to sugars by enzymes (starchy base).

1) Trái cây- ví dụ, dứa, mơ,…

2) Ngũ cốc- ví dụ, đại mạch, lúa mì…

3) Rau- ví dụ, khoai tây, ngô…

4) Loại khác- ví dụ, đường, mật ong, sữa, sáp cọ…

 

1) Fruits – such as pineapples, apricots, etc

2) Cereal or grain – such as barley, wheat, etc

3) Vegetable – such as potato, corn, etc

4) Others – such as sugar, honey, milk, sap of palm, etc

Nhóm 22.06 bao gồm đồ uống có cồn đã lên men trừ nhóm 22.03 (bia từ ngũ cốc), 22.04 (rượu vang làm từ nho tươi) và 22.05 (rượu vang làm từ nho tươi đã pha thêm hương liệu).

 

Heading 22.06 covers fermented alcoholic beverages other than of heading 22.03 (beer of cereal), 22.04 (wine of fresh grape) and 22.05 (flavoured wine of fresh grape).

Phân nhóm 2206.00.60 bao gồm các loại rượu vang thu được bằng quá trình lên men nước ép rau hoặc từ các loại trái cây khác, trừ nước ép nho tươi (ví dụ, rượu vang làm từ quả sung, chà là hoặc quả mọng) bao gồm:

 

Subheading 2206.00.60 cover wines obtained by the fermentation of vegetables juices or of other fruits, other than juice of fresh grapes (e.g fig, date or berry wines) cover:

i. Rượu có nguồn gốc từ rau củ, ví dụ như rượu khoai lang, rượu bí ngô, rượu ngô…

 

i. Wines from vegetables origin for examples sweet potato wines, pumpkin wines, corn wines and etc.

ii. Các loại rượu trái cây trừ rượu vang làm từ nho tươi, ví dụ rượu quả mọng, rượu dưa, rượu nho khô,… trừ đồ uống có cồn thu được bằng cách lên men nước ép táo hoặc lê (2206.00.10).

 

ii. Fruit wines other than wines of fresh grape for examples berry wines, melon wines, raisin wine etc. excluding alcoholic beverages obtained by fermenting juice of apples or pears (2206.00.10).

Ảnh 1: Rượu ổi và rượu dưa hấu

Nguồn ảnh: https://hiveminer.com/Tags/cebu%2Cwine

 

Pic 1: Guava Wine and Watermelon Wine

Source of Image: https://hiveminer.com/Tags/cebu%2Cwine

Ảnh 2: Rượu bí ngô và rượu khoai lang

Nguồn ảnh: https://hiveminer.com/Tags/cebu%2Cwine

 

Pic 2: Pumpkin Wine and sweet potato wine

Source of Image: https://hiveminer.com/Tags/cebu%2Cwine

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

2206.00.91

 

2206.00.91

RƯỢU GẠO KHÁC (KỂ CẢ RƯỢU GẠO BỔ)

 

OTHER RICE WINE (INCLUDING MEDICATED RICE WINE)

Rượu gạo, trừ rượu sa kê, là sản phẩm chứa cồn lên men từ gạo hoặc gạo trộn lẫn với các loại ngũ cốc khác. Nó có thể chứa các loại thảo mộc và các chất bảo quản.

 

Rice wine, other than sake, is the product of the alcoholic fermentation of rice or rice mixed with other grains. It may contain herbs and preservatives.

Picture 1. Medicated rice wine

Hình 1. Rượu gạo bổ

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

2208.90.10 2208.90.20 2208.90.30 2208.90.40

 

2208.90.10 2208.90.20 2208.90.30 2208.90.40

SAM-SU

 

SAMSU

Sam-su là đồ uống có cồn kiểu Trung Quốc (nguồn gốc sản xuất không nhất thiết là Trung Quốc), được chưng cất từ ngũ cốc như gạo hoặc cao lương. Quá trình sản xuất có thể bổ sung đường thốt nốt hoặc mật với men và nước. Một vài loại sam su có thể kể đến là “ShaoJiu” hoặc “Gao Liang Jiu”.

 

Samsu is a Chinese alcoholic beverage (whose manufacturing origin need not be China) distilled from grains such as rice or sorghum. The manufacturing process may include the addition of jaggery or molasses with yeast and water. Some examples of samsu are “ShaoJiu” or “Gao Liang Jiu”.

Rượu bổ sam-su là rượu sam-su ngâm với thảo mộc, tắc kè, côn trùng, rắn,..

 

Medicated samsu is samsu with added herbs, lizards, insects, snakes, etc.

(Nguồn: Singapore)

 

(Source: Singapore)

     

CHƯƠNG 23

 

CHAPTER 23

2302.30.10

 

2302.30.10

CÁM VÀ CÁM MỊN (POLLARD) TỪ LÚA MÌ

 

WHEAT BRAN AND POLLARD

Cám lúa mì là phần lớp cứng bên ngoài hạt lúa mì. Cám lúa mì, một sản phẩm phụ của quá trình xay khô lúa mì (Triticumaestivum L.) thành bột, là một trong những sản phẩm phụ chủ yếu của ngành chế biến nông sản được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi. Nó bao gồm các lớp vỏ bên ngoài (lớp biểu bì, lớp vỏ và vỏ hạt) kết hợp với một lượng nhỏ nội nhũ tinh bột của nhân lúa mì. Cám lúa mì được dùng làm thức ăn chăn nuôi và là thức ăn ưa thích của hầu hết các loại động vật.

 

Wheat bran is the hard outer layer of a wheat grain. Wheat bran, a by- product of the dry milling of common wheat (Triticumaestivum L.) into flour, is one of the major agro-industrial by-products used in animal feedings. It consists of the outer layers (cuticle, pericarp and seed coat) combined with small amounts of starchy endosperm of the wheat kernel. Wheat bran is suitable for livestock feedings and very palatable to most classes of animals.

 

Picture 2. Wheat bran, in container

Hình 2. Cám lúa mì, đóng gói

Cám lúa mì mịn (Wheat Pollard) là bột còn lại từ quá trình xay bột. Nó là một sản phẩm giàu năng lượng có độ mịn, độ dính tốt. Nó là một nguyên liệu kết dính tốt được sử dụng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi dạng viên.

 

Wheat Pollard is the powder leftover from flour millings. It is a high energy product of good viscosity, appearance and fineness. It is an excellent binding material used in manufacturing of pelletized feeds.

Picture 3. Pollard, in container

Hình 3. Cám lúa mì mịn (Pollard), đóng gói

Picture 4. Comparison between Wheat Bran and Pollard

Hình 4. So sánh giữa cám và cám mịn (Pollard) từ lúa mì

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

2304.00.10

 

2304.00.10

BỘT ĐẬU TƯƠNG ĐÃ ĐƯỢC KHỬ CHẤT BÉO, THÍCH HỢP DÙNG LÀM THỨC ĂN CHO NGƯỜI

 

DEFATTED SOYA-BEAN FLOUR, FIT FOR HUMAN CONSUMPTION

Bột đậu tương đã được khử chất béo, thích hợp dùng làm thức ăn cho người, là một sản phẩm đã chế biến có độ ẩm dưới 8%, protein từ 50% trở lên, chất béo dưới 1%, và chất xơ dưới 1%. Bột đậu tương đã khử chất béo có chỉ số hòa tan nitơ từ 70% trở lên và tỷ lệ tối thiểu 95% lọt qua sàng với kích thước mắt sàng 100, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng làm thức ăn cho người.

 

Defatted soya bean flour, fit for human consumption, is a processed product that contains moisture less than 8%, protein not less than 50%, fat less than 1%, and fiber less than 1%. Defatted soya bean flour has the dissolve index of Nitrogen not less than 70% and has the percentage passing through a sieve with the aperture size 100 mesh not less than 95%, which is regarded by the competent national authorities as being fit for human consumption.

(Nguồn: Thái Lan)

 

(Source: Thailand)

     

2304.00.21

 

2304.00.21

BỘT ĐẬU TƯƠNG THÔ, THÍCH HỢP DÙNG LÀM THỨC ĂN CHO NGƯỜI

 

SOYA-BEAN MEAL, FIT FOR HUMAN CONSUMPTION

Bột đậu tương thô, thích hợp dùng làm thức ăn cho người, là một loại khô dầu được tạo ra từ việc chiết xuất dầu đậu nành, được các cơ quan quốc gia có thẩm quyền coi là phù hợp để làm thức ăn cho người và thường được kèm theo chứng chỉ Non-GMO (Không biến đổi gen) do các cơ quan liên quan ở nước xuất khẩu cấp để chứng nhận chúng thích hợp dùng làm thức ăn cho người.

 

Soya-bean meal, fit for human consumption, is an oil-cake resulting from the extraction of soya-bean oil, which is regarded by the competent national authorities as being fit for human consumption and usually accompanied by a certificate of Non-GMO issued by the relevant authorities in the exporting country that they are fit for human consumption.

Sản phẩm thường chứa độ ẩm không quá 12%, protein không ít hơn 46%, chất béo dưới 1,5%, chất xơ không quá 7% và tro không quá 6,5%.

 

The product generally contains moisture not more than 12%, protein not less than 46%, fat less than 1.5%, fiber not more than 7% and ash not more than 6.5%.

Hình 1. Đậu tương và bột đậu tương

 

Picture 1. Soya-bean and soya-bean powder

(Nguồn: Thái Lan)

 

(Source: Thailand)

     

CHƯƠNG 24

 

CHAPTER 24

2402.20.10

 

2402.20.10

THUỐC LÁ BI-ĐI (BEEDIES)

 

BEEDIES

Thuốc lá Bi-đi gồm thuốc lá khô cuộn thành điếu, được bọc trong lá tendu dại và buộc bằng dây. Thường được bán trong các gói có 20-25 điếu.

 

Beedies consist of dried tobacco rolled into a stick, wrapped in a wild tendu leaf and held together with string. Usually sold in bundles of 20 to 25 sticks.

     

2402.20.20

 

2402.20.20

THUỐC LÁ ĐIẾU, CÓ CHỨA THÀNH PHẦN TỪ ĐINH HƯƠNG

 

CLOVE CIGARETTES

Thuốc lá điếu có chứa thành phần từ đinh hương (thường được gọi là “Kretek”) là loại thuốc lá được làm bằng sự pha trộn lá thuốc lá với đinh hương và hương liệu. Thành phần đặc biệt trong loại thuốc lá này là nụ đinh hương phơi khô thái nhỏ được thêm vào lá thuốc lá trộn và sau đó được xử lý bằng máy hoặc bằng tay.

 

Clove cigarettes (commonly known as “Kretek”) are cigarettes made with a blend of tobacco, cloves and flavours. The special ingredients in clove cigarettes are minced dried clove buds which are added to the tobacco blend and then processed either by machine or by hand.

(Nguồn: Indonesia)

 

(Source: Indonesia)

     

2403.19.11 2403.19.91

 

2403.19.11 2403.19.91

ANG HOON

 

ANG HOON

Lá thuốc lá màu nâu được thái và thêm dầu lạc vào trong quá trình sản xuất. Chúng được sử dụng để làm thuốc lá điếu cuộn tay. Ang Hoon không sử dụng để sản xuất thuốc lá điếu bằng máy hoạt động bằng điện.

 

Cut brown tobacco leaves with peanut oil added during manufacture. They are used to make hand-rolled cigarettes. Ang Hoon is not intended for the manufacture of cigarettes by power-operated machines.

     

2403.99.40

 

2403.99.40

THUỐC LÁ BỘT ĐỂ HÍT, NGẬM, KHÔ HOẶC KHÔNG KHÔ

 

SNUFF, WHETHER OR NOT DRY

“Snuff” là một loại thuốc lá không khói làm từ lá thuốc lá được nghiền hoặc tán thành bột. Nó được hít vào hoặc “tiêu” thông qua khoang mũi, nhanh chóng cung cấp nicotin và mùi hương lưu lại lâu dài (đặc biệt nếu hương liệu đã được pha trộn với lá thuốc lá). Theo cách truyền thống, nó được hít hoặc hít nhẹ sau khi một nhúm thuốc hít được đặt lên mặt sau của bàn tay, được kẹp giữa ngón cái và ngón trỏ, hoặc được giữ bằng một thiết bị “hít” được chế tạo đặc biệt.

 

Snuff is a smokeless tobacco made from ground or pulverised tobacco leaves. It is inhaled or “snuffed” into the nasal cavity, delivering a swift hit of nicotine and a lasting flavoured scent (especially if flavouring has been blended with the tobacco). Traditionally, it is sniffed or inhaled lightly after a pinch of snuff is either placed onto the back surface of the hand, held pinched between thumb and index finger, or held by a specially made “snuffing” device.

Picture 1. Various Types of Snuff

Hình 1. Một số loại thuốc lá bột để hít

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

     

2404.12.10

 

2404.12.10

DẠNG LỎNG HOẶC GEL DÙNG CHO THUỐC LÁ ĐIỆN TỬ

 

E-CIGARETTE LIQUID OR GEL

Dạng lỏng hoặc gel dùng cho thuốc lá điện tử là chất lỏng hoặc gel có hương vị được sử dụng trong thuốc lá điện tử. Nó thường được tạo thành từ các thành phần khác nhau như nicotine, propylene glycol và nước. Đôi khi được gọi là e-juice hoặc vape juice, chất lỏng hoặc gel dùng cho thuốc lá điện tử thường có sẵn với các nồng độ nicotine khác nhau.

 

E-cigarette liquid or gel is the flavored liquid or gel that is used in e- cigarettes. It is usually made up of various ingredients such as nicotine, propylene glycol and water. Sometimes referred to as e-juice or vape juice, e-cigarette liquid or gel is often available in a range of nicotine strengths.

Có rất nhiều sự thay đổi trong các công thức chất lỏng hoặc gel dùng cho thuốc lá điện tử do tốc độ phát triển nhanh và những thay đổi trong thiết kế sản xuất thuốc lá điện tử. Thành phần của chất lỏng hoặc gel dùng cho thuốc lá điện tử cho các chất phụ gia như nicotine và các hương liệu có sự khác nhau giữa các nhãn hiệu và trong mỗi nhãn hiệu. Chất lỏng hoặc gel dùng cho thuốc lá điện tử có nhiều dạng, bao gồm các nồng độ nicotine khác nhau và nhiều hương vị khác nhau. Các thành phần chính là propylene glycol, glycerin, và hương liệu; và thông thường là nicotine ở dạng lỏng. Chất lỏng thường bao gồm tổng cộng 95% là propylene glycol và glycerin, và 5% còn lại là hương liệu, nicotine và các chất phụ gia khác.

 

There is a great amount of variability in e-cigarette liquid or gel formulations due to fast growth and changes in the manufacturing designs of e-cigarette. The composition of the e-cigarette liquid or gel for additives such as nicotine and flavors vary across and within brands. e-cigarette liquid or gel come in many variations, including different nicotine strengths and many different flavors. The main ingredients are propylene glycol, glycerin, and flavorings; and most often, nicotine in liquid form. The liquid typically consists of a combined total of 95% propylene glycol and glycerin, and the remaining 5% being flavorings, nicotine, and other additives.

Chất mang hóa học được sử dụng thường xuyên nhất là propylene glycol, có hoặc không có glycerin. Chất lỏng hoặc gel dùng cho thuốc lá điện tử có chứa glycerin và nước được sản xuất không chứa propylene glycol cũng được bán trên thị trường.

 

The most regularly used base carrier chemical is propylene glycol with or without glycerin. E-cigarette liquid or gel containing glycerin and water made without propylene glycol are also sold.

Ảnh 1. Nhiều loại khác nhau của chất lỏng hoặc gel dùng cho thuốc lá điện tử

 

Picture 1. Various types of e-cigarette liquid or gel

(Nguồn: Philippines)

 

(Source: Philippines)

     

2404.91.10

 

2404.91.10

KẸO CAO SU CÓ NICOTIN

 

NICOTINE CHEWING GUM

Kẹo cao su có nicotin là một loại kẹo cao su cung cấp nicotin cho cơ thể. Nó được sử dụng như một chất hỗ trợ trong liệu pháp thay thế nicotin (NRT), một quy trình để cai thuốc lá và bỏ thuốc lá không khói. Nicotin được đưa vào máu thông qua sự hấp thụ của các mô trong miệng.

 

Nicotine gum is a type of chewing gum that delivers nicotine to the body. It is used as an aid in nicotine replacement therapy (NRT), a process for smoking cessation and quitting smokeless tobacco. The nicotine is delivered to the bloodstream via absorption by the tissues of the mouth.

Các miếng thường có sẵn trong các gói giấy bạc riêng lẻ và có nhiều hương vị khác nhau. Hàm lượng nicotin thường là 2 hoặc 4 mg nicotin, gần bằng hàm lượng nicotin trong 1/6 đến 1/3 điếu thuốc, với hàm lượng và liều lượng phù hợp tùy theo thói quen hút thuốc của người dùng.

 

The pieces are usually available in individual foil packages and come in various flavors. Nicotine content is usually either 2 or 4 mg of nicotine, roughly the nicotine content of one sixth to one third of a cigarette, with the appropriate content and dosage depending on the smoking habits of the user.

Các sản phẩm thay thế nicotin khác bao gồm miếng dán nicotin, viên ngậm nicotin và ống hít nicotin.

 

Alternative nicotine replacement products include the nicotine patch, nicotine pastilles/lozenges and the nicotine inhaler.

Ảnh 1. Ví dụ của kẹo cao su có nicotin

 

Picture 1. Sample of a nicotine chewing gum

(Nguồn: Philippines)

 

(Source: Philippines)

     

2404.92.10

 

2404.92.10

MIẾNG DÁN NICOTIN

 

NICOTINE PATCH

Miếng dán nicotin là một miếng dán thẩm thấu để giải phóng nicotin vào cơ thể qua da. Nó được sử dụng trong liệu pháp thay thế nicotine (NRT), một quy trình để cai thuốc lá.

 

A nicotine patch is a transdermal patch that releases nicotine into the body through the skin. It is used in nicotine replacement therapy (NRT), a process for smoking cessation.

Ảnh 1. Ví dụ miếng dán nicotin

 

Picture 1. Sample nicotine patch

(Nguồn: Philippines)

 

(Source: Philippines)

     
error: Content is protected !!
Lên đầu trang