CHƯƠNG 44 |
|
CHAPTER 44 |
4408.10.10 4408.39.10 |
|
4408.10.10 4408.39.10 |
THANH MỎNG BẰNG GỖ TUYẾT TÙNG /JELUTONG LOẠI SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT BÚT CHÌ |
|
CEDAR/JELUTONG WOOD PENCIL SLATS |
Các thanh gỗ mỏng làm bút chì được cắt thành tấm mỏng hình chữ nhật theo kích cỡ (thường khoảng 20cm x 10cm x 5mm độ dày tương đương một nửa độ dày của chiếc bút chì được làm) từ các khối gỗ, và được sử dụng để sản xuất bút chì gỗ. Gỗ tuyết tùng và Jelutong là hai loại gỗ chính thường được sử dụng. |
|
Pencil slats are cut to size, rectangular, thin sheets of wood (generally 20 cm x 10 cm x 5 mm thickness approximately half the thickness of the pencil to be made) derived from blocks of wood, and used by pencil manufacturers to produce wood-cased pencils. Cedar and Jelutong are the two main kinds of wood commonly used. |
Sơ đồ dưới đây cho thấy các bước chính trong quá trình sản xuất. |
|
The following diagram shows the main steps in the production process. |
 |
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
|
(Source: Philippines) |
|
|
|
4408.10.10 |
|
4408.10.10 |
GỖ THÔNG RADIATA LOẠI SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT VÁN GHÉP (BLOCKBOARD) |
|
RADIATA PINEWOOD OF A KIND USED FOR BLOCKBOARD MANUFACTURE |
Các tấm gỗ thông Radiata mỏng được sử dụng để làm lớp mặt gỗ ván ghép (blockboard) do nó có khả năng giữ ốc vít và đinh tốt, có thể sơn và nhuộm màu dễ dàng. |
|
Radiata pinewood sheets are used for blockboard veneering because of its ability to hold screws and nails well, and takes paint and stain without difficulty. |
 |
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
|
(Source: Philippines) |
|
|
|
4418.81.10 |
|
4418.81.10 |
GỖ GHÉP NHIỀU LỚP BẰNG KEO (GLULAM) HÌNH KHỐI |
|
GLUE-LAMINATED TIMBER (GLULAM) IN BLOCK SHAPE |
Đây là những sản phẩm gỗ lớn thường được sử dụng làm dầm và được làm bằng cách dán theo chiều dọc từ hai tấm gỗ trở lên, bề mặt của chúng đã được bào và chà nhám để vừa khít hơn. Các sản phẩm hoàn thành có hình dạng tuyến tính và có mặt cắt ngang đồng nhất là hình chữ nhật hoặc hình vuông. |
|
These are large timber products generally used as beams and made by gluing lengthwise two or more timbers, the facing surfaces of which have been planed and sanded for a better fit. The products so finished are linear in shape, and have a uniform cross section that is rectangular or square. |
 |
(Nguồn: In-đô-nê-xi-a) |
|
(Source: Indonesia) |
|
|
|
4421.91.70 4421.99.95 |
|
4421.91.70 4421.99.95 |
CÁC LOẠI QUE DÙNG ĐỂ LÀM NHANG (NÉN HƯƠNG) |
|
STICKS OF A KIND USED FOR MAKING JOSS STICKS |
Đây là những thanh được làm bằng cách chẻ tre hoặc gỗ khác và cắt theo kích thước dọc chiều dài. Chiều dày từ 1,3 – 2,5 mm và chiều dài thường không ngắn hơn 5 cm. |
|
These are sticks made by slitting bamboo or other wood and cut to size lengthwise. Measuring 1.3 – 2.5 mm in thickness and generally not shorter than 5 cm in length. |
Chúng được sử dụng để làm nhang (nén hương) bằng cách phủ các chất phát ra mùi thơm, để đốt cháy, ví dụ trong các nghi lễ tôn giáo. |
|
They are used for making joss sticks by coating substances emitting desired fragrances, to be burnt, for example during religious rites. |
Khác với các loại que nướng cứng hơn và nhọn ở một đầu, que làm nhang (nén hương) có tiết diện đồng đều. |
|
Unlike the barbeque sticks that are harder and pointed at one end, the sticks for joss sticks have a uniform cross section. |
Hình 1: Que tre làm nhang
Picture 1: Bamboo sticks for incense |
(Nguồn: Ma-lai-xi-a) |
|
(Nguồn: Malaysia) |
|
|
|
4421.99.96 |
|
4421.99.96 |
LÕI GỖ GHÉP (BARECORE) |
|
BARECORE |
Lõi gỗ ghép là tấm gỗ được tạo ra bằng cách dán dính các dải gỗ cạnh nhau, thường được làm từ gỗ albizia và được sử dụng làm lõi trong sản xuất ván ghép (blockboard). |
|
Barecore is wood panel made by glueing strips of wood side by side, usually made of albizia wood and used for cores in the manufacturing of blockboard. |
 |
(Nguồn: In-đô-nê-xi-a) |
|
(Source: Indonesia) |