CHƯƠNG 28 |
CHAPTER 28 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2803.00.41 |
2803.00.41 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
MUỘI CARBON LOẠI SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT CAO SU |
CARBON BLACK OF A KIND USED IN RUBBER PROCESSING |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hệ thống phân loại tiêu chuẩn cho muội carbon sử dụng trong các sản phẩm cao su |
Standard Classification System for Carbon Blacks Used in Rubber Products |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nguồn: ASTM D1765-14 |
Source: ASTM D1765-14 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(Nguồn: In-đô-nê-xi-a) |
(Source: Indonesia) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2809.20.31 2809.20.32 2809.20.39 |
2809.20.31 2809.20.32 2809.20.39 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
AXIT PHOSPHORIC VÀ AXIT POLYPHOSPHORIC, LOẠI DÙNG CHO THỰC PHẨM |
PHOSPHORIC ACID AND POLYPHOSPHORIC ACIDS, FOOD GRADE |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Axit phosphoric loại dùng cho thực phẩm thu được từ việc xử lý axit phosphoric dùng trong công nghiệp bằng các công đoạn chế biến thêm như kết tủa, lọc bỏ arsen và các chất độc hại khác. Hàm lượng giới hạn trong sản phẩm này đối với arsen là nhỏ hơn 1mg/kg, sắt là 20mg/kg, fluorua là 10mg/kg và chì là 3mg/kg. Nó được dùng trong thực phẩm và đồ uống có ga như là một chất điều chỉnh độ chua và chất ổn định. Ngoài ra, nó còn được dùng trong công nghiệp tinh chế đường, trong sản xuất gelatin, thức ăn chăn nuôi, nấm men và sử dụng làm thuốc thử trong phòng thí nghiệm. |
Food grade phosphoric acid is obtained by subjecting technical grade phosphoric acid to additional processing steps such as precipitation and filtration of arsenic and other toxic substances. It contains less than 1mg/kg of arsenic, 20mg/kg of iron, 10mg/kg of fluoride and 3mg/kg of lead. It is used in foods and carbonated beverages as an acidulant and sequestrant, in sugar refining, in gelatin manufacture, in animal feeds, in yeasts and as laboratory reagents. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2833.22.10 |
2833.22.10 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NHÔM SULPHAT, LOẠI THƯƠNG PHẨM |
ALUMINIUM SULPHATE, COMMERCIAL GRADE |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chứa tối đa 0,5% sắt tính theo trọng lượng. Loại nhôm sulphat thương mại được làm trực tiếp từ boxit. Nó được sử dụng trong công nghiệp giấy, dùng để lọc nước công nghiệp đã qua xử lý, như là một loại thuốc cẩn màu (giữ màu) cho thuốc nhuộm,…. |
Contains a maximum of 0.5% iron by weight. Commercial grade aluminium sulphate is made directly from bauxite. It is used in the paper industry, for the clarification of processed industrial water, as a mordant for dyes, etc. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2835.25.10 |
2835.25.10 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CANXI HYDROORTHOPHOSPHAT (“DICANXI PHOSPHAT”), LOẠI DÙNG LÀM THỨC ĂN CHĂN NUÔI |
CALCIUM HYDROGENORTHOPHOSPHATE (“DICALCIUM PHOSPHATE”), FEED GRADE |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dicanxi phosphat loại dùng làm thức ăn chăn nuôi được sử dụng như là chất phụ gia trong thức ăn chăn nuôi nhằm bổ sung canxi cần thiết cho động vật. Hàm lượng asen hoặc chì không được vượt quá 30 ppm. |
Feed grade dicalcium phosphate is used as an additive in feeds to supplement the calcium requirements of animals. Arsenic or lead content should not exceed 30 ppm. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2835.31.10 |
2835.31.10 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NATRI TRIPOLYPHOSPHAT, LOẠI DÙNG CHO THỰC PHẨM |
SODIUM TRIPOLYPHOSPHATE, FOOD GRADE |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Natri Triphosphat/Natri Tripolyphosphat (STPP) là một chất bột vô cơ màu trắng có công thức phân tử Na5P3O10. Natri Tripolyphosphat có thể được tạo ra bằng phản ứng giữa Dinatri phosphate (Na2HPO4) và Mononatri phosphate (NaH2PO4) như sau: 2 Na2HPO4 + NaH2PO4 → Na5P3O10 + 2 H2O |
Sodium Triphosphate/Sodium Tripolyphosphate (STPP) is a white inorganic powder with a molecular formula Na5P3O10. Sodium Tripolyphosphate can be produced by the reaction between Disodium phosphate (Na2HPO4) and Monosodium phosphate (NaH2PO4) as follows: 2 Na2HPO4 + NaH2PO4 → Na5P3O10 + 2 H2O |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
● Natri tripolyphosphat, loại dùng cho thực phẩm có thể được sử dụng như một chất phụ gia trong chế biến thịt, chế biến cá biển và đông lạnh tôm,… |
● Food grade Sodium Tripolyphosphate can be used as an additive in meat processing, marine fish processing, and shrimp freezing, etc. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
● Các thông số kỹ thuật của Natri Tripolyphosphat, loại dùng cho thực phẩm, chứa Asen tối đa 3 mg / Kg và Chì tối đa 2 mg / Kg. |
● The specifications of Food Grade Sodium Tripolyphosphate, containing Arsenic maximum 3 mg/Kg and Lead maximum 2 mg/Kg. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(Tham khảo: Chemical Food Codex (Hóa chất thực phẩm Codex) và Hiệp hội về nước và nước thải công trình Hoa Kỳ Tiêu chuẩn B503-11) |
(Reference: Chemical Food Codex and the American Water Works Association Standard B503-11) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(Nguồn: In-đô-nê-xi-a) |
(Source: Indonesia) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2836.50.10 |
2836.50.10 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CAN XI CARBONAT, LOẠI DÙNG TRONG THỰC PHẨM HOẶC DƯỢC PHẨM |
CALCIUM CARBONATE, FOOD OR PHARMACEUTICAL GRADE |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dung sai lượng tạp chất cho phép theo quy định từng quốc gia. Chi tiết như sau: |
Tolerance of permitted impurities depends on the national legislations. The following details are only indicative: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(Nguồn: In-đô-nê-xi-a) |
(Source: Indonesia) |
CHƯƠNG 29 |
CHAPTER 29 |
|
2917.39.20 |
2917.39.20 |
|
CÁC HỢP CHẤT PHTHALIC KHÁC CỦA LOẠI ĐƯỢC SỬ DỤNG NHƯ CHẤT HOÁ DẺO VÀ ESTE CỦA ANHYDRIT PHTHALIC |
OTHER PHTHALIC COMPOUNDS OF A KIND USED AS PLASTICISERS AND ESTERS OF PHTHALIC ANHYDRIDE |
|
Phthalate hoặc este phthalate được tạo ra bằng phản ứng giữa anhydrit phthalic với các rượu từ methanol và ethanol (C1/C2) đến tridecyl alcohol (C13), kể cả mạch thẳng hoặc mạch nhánh. Chúng được chia thành hai nhóm riêng biệt, với nhiều ứng dụng, độc tính rất khác nhau, và phân loại dựa vào số nguyên tử carbon trong mạch rượu. Chúng chủ yếu được sử dụng như chất hóa dẻo (các chất được thêm vào plastics làm tăng tính mềm dẻo, độ trong suốt, độ bền, và tuổi thọ). Ví dụ trong số đó là bis (2- ethylhexyl) terephthalate (dioctyl terephthalate) được sử dụng làm chất làm mềm/ chất hóa dẻo cho cao su nitrile-butadiene và cao su chloroprene; và dietyl terephthalate được sử dụng trong sản xuất polyeste. Cấu trúc hóa học của chúng như sau: |
Phthalates or phthalate esters are manufactured by reacting phthalic anhydride with alcohol(s) that range from methanol and ethanol (C1/C2) up to tridecyl alcohol (C13), either as a straight chain or with some branching. They are divided into two distinct groups, with very different applications, toxicological properties, and classification, based on the number of carbon atoms in their alcohol chain. They are mainly used as plasticizers (substances added to plastics to increase their flexibility, transparency, durability, and longevity). Examples of which are bis(2- ethylhexyl) terephthalate (dioctyl terephthalate) that is used as softener/plasticizer for nitrile-butadiene and chloroprene rubber; and diethyl terephthalate used in the production of polyesters. Their chemical structure are as follows: |
|
|
||
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
|
2941.10.11 2941.10.19 |
2941.10.11 2941.10.19 |
|
AMOXICILLIN VÀ MUỐI CỦA NÓ, LOẠI KHÔNG TIỆT TRÙNG |
AMOXICILLIN AND ITS SALTS, NON-STERILE |
|
Amoxicillin và muối của nó loại không tiệt trùng có thể được phân biệt với loại đã tiệt trùng theo cách đóng gói của nó. |
Non-sterile amoxicillin and its salts can be distinguished from the sterile one by its packing. |
|
Loại không tiệt trùng: đóng trong túi plastic đặt trong thùng/kiện, làm bằng giấy carton cứng, túi PE hai lớp, hoặc đóng gói với số lượng lớn không tiệt trùng khác. |
Non-sterile: Plastic bag in drum/bucket, hard carton, double layer PE bag, or other non-sterile bulk packing. |
|
Loại tiệt trùng: đóng trong hộp, túi bằng giấy nhôm tiệt trùng hoặc đóng gói tiệt trùng khác. |
Sterile: Sterile can, aluminium foil or other sterile packing. |
|
Các amoxicillin loại tiệt trùng thường kèm theo giấy chứng nhận của nhà sản xuất công bố sản phẩm đã tiệt trùng. |
The sterile amoxicillins usually accompanied with a certificate from the manufacturer stating the product is sterile. |
|
(Nguồn: In-đô-nê-xi-a) |
(Source: Indonesia) |
|
Examples of sterile (Ví dụ của loại tiệt trùng) |
CHƯƠNG 30 |
CHAPTER 30 |
|
3004.90.20 |
3004.90.20 |
|
NƯỚC VÔ TRÙNG ĐÓNG KÍN ĐỂ XÔNG, LOẠI DƯỢC PHẨM |
CLOSED STERILE WATER FOR INHALATION, PHARMACEUTICAL GRADE |
|
Sản phẩm này chứa nước vô trùng được điều chế từ nước để tiêm, loại đã vô trùng và được đóng gói trong đồ chứa bằng thủy tinh hoặc nhựa phù hợp và được dán nhãn với nội dung: sản phẩm này sử dụng qua đường xông và đường tiêu hóa. |
This product consists of sterile water prepared from water for injection that has been sterilized and suitably packed in glass or plastic containers and labelled to indicate that it is used for inhalation therapy and not for parenteral administration. |
|
|
||
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
|
3004.90.65 3004.90.72 3004.90.98 |
3004.90.65 3004.90.72 3004.90.98 |
|
THUỐC ĐÔNG Y TỪ THẢO DƯỢC |
HERBAL MEDICAMENTS |
|
Thuốc đông y từ thảo dược là dược phẩm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở nước nhập khẩu xác nhận là thuốc chữa bệnh hiệu quả trong việc điều trị hoặc phòng chống các dịch bệnh hoặc các bệnh cụ thể. Loại thuốc thảo dược này tối thiểu phải được: |
Herbal medicaments are medicaments recognized by the competent national authorities of the importing country as being effective medicaments in the treatment or prevention of specific diseases or ailments. They must, at a minimum, be: |
|
● đóng gói theo liều lượng, |
● packaged in dosage form, |
|
● ghi trên nhãn để điều trị hoặc phòng chống các dịch bệnh hoặc các bệnh cụ thể, và |
● labeled for the treatment or prevention of specific diseases or ailments, and |
|
● có chứa từ một loại thảo dược trở lên là thành phần hoạt chất. Loại thuốc thảo dược này không đơn thuần chỉ để duy trì sức khỏe. |
● consist of one or more herbal products as the active ingredients. They cannot merely be for the maintenance of general health or well-being. |
|
(Nguồn: Việt Nam) |
(Source: Viet Nam) |
|
3004.90.81 3004.90.82 3004.90.89 |
3004.90.81 3004.90.82 3004.90.89 |
|
CÁC THUỐC KHÁC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ, HIV/AIDS HOẶC CÁC BỆNH KHÓ CHỮA KHÁC |
OTHER MEDICAMENTS FOR THE TREATMENT OF CANCER, HIV/AIDS OR OTHER INTRACTABLE DISEASES |
|
Đây là những loại thuốc được chỉ định cho bệnh nhân mắc bệnh ung thư, bệnh tim, Virus suy giảm miễn dịch ở người (HIV)/Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) hoặc HIV/AIDS, suy thận hoặc các bệnh kinh niên và được bệnh nhân sử dụng để duy trì bệnh trạng ở mức độ hiện tại hoặc bảo vệ ngăn chặn các biến chứng có thể xảy ra. Chúng bao gồm các loại thuốc điều trị ung thư (ức chế khối u), các chế phẩm và dung dịch lọc máu, các dung dịch hóa trị và các loại thuốc tim mạch. |
These are medicaments which are solely formulated for patients with cancer, heart ailments, Human Immune-deficiency Virus (HIV)/Acquired Immune Deficiency Syndrome (AIDS) or HIV/AIDS, renal failure or other lingering illnesses and used by the patient as maintenance to suppress the patients’ condition at its present level or prevent possible complications. These include antineoplastic medicines, dialysis solutions and preparations, chemotherapy solutions, and cardiovascular drugs. |
|
3005.90.10 |
3005.90.10 |
|
BĂNG |
BANDAGES |
|
Có hai loại băng: |
There are two types of bandages: |
|
1. Băng gạc: Là những dải vải dệt thoi khổ hẹp, chiều dài khoảng 1 m, (không phải vải dệt thoi khổ hẹp thuộc nhóm 58.06) được trình bày dưới dạng đóng gói bán lẻ để dùng cố định hoặc băng bó trong y tế hoặc các miếng vải tương tự để đắp lên vết thương. |
1. Gauze bandages: These are narrow strips of woven fabric, about 1 m in length, (not narrow woven fabrics of 58.06) presented in retail sale packs for securing or tying down medical dressings or similar fabric pads over wounds. |
|
2. Băng crepe: Là loại vải dệt kim khổ hẹp, được làm bằng cách dệt kết hợp với các sợi cao su để tạo ra một dải có thể co giãn, được trình bày dưới dạng đóng gói bán lẻ, để hỗ trợ hoặc cố định các chi bị thương hoặc bong gân. |
2. Crepe bandages: These are narrow knitted fabrics, made by knitting over rubber threads to create a strechable strip, presented in retail sale packs, for supporting or immobilising wounded or sprained limbs. |
|
Hình 1. Băng Pictures 1. Bandages |
||
(Nguồn: In-đô-nê-xi-a) |
(Source: Indonesia) |
3005.90.20 |
3005.90.20 |
|
GẠC |
GAUZE |
|
Gạc là loại vải mỏng, dệt thoi khổ mở, có hoặc không chứa dược chất. |
Gauze is a thin fabric with a loose, open weave, whether or not containing pharmaceutical substances. |
|
Gạc không được trình bày dưới dạng dược phẩm có thể được tìm thấy ở Nhóm 58.04, tại Chú giải chi tiết HS có giải thích chi tiết. |
Gauze not presented as medicaments can be found in Heading 58.04, where the EN provides a detailed explanation. |
|
Cùng loại vải này khi được đóng gói bán lẻ, thường đóng gói trong các bao bì vô trùng, được coi là gạc thuộc Chương 30. |
The same fabric when presented for retail sale, generally in sterile packs, are considered as gauze in Chapter 30. |
|
Hình 1. Gạc Pictures 1. Gauze |
||
(Nguồn: Indonesia) |
(Source: Indonesia) |
|
CHƯƠNG 31 |
CHAPTER 31 |
|
3103.11.10 3103.19.10 |
3103.11.10 3103.19.10 |
|
SUPEPHOSPHAT, LOẠI DÙNG LÀM THỨC ĂN CHĂN NUÔI |
SUPERPHOSPHATES, FEED GRADE |
|
Supephosphat loại dùng làm thức ăn chăn nuôi được sử dụng làm phụ gia trong thức ăn để bổ sung khoáng chất cần thiết cho động vật ví dụ phospho và canxi. Hàm lượng của từng thành phần asen và chì không được vượt quá 30ppm. |
Feed grade superphosphates are used as additives in feeds to supplement the mineral requirements of animals for example phosphorus and calcium. The composition of arsenic and lead content, individually, should not exceed 30 ppm. |
|
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
|
3103.90.10 |
3103.90.10 |
|
PHÂN PHOSPHAT ĐÃ NUNG |
CALCINED PHOSPHATIC FERTILISERS |
|
Phosphat tự nhiên đã được nung hoặc xử lý nhiệt để loại bỏ tạp chất. |
Natural phosphates which have been calcined or heat-treated for the removal of impurities. |
CHƯƠNG 32 |
CHAPTER 32 |
|
3204.11.10 |
3204.11.10 |
|
THUỐC NHUỘM PHÂN TÁN, DẠNG THÔ |
DISPERSE DYES, CRUDE |
|
Thuốc nhuộm phân tán dạng thô là thuốc nhuộm phân tán trung gian (intermediate) không có tác nhân phân tán. |
Crude disperse dyes are intermediate disperse dyes without dispersing agents. |
|
3207.20.10 |
3207.20.10 |
|
FRIT MEN (PHỐI LIỆU MEN) |
ENAMEL FRITS |
|
Đây là những hỗn hợp gốm dễ nóng chảy được sử dụng để làm lớp tráng men và nước men cho bề mặt kim loại và đồ dùng nhà bếp, như bếp lò và bồn tắm hay chậu tắm bằng kim loại. |
These are fusible ceramic mixtures used to make glazes and enamels for dinnerware and metallic surfaces, such as for kitchen stoves and metal- based bathroom basins and tubs. |
|
|
||
3208.10.11 3208.20.70 3208.90.11 3208.90.21 |
3208.10.11 3208.20.70 3208.90.11 3208.90.21 |
|
VECNI (KỂ CẢ DẦU BÓNG), LOẠI DÙNG TRONG NHA KHOA |
VARNISHES (INCLUDING LACQUERS), OF A KIND USED IN DENTISTRY |
|
Vecni sử dụng trong nha khoa, kể cả vecni fluorua được làm từ polyester, polyme acrylic, polyme vinyl, hoặc polymer khác. Vecni có chức năng như một lớp bảo vệ giữa men răng và các vật liệu nha khoa giúp phục hồi răng. Chúng hạn chế tối đa sự xâm nhập của nước bọt vào bề mặt tiếp giáp giữa răng và chất liệu phục hồi răng. Chúng được sử dụng ở dạng lớp mỏng, và dung môi bay hơi. Chúng không bền cơ học và không cách nhiệt. |
Varnishes for dental use, including fluoride varnish, are based on polyesters, acrylics, vinyl polymers, or other polymers. Varnishes function as a protective barrier between the dentin and the restorative dental material. They minimize the ingress of oral fluids at the restoration-tooth interface. They are applied in thin layers, and the solvent evaporates. They have no mechanical strength and provide no thermal insulation. |
|
(Nguồn: In-đô-nê-xi-a) |
(Source: Indonesia) |
|
3208.10.20 3208.20.40 3208.90.30 3209.10.50 3210.00.91 |
3208.10.20 3208.20.40 3208.90.30 3209.10.50 3210.00.91 |
|
SƠN CHỐNG HÀ VÀ/HOẶC CHỐNG ĂN MÒN DÙNG ĐỂ SƠN VỎ TÀU THỦY |
ANTI-FOULING AND/OR ANTI-CORROSIVE PAINTS FOR SHIPS’ HULLS |
|
Loại sơn này chuyên dùng để sơn phủ bề mặt vỏ tàu viễn dương và thuyền (và các bề mặt của các kết cấu chìm dưới nước) nhằm ức chế sự sinh trưởng của các thủy sinh vật (ví dụ như hà và tảo) loại thường bám vào vỏ tàu làm ảnh hưởng đến hiệu suất và độ bền của tàu thuyền. Chúng được sản xuất từ các polyme tự nhiên hoặc tổng hợp đã phân tán hoặc đã hòa tan trong môi trường không chứa nước (Nhóm 3208) hoặc trong nước (Nhóm 3209) nhưng chủ yếu chứa các thành phần độc (chất diệt sinh vật) ví dụ như ôxit đồng, thiocyanate đồng, thiếc tributyl và trong một số trường hợp là các enzym. |
These paints are area specialized coatings applied – mostly to the hulls of ocean going ships and boats (and the surfaces of other structures that would be submerged) to inhibit the growth of subaquatic and aquatic organisms (such as barnacles and algae) that attach to the hull, and thereby affect the vessel’s performance and durability. They too are produced from synthetic or natural polymers dispersed or dissolved in non-aqueous media (Heading 3208) or in water (Heading 3209) but essentially contain toxic ingredients (biocides) such as cuprous oxide, copper thiocyanate and tributyl tin, and in certain cases, enzymes. |
|
Một số loại sơn chống hà được chế tạo để sử dụng bên trên mực nước (ví dụ như boong tàu và các kết cấu lớn), nước được sử dụng làm dung môi. |
Certain anti-fouling paints that are designed for use above the waterline (such as on the deck and the super-structure), water is used as the solvent. |
|
(Nguồn: Việt Nam) |
(Source: Viet Nam) |
|
3209.10.40 |
3209.10.40 |
|
SƠN CHO DA THUỘC |
LEATHER PAINTS |
|
Sơn cho da thuộc là các chất phủ chuyên dùng cho da thuộc. Chúng được làm từ hỗn hợp của các chất màu hữu cơ hoặc khoáng và polymer hòa tan trong dung môi, trong đó polymer là chất tạo màng. Sơn cho da thuộc tạo ra một màng mềm và mỏng trên bề mặt da thuộc sao cho bề mặt không bị nứt khi bị uốn cong. Chúng được sử dụng để thay đổi màu và trang trí bề mặt của sản phẩm và để bảo vệ da thuộc. |
Leather paints are specialized coatings applied on leather. They are based on mixtures of mineral or organic pigments and polymer based film forming agents dissolved in solvents. Leather paints make a thin and soft film on the surface of leather so that the surface will not crack when bent. They are used to change the color and decorate the surface of the product and to protect the leather. |
|
(Nguồn: Việt Nam) |
(Source: Viet Nam) |
|
3215.11.10 |
3215.11.10 |
|
MỰC IN ĐƯỢC LÀM KHÔ BẰNG TIA CỰC TÍM |
ULTRA-VIOLET CURABLE INKS |
|
Mực in được làm khô bằng tia cực tím là mực để in các tài liệu quảng cáo, nhãn hàng và các ấn phẩm khác, được sử dụng với máy in dùng tia hoặc ánh sáng cực tím để làm khô mực khi in. Loại mực in này không thể làm khô bằng phương pháp bay hơi đơn thuần. |
Ultra-violet curable inks are printing inks used for the manufacture of brochures, labels and other printed matter which are used with a printing machine utilizing ultra-violet rays or light to dry or cure the ink. This type of ink does not dry by mere evaporation. |
|
3215.11.20 3215.19.10 |
3215.11.20 3215.19.10 |
|
MỰC THỂ RẮN Ở CÁC HÌNH DẠNG ĐƯỢC THIẾT KẾ ĐỂ ĐƯA VÀO CÁC THIẾT BỊ THUỘC PHÂN NHÓM 8443.31, 8443.32 HOẶC 8443.39 |
SOLID INK IN ENGINEERED SHAPES FOR INSERTION INTO APPARATUS OF SUBHEADING 8443.31, 8443.32 OR 8443.39 |
|
Mực thể rắn là công nghệ được sử dụng trong các loại máy in và các thiết bị đa chức năng. Công nghệ của mực thể rắn là sử dụng các thanh mực ở dạng thể rắn thay vì mực ở dạng lỏng hoặc dạng bột thường được sử dụng trong máy in. Trong quá trình in, thanh mực được làm nóng chảy và sau đó mực được chuyển sang giấy để tạo ra hình ảnh in. Nó tạo ra hình ảnh có màu sắc rực rỡ hơn các phương pháp khác, dễ sử dụng hơn, có thể in trên nhiều loại chất liệu và thân thiện với môi trường hơn do giảm lượng chất thải. Các thanh mực không độc hại và an toàn để xử lý. |
Solid ink is a technology used in computer printers and multifunction devices. Solid ink technology utilizes solid ink sticks instead of the fluid ink or toner powder usually used in printers. During printing, the stick is heated to melting point and the ink is then transferred to the paper to produce the printed image. It produces more vibrant colors than other methods, is easier to use, can print on a wide range of media, and is more environmentally friendly due to reduced waste output. The sticks are non-toxic and safe to handle. |
|
Hình 1. Ví dụ về mực thể rắn ở các hình dạng (Picture 1. Examples of Solid Ink in Engineered Shapes) |
||
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
|
3215.90.70 |
3215.90.70 |
|
MỰC DÙNG CHO MÁY NHÂN BẢN THUỘC NHÓM 84.72 |
INK OF A KIND SUITABLE FOR USE WITH DUPLICATING MACHINES OF HEADING 84.72 |
|
Mực dùng cho máy nhân bản in keo và máy nhân bản sử dụng giấy sáp. |
Ink for duplicating machine of hectograph type and stencil duplicating machines. |
|
Máy nhân bản sử dụng mực in keo gelatin hoặc cồn đã được cải tiến để dùng mực nhân bản sử dụng giấy sáp ở dạng bột nhão hoặc dạng bán lỏng. Loại mực này đã thay thế hầu hết loại mực nhân bản in keo do tính chất dễ sử dụng, sạch sẽ, chịu nước và lâu phai. Kiểu in này gọi là in rô-nê-ô, còn gọi là in sử dụng giấy sáp hoặc in trục. Trong quá trình này, giấy sáp được tách ra khỏi tập giấy sáp trên máy đánh chữ hoặc sử dụng bút trâm để cho mực đi qua để tạo ra các bản sao từ máy nhân bản loại trống hoặc loại xilanh đôi. Mực chứa bên trong trống hoặc xilanh đi qua một tấm phủ vào giấy sáp từ đó in ra giấy, tạo thành chữ/ chữ số như đã thực hiện trên giấy sáp. |
Hectrograph ink using gelatin or spirit duplicator that have been improved using stencil duplicating inks which are in the form of either paste or semi-viscous. These inks have almost replace the conventional hectrograph ink because of ease of application, cleanliness and better water and light fastness proprety. This type of printing is called mimeograph also known as stencil printing or cyclostyling printing. In this process a stencil is cut by rupturing the stencil paper on a typewritter or using a stylus in order to permit the ink to pass through and copies are made on a duplicating machine either by drum type or twin cylinder type. The ink is be contained inside the drum or cylinder and pass through a porous blanket into the stencil from where it is pass on the paper, forming letters/figures as was made on the stencil. |
|
Công thức chung của mực dùng cho máy nhân bản như sau: |
General formulation for duplicating ink is as follows: |
|
Độ pH: Không quá 7 |
pH: not more than 7 |
|
Độ nhớt: trong khoảng 25 – 30 posies |
Viscosity between 25 -30 posies |
|
Muội đèn: 10,5% |
Lamp black: 10.5% |
|
Tông tím: 1,10% |
Violet toner: 1.10% |
|
Hydrat nhôm: 3,8% |
Alumina hydrate: 3.8% |
|
Vecni mạch dài: 3,1% |
Long varnish: 3.1% |
|
Dầu thầu dầu: 65,5% Mỡ cừu: 16,0% |
Castor oil: 65.5% Lanolin: 16.0% |
|
Công thức điển hình của mực in trục thay đổi từ loại này đến loại khác như sau: |
Typical formulation of cycloctyling inks varied from one to another is as follows: |
|
Sáp paraffin cứng: 3% |
Paraffin wax hard: 3% |
|
Sáp montain tẩy trắng: 3% |
Montain wax bleach:3% |
|
Xanh tím: 5% |
Violet blue: 5% |
|
Xanh milori: 6% |
Milori blue:6% |
|
Sáp montan thô: 15% |
Montan wax crude: 15% |
|
Muội đèn: 20% |
Lamp black: 20% |
|
Dầu khoáng: 32% |
Mineral oil: 32% |
|
Dầu thầu dầu: 16% |
Castor oil: 16% |
|
Mực nhân bản có những đặc điểm sau đây: |
The duplicating ink should posses the following characteristics: |
|
1. Màu đẹp, độ bền màu cao và mực phải đủ để tạo ra một bản in sắc nét nhưng không được vượt quá số lượng cần thiết, vì thừa mực có thể làm tắc nghẽn tấm phủ và giấy sáp. |
1. Good colour strength- the pigment and toner must be sufficient to yield a dense black print but should not exceed the amount needed, since an excess may clog both blanket and stencil. |
|
2. Mực phải không bị loang ra khỏi dầu. Việc loang ra khỏi dầu trên giấy làm cho việc in không rõ ràng và gây lắng đọng dầu hoặc loang mực xung quanh các chữ cái. |
2. It should show no lateral spread of the oil- Lateral spread of the oil in the paper makes the printing indistinct and causes a deposit of oil or dye around the letters. |
|
3. Dầu phải thấm mặt giấy vừa đủ nhưng không thấm xuyên qua lớp giấy để tạo bản in có thể nhìn thấy từ mặt trái. |
3. The oil should penetrate the sheet sufficient to dry but not go through the sheet which make the printing visible from the reverse side. |
|
4. Mực phải đồng nhất và chảy đều ở mọi nhiệt độ để không quá mỏng khi làm ngập tấm phủ và giấy sáp gây nhòe mực. |
4. The ink must be of such consistency and composition that will flow freely at any temperature at which it may be used must not too thin as this would flood the blanket and stencil and cause smudging. |
|
5. Mực phải không khô trong máy và không ăn mòn các phần kim loại của máy. |
5. It must not dry in the machine nor corrode the metal part of the machine |
|
6. Mực phải không ảnh hưởng đến chất liệu tạo ra giấy sáp. |
6. It must have no adverse effect on the material of which the stencil is made. |
|
Mực viết |
Writing ink |
|
Mực viết là một dạng chất lỏng bao gồm dung dịch huyền phù từ thuốc nhuộm, cao su, rượu và nước và được sử dụng cho mực để viết bằng bút. Nhìn chung tất cả các loại mực bút máy có thể tẩy được, được làm từ thuốc nhuộm axit hoặc thuốc nhuộm trực tiếp, mau khô và chảy đều qua ngòi bút. |
As a comparison to writing ink, writing ink is a fluid form consisting of suspension of solution prepared from dyes, gum, spirit alcohol and water and used for the ink meant for writing by pen. Generally all fountain pen ink which are washable made of acid or direct dyes, dry fast and pass the flow from the nib of the pen very smoothly. |
|
Công thức chung của mực có thể tẩy được như sau: |
The general formulation of such washable inks is as follows: |
|
Mực viết loại tẩy được là loại mực khi bám trên quần áo có thể dễ dàng loại bỏ bằng cách giặt |
The term washable writing ink indicate that the colour of the ink on clothing can be easily remove by washing |
|
Nước cất: 1000ml |
Distilled water: 1000 ml |
|
Phenol: 1,00 gm |
Phenol: 1.00 gm |
|
Thuốc nhuộm màu xanh – tinh thể mực xanh: 7gm |
Blue Dye-ink blue crystal: 7 gm |
|
Axit HCl: 3,25 ml |
Hydrochloric acid 3.25 ml |
|
Công thức chung của mực không thể tẩy được như sau: |
The general formulation of permanent ink is as follows: |
|
Nước cất: 75% |
Distilled water: 75% |
|
Ethylene glycol: 10% |
Ethylene glycol: 10% |
|
Amoni metavanadate: 3% |
Ammonium metavanadate: 3% |
|
Soda pha loãng: 5% |
Diluted caustic soda: 5% |
|
Sulphonamide: 5% |
Sulphonamide: 5% |
|
Sodium lauryl sulphate: 5% |
Sodium lauryl sulphate: 5% |
|
Phtalocyanine: 2% |
Phtalocyanine: 2% |
|
|
||
|
||
(Nguồn: Ma-lai-xi-a) |
(Source: Malaysia) |
CHƯƠNG 33 |
CHAPTER 33 |
|
3301.29.30 |
3301.29.30 |
|
TINH DẦU CỦA CÂY SẢ |
ESSENTIAL OIL OF CITRONELLA |
|
Tinh dầu sả là một loại tinh dầu thu được từ lá và thân của cây sả (Cymbopogon nardus), chứa phần lớn Geraniol. |
Citronella oil is an essential oil obtained from the leaves and stems of citronella plant (Cymbopogon nardus), containing mostly of Geraniol. |
|
(Nguồn: In-đô-nê-xi-a) |
(Source: Indonesia) |
|
3306.10.10 |
3306.10.10 |
|
BỘT VÀ BỘT NHÃO DÙNG NGỪA BỆNH CHO RĂNG |
POWDERS AND PASTES FOR DENTAL PROPHYLAXIS |
|
Các loại bột hoặc bột nhão ngăn ngừa các bệnh về răng phải đủ mạnh để loại bỏ một cách hiệu quả tất cả các loại chất bám lâu ngày (như vệt bẩn, mảnh vụn…) trên bề mặt răng mà không làm mòn hay ảnh hưởng đến men răng, ngà răng, hoặc xương răng. Chúng hoạt động như tác nhân làm sạch và mang lại cho phần mô cứng của răng sự trắng bóng và thẩm mỹ hơn. Các loại bột hoặc bột nhão ngăn ngừa các bệnh về răng chứa natri florua hoặc thiếc florua được trộn lẫn với hệ các chất mài sạch hoặc chất độn khác. |
Dental prophylactic pastes or powders should be sufficiently abrasive to remove effectively all types of accumulation (e.g., stains, oral debris, etc.) from the tooth surface without imparting undue abrasion to the enamel, dentin, or cementum. They act as a cleansing agent and endow a highly polished, aesthetic appearance to the hard tissue. Certain prophylactic pastes or powders contain sodium fluoride or stannous fluoride either mixed in with the abrasive or in a more complex buffered system. |
|
3307.90.50 |
3307.90.50 |
|
DUNG DỊCH DÙNG CHO MẮT NHÂN TẠO |
ARTIFICIAL EYE SOLUTIONS |
|
Mắt nhân tạo (mắt giả) là một bộ phận nhựa được sử dụng khi mà mắt thật bị phẫu thuật bỏ đi. Việc tháo ra và làm sạch thường khiến cho hốc mắt bị kích thích nhẹ. Mắt nhân tạo thường không cần tháo ra vì tháo ra có thể có nguy cơ bị nhiễm trùng hoặc ngứa. Những người sử dụng mắt giả thường được khuyên dùng dung dịch nước bôi trơn dành cho loại mắt này, như dung dịch nhỏ mắt nhân tạo, trong trường hợp người sử dụng không thể nhắm mi mắt theo mọi cách hoặc mí mắt không nhắm lại được trong khi ngủ. |
An artificial eye (ocular prosthesis) is a plastic prosthesis used when an eye is surgically removed. Removal and cleaning on a regular basis keeps the eye socket mildly irritated. Artificial eyes generally do not need to be removed due to the risk of infection and irritation. Ocularists often recommended an aqueous lubricating solution, such as an artificial eye solution, in cases where the individual cannot close the eyelids all the way or the eyelids do not close during sleep. |
|
Dung dịch dùng bảo vệ mắt nhân tạo làm giảm sự ngứa ngáy và khó chịu khi mắt bị khô. Sự hỗ trợ tạm thời này làm cho mắt cảm thấy ẩm và dễ chịu hơn. Dung dịch bảo vệ có thể chứa các thành phần hoạt chất như hydroxypropyl methylcellulose (HPMC), carboxyl methylcellulose hoặc polyvinyl alcohol, các chất bảo quản như là natri perborat hoặc benzalkoniun florua, cũng như các chất không hoạt tính khác như axit boric, canxi clorua dihydrat, axit phosphoric, natri clorua, magie clorat hoặc kẽm sulphat. |
Artificial eye solutions soothe irritation and discomfort that occurs with dry eyes. The temporary relief helps the eye feel moist and refreshed. The solution may contain active ingredients, such as hydroxypropyl methylcellulose (HPMC), carboxyl methylcellulose or polyvinyl alcohol, preservatives, such as sodium perborate or benzalkoniun fluoride, as well as other inactive ingredients such as boric acid, calcium chloride dihydrate, phosphoric acid, sodium chloride, magnesium chlorate or zinc sulphate. |
|
|
||
(Nguồn: Malaysia) |
(Source: Malaysia) |
CHƯƠNG 34 |
CHAPTER 34 |
|
3402.31.10 |
3402.31.10 |
|
ALKYLBENZEN ĐÃ SULPHONAT HÓA |
SULPHONATED ALKYLBENZENE |
|
Alkylbenzen đã sulphonat hóa (alkylbenzen sulphonate) là chất hoạt động bề mặt anion bao gồm nhóm đầu sulfonat ưa nước và nhóm đuôi alkylbenzen kỵ nước. Nó đề cập đến một họ các hợp chất hóa học hữu cơ mạch nhánh được sử dụng làm chất tẩy rửa. Chúng được coi là chất tẩy rửa “cứng” do có khả năng chống phân hủy sinh học. Các hợp chất này đã được thay thế bằng alkyl sulfonate mạch thẳng (LAS), thân thiện với môi trường và dễ dàng phân hủy sinh học thành các chất đơn giản hơn. |
Sulphonated alkylbenzenes (alkylbenzene sulphonates) are a class of anionic surfactants consisting of a hydrophilic sulfonate head-group and a hydrophobic alkylbenzene tail-group. It refers to a family of branched chain organic chemical compounds that were used as detergents. They are regarded as “hard” detergents due to their resistance to biological degradation. These compounds have been widely replaced by linear alkyl sulfonate (LAS), which is environmentally friendly and easily biodegrades to simpler substances. |
|
Dưới đây là cấu trúc của Natri dodecylbenzenesulfonat, các ví dụ nổi bật về alkylbenzen sulphonat. |
Below is the general structure of Sodium dodecylbenzenesulfonates, prominent examples of alkylbenzene sulphonates. |
|
|
||
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
|
3402.39.10 |
3402.39.10 |
|
CỒN BÉO ĐÃ SULPHAT HÓA |
SULPHATED FATTY ALCOHOLS |
|
Cồn béo đã sulphat hóa có nguồn gốc từ cồn cao phân tử no và một phần chưa no từ C12 đến C18. Cồn no, ví dụ dầu dừa, được sản xuất bằng cách xúc tác hydro hóa chất béo tương ứng sau đó được chưng cất phân đoạn. Cồn chưa no, ví dụ cồn oley, được thu được từ mỡ cá voi, hoặc bằng hydro hóa áp suất cao mỡ động vật hoặc các loại sáp thích hợp. |
Sulphated fatty alcohols are derived from saturated and partly unsaturated high molecular alcohols ranging from C12 to C18. The saturated alcohols are manufactured by catalytic hydrogenation of the corresponding fat, e.g., coconut oil, followed by fractional distillation. Unsaturated alcohols, e.g., oleyl alcohol, are obtained from spermaceti, or by high pressure hydrogenation of tallow or suitable waxes. |
|
Cồn béo đã sulphat hóa có đặc tính nhũ hóa, làm ướt, phân tán xà phòng (lime soap) và có đặc tính tạo bọt. Chúng cũng có khả năng dung nạp chất điện phân cao. |
Sulphated fatty alcohols have excellent emulsifying, wetting, lime soap dispersing and foaming properties. They also have high electrolyte tolerance. |
|
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
CHƯƠNG 35 |
CHAPTER 35 |
|
3503.00.41 |
3503.00.41 |
|
GELATIN DẠNG BỘT CÓ ĐỘ TRƯƠNG NỞ TỪ A-250 HOẶC B-230 TRỞ LÊN THEO HỆ THỐNG THANG ĐO BLOOM |
GELATIN IN POWDER FORM WITH A BLOATING LEVEL OF A-250 OR B-230 OR HIGHER ON THE BLOOM SCALE |
|
Bột gelatin bao gồm protein tinh khiết thu được bằng cách thủy phân axit một phần (Loại A) hoặc thủy phân kiềm một phần (Loại B) của collagen từ động vật (kể cả lợn, gia súc và cá). Thông số điển hình cho viên nang gelatin được công bố trên ấn phẩm “Pharmaceutical Capsules” do Hiệp hội dược phẩm hoàng gia Vương quốc Anh xuất bản. |
This gelatin powder consists of purified protein obtained either by partial acid hydrolysis (Type A) or partial alkaline hydrolysis (Type B) of collagen from animals (including pigs, cattle and fish). Typical specifications for capsule gelatin are set out in the publication “Pharmaceutical Capsules” published by the Royal Pharmaceutical Society of Great Britain. |
|
3506.91.10 |
3506.91.10 |
|
CHẤT KẾT DÍNH DẠNG FREE-FILM TRONG SUỐT QUANG HỌC VÀ CHẤT KẾT DÍNH DẠNG LỎNG CÓ THỂ ĐÓNG RẮN TRONG SUỐT QUANG HỌC CHỈ ĐƯỢC SỬ DỤNG HOẶC ĐƯỢC SỬ DỤNG CHỦ YẾU ĐỂ SẢN XUẤT MÀN HÌNH DẸT HOẶC MÀN HÌNH CẢM ỨNG |
OPTICALLY CLEAR FREE-FILM ADHESIVES AND OPTICALLY CLEAR CURABLE LIQUID ADHESIVES OF A KIND USED SOLELY OR PRINCIPALLY FOR THE MANUFACTURE OF FLAT PANEL DISPLAYS OR TOUCH-SENSITIVE SCREEN PANELS |
|
Chất kết dính dạng free-film trong suốt quang học là chất kết dính chuyên dụng cao cung cấp độ rõ nét vượt trội và độ bám dính hoàn toàn cho các loại nền (substrate) trong suốt khác nhau. Chúng được thiết kế đặc biệt để sử dụng trên nền (substrate) plastic có chứa hơi ẩm (ví dụ, PMMA, PC,…) với khả năng ngăn cản sự phồng lên gây ra bởi sự thoát khí của bề mặt dưới tác động của nhiệt độ cao và các điều kiện chống lại độ ẩm. |
Optically clear free-film adhesives highly specialized adhesives offering superior clarity and excellent adhesion to various types of transparent substrates. These are specifically designed for use on moisture containing plastic substrates (e.g. PMMA, PC, etc.) with improved bubble resistance caused by substrate outgassing under higher temperature and humidity aging conditions. |
|
Ví dụ về thông số kỹ thuật của chất kết dính dạng free-film trong suốt quang học |
Example of optically clear free-film adhesives specification |
|
|
||
Chất kết dính dạng lỏng có thể đóng rắn trong suốt quang học là chất kết dính chuyên dụng cao dạng lỏng được thiết kế để sử dụng trong màn hình dẹt và màn hình cảm ứng, loại mà đặc tính không bị ố vàng và có khả năng gia công lại là quan trọng. Khả năng đóng rắn trong vài giây của chúng cho phép xử lý nhanh hơn, năng suất hơn và chi phí xử lý thấp hơn. Khi được đóng rắn bằng đèn chùm hội tụ, đèn pha và đèn chiếu điểm, chúng mang lại tốc độ và hiệu suất tối ưu cho việc tạo lớp mỏng màn hình quang học. |
Optically clear curable liquid adhesives are highly specialized liquid adhesives designed for use in flat panel displays and touchscreens where re- workability and non-yellowing properties are important. Their ability to cure in seconds enables faster processing, greater output and lower processing costs. When cured with focused-beam lamps, flood lamps, and spot lamps, they deliver optimum speed and performance for optical display lamination. |
|
Ví dụ về thông số kỹ thuật của chất kết dính dạng lỏng có thể đóng rắn trong suốt quang học: |
Example of optically clear curable liquid adhesives specification: |
|
|
||
Các chất kết dính này (tức là, dạng free-film trong suốt quang học và dạng lỏng có thể đóng rắn trong suốt quang học) thường được làm bằng polyurethane, silicon, hoặc epoxy. |
These adhesives (i.e., optically clear free-film and optically clear curable liquid) are commonly made of polyurethane, silicone, or epoxy. |
|
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
CHƯƠNG 36 |
CHAPTER 36 |
|
3604.90.40 |
3604.90.40 |
|
PHÁO HIỆU |
SIGNALLING FLARES |
|
Pháo hiệu phát ra ánh sáng đỏ tươi khi cầm nó. Nó được sử dụng để báo hiệu vị trí chính xác và được thiết kế để cầm được bằng tay, được đặt trên mặt đất hoặc thả xuống biển để tạo ra những chùm khói khổng lồ đầy màu sắc (thường là cam hoặc đỏ). |
Signal flares burn with a bright red light as you hold them. They are used for signalling your exact location and are designed to be held in the hand, placed on the ground, or dropped overboard into the sea to give off huge plumes of colorful (generally orange or red) smoke. |
|
|
|
|
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
|
3604.90.50 |
3604.90.50 |
|
PHÁO THĂNG THIÊN |
SIGNALLING ROCKETS |
|
Pháo thăng thiên, cũng được gọi là pháo cứu nạn, là một thiết bị phát tín hiệu ánh sáng thường được bắn lên cao vì thế chúng có thể được nhìn thấy từ khoảng cách lớn hơn nhiều so với pháo sáng cầm tay (lên đến 40km/25 dặm hoặc tương đương trong tầm nhìn tốt). Loại đơn giản nhất giống như pháo hoa, có hai “bộ phận” (stages) (các phần đốt nổ riêng biệt) và nằm hoàn toàn bên trong. Chúng được đập xuống sàn (hoặc đập xuống đất hoặc boong tàu) để kích nổ. Bước này kích hoạt bộ phận đầu tiên, đẩy phần bên trong của ngọn lửa lên không trung trong vài giây. Tại thời điểm đó, khi pháo thăng thiên đạt đến độ cao có thể là 100m (300ft) hoặc tương đương, bộ phận thứ hai bắt đầu bắt lửa và pháo sáng phát nổ với một ánh sáng mạnh màu đỏ hoặc màu cam. Một số pháo sáng thả những hình ngôi sao màu đỏ. |
A signalling rocket, also known as a distress rocket, is a light signalling device usually fired high in the air so they can be seen from much greater distances than handheld flares (up to 40 km/25 miles or so in good visibility). The simplest ones are like fireworks, with two “stages” (separate explosive burning sections) and are entirely self-contained. You hit them on the base (or bang them on the ground or the deck of a ship) to strike an explosive percussion cap. This triggers the first stage, which propels the inner part of the flare into the air for several seconds. At that point, when the rocket has reached a height of maybe 100 m (300 ft) or so, the second stage ignites and the flare explodes with an intensely bright red or orange light. Some flares release red stars. |
|
|
||
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
CHƯƠNG 37 |
CHAPTER 37 |
|
3706.10.10 3706.90.10 |
3706.10.10 3706.90.10 |
|
PHIM THỜI SỰ, PHIM DU LỊCH, PHIM KỸ THUẬT VÀ PHIM KHOA HỌC |
NEWSREELS, TRAVELOGUES, TECHNICAL AND SCIENTIFIC FILMS |
|
Phim thời sự là một dạng phim tài liệu ngắn về các sự kiện hiện thời và các tin tức mang tính thời sự. Sau một thời gian, chúng được xem như là tài liệu lịch sử, bởi chúng thường chỉ là bản ghi nghe nhìn của các sự kiện văn hóa và lịch sử trong quá khứ. |
Newsreels are short documentary film containing current events and items of topical interest. After some time, they are considered historical documents, since they are often the only audiovisual record of historical and cultural events of the past. |
|
Phim du lịch là phim tài liệu mô tả hoặc ghi lại những trải nghiệm về các chuyến du lịch. |
Travelogues are documentary films that describe travel or record experiences of touring for the pleasure of travel. |
|
Phim kỹ thuật và khoa học là phim tài liệu mô tả hoặc giải thích những vấn đề/lĩnh vực về công nghệ và khoa học theo các chủ đề khác nhau. |
Technical and scientific films are documentary films that describe or explain technological and scientific facts/aspects of various subjects. |
|
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
CHƯƠNG 38 |
CHAPTER 38 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3802.10.10 |
3802.10.10 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CARBON HOẠT TÍNH TỪ THAN GÁO DỪA |
ACTIVATED CARBON BASED ON COCONUT SHELL CHARCOAL |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Carbon hoạt tính từ than gáo dừa là sản phẩm thu được từ than gáo dừa sau quá trình hoạt hóa. Nó có màu tối với các lỗ rỗng rất nhỏ (với mật độ các lỗ rỗng cực nhỏ cao hơn các loại than hoạt tính khác), cho khả năng hấp thụ cao hơn. Nó có độ cứng cao nhất so với các loại carbon hoạt tính khác, nó là loại carbon lý tưởng để lọc nước. |
Activated carbon based on coconut shell charcoal is the product obtained from coconut shell charcoal after activation. It is dark in color with pores that are extremely small (with higher density of micro-pores than other activated carbon), allowing higher capability for absorption. It has the highest hardness compared to other types of activated carbons, which makes it the ideal carbon for water purification. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sản xuất carbon hoạt tính từ than gáo dừa thường có quy trình sau: |
Producing activated carbon from coconut shell charcoal generally involves the following process: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Carbon hoạt tính từ than gáo dừa có thể ở dạng hạt, bột, viên, dạng ép đùn hoặc dạng sợi. Các đặc tính chung của nó như sau: |
Activated carbon based on coconut shell charcoal may be in granular, powder, pelletized, extruded or fiber forms. Its general properties are as follows: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3808.61.20 3808.62.30 3808.91.50 |
3808.61.20 3808.62.30 3808.91.50 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TẤM THUỐC DIỆT MUỖI |
MOSQUITO REPELLENT MATS |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tấm thuốc diệt muỗi được làm từ sợi cellulo có chứa bột gỗ mềm và bột giấy trộn vào một lưới ẩm và được làm khô để tạo thành một tấm nền xốp trắng. Sau đó tấm nền được ngâm tẩm với dung dịch có thành phần hoạt tính chứa thuốc trừ sâu, như allethrin hoặc d-transprallethrin, chất nhuộm màu, chất kiểm soát bay hơi, chất ổn định và dung môi hữu cơ. Chúng thường được dùng kèm theo các thiết bị điện. |
Mosquito mats are made of cellulose fibres consisting of softwood pulp and cotton pulp blended into a wet web and dried to form a white porous baseboard. The baseboard is then impregnated with an active ingredient solution containing insecticides, such as allethrin or d-transprallethrin, colouring, a release control agent, stabiliser and organic solvent. They are to be used with electrical devices. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(Nguồn: Ma-lay-xi-a) |
(Source: Malaysia) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3808.91.91 |
3808.91.91 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THUỐC TRỪ CÔN TRÙNG CÓ CHỨC NĂNG KHỬ MÙI |
INSECTICIDES HAVING DEODORISING FUNCTION |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phân nhóm này bao gồm chế phẩm trừ côn trùng chứa các chất và các tác nhân khử mùi ở dạng lỏng, dạng hạt và dạng khác. |
This subheading cover insecticide preparation containing substances and deodorizing agents whether in liquid form, granules and other form. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thuốc trừ côn trùng dùng để diệt côn trùng khi tiếp xúc. Thuốc trừ côn trùng có chức năng khử mùi có thể thu hút côn trùng hoặc đóng vai trò tạo thơm. |
Insecticides used to kill insects on contact. Insecticides that having deodorizing functions can either attract the insect to the substance or act as fragrant. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ví dụ: |
Example: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(Nguồn: Ma-lay-xi-a) |
(Source: Malaysia) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3823.19.11 |
3823.19.11 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
DẦU AXIT DỪA TỪ QUÁ TRÌNH TINH LỌC |
COCONUT ACID OIL FROM REFINING |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dầu axit dừa (CAO) là sản phẩm từ quá trình tinh lọc hóa học dầu dừa thô. Nó ở dạng chất lỏng màu hổ phách và được tạo ra bằng quá trình transeste hóa (transesterification) dầu dừa với metanol cùng với chất xúc tác, sau đó là tách (giai đoạn 1), axit hóa và tách (giai đoạn 2). Đây là nguyên liệu thô thay thế rẻ hơn trong sản xuất xà phòng giặt, metyl este, dầu diesel sinh học, cồn béo, và tác nhân chống kết khối. Nó cũng là một thành phần cho thức ăn chăn nuôi. Nó thường có các đặc tính chính sau: |
Coconut Acid Oil (CAO) is the by-product from the chemical refining of crude coconut oil. It is in the form of amber liquid and is produced by transesterification of coconut oil with methanol in a presence of a catalyst, followed by separation (1st stage), acidulation, and separation (2nd stage). It is the cheaper alternative raw material in the manufacture of laundry soap, methyl ester, biodiesel, fatty alcohol, and anti-caking agents. It is also an ingredient for animal feeds. It generally has the following main properties: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3823.19.19 |
3823.19.19 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
DẦU AXIT KHÁC TỪ QUÁ TRÌNH TINH LỌC |
OTHER ACID OILS FROM REFINING |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dầu axit trong phân nhóm này là sản phẩm phụ từ quá trình tinh chế hóa học của dầu trừ dầu axit dừa. Một ví dụ của sản phẩm như vậy là dầu axit cọ (PAO) chủ yếu chứa axit béo tự do (FFA) (trên 50%) và dầu trung tính, với độ ẩm từ 2 đến 3% và tạp chất khác. Nó rất giống với axit béo chưng cất từ cọ (PFAD), nhưng axit béo tự do (FFA) của nó thường thấp hơn. Trừ một vài trường hợp sử dụng đặc biệt, tỷ lệ tương đối của axit béo tự do (FFA) với dầu trung tính thường không quan trọng, vì nó không ảnh hưởng đến tính phù hợp khi sử dụng. Trong hầu hết các trường hợp, màu và mùi là quan trọng hơn. PAO được sử dụng chủ yếu trong thức ăn chăn nuôi, sản xuất xà phòng và cho sản xuất axit béo chưng cất. |
Acid Oils in this ASEAN subheading are by-product from the chemical refining of oils excluding coconut acid oil. An example of such product is palm acid oil (PAO) which consists mainly of Free Fatty Acid (FFA) (over 50%) and neutral oil, with 2-3% moisture and other impurities. It is very similar to palm fatty acid distillate (PFAD), but its FFA is generally lower. Except for some special uses, the relative proportion of FFA to neutral oil does not usually matter very much, as it does not affect its fitness for use. In most cases the smell and colour are more important. The main uses of PAO are for animal feeds, soap making and distilled fatty acid production. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(Nguồn: In-đô-nê-xi-a) |
(Source: Indonesia) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3823.19.20 |
3823.19.20 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
AXIT BÉO CHƯNG CẤT TỪ CỌ |
PALM FATTY ACID DISTILLATE |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Flow chart (Đồ thị dưới đây) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dạng và tính chất vật lý: Dạng bán rắn ở nhiệt độ phòng (nhiệt đới) và có màu vàng sẫm. Nếu bị hóa lỏng trên điểm nóng chảy, nó có màu vàng đến màu đỏ sẫm. |
Form and physical: semi solid at room temperature (tropical) and dark yellow colour. The colour become orange until dark red if liquified above the melting point. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Màu (Cu vét đo màu 5 ¼ inch): nhỏ nhất là 4 red |
Colour (Lovibond 5 ¼ inches Cell): min. 4 red |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Điểm nóng chảy: nhỏ nhất là 16°C |
Melting point: min. 16° C |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Axit béo tự do (như axit palmitic): nhỏ nhất là 70% |
Free fatty acid (as palmitic acid): min. 70% |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chỉ số I-ốt: 30 – 60 g I2/100 g. |
Iodine value: 30 – 60 gr I2/100 gr |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(Nguồn: In-đô-nê-xi-a) |
(Source: Indonesia) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3823.19.30 |
3823.19.30 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
AXIT BÉO CHƯNG CẤT TỪ NHÂN HẠT CỌ |
PALM KERNEL FATTY ACID DISTILLATE |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Flow chart (Đồ thị dưới đây) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dạng và tính chất vật lý: Dạng lỏng ở nhiệt độ phòng (nhiệt đới) và có màu vàng sẫm. |
Form and physical: liquid at room temperature (tropical) and dark yellow colour. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Màu (Cu vét đo màu 5 ¼ inch): nhỏ nhất là 3 red |
Colour (Lovibond 5 ¼ inches Cell): min. 3 red |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Điểm nóng chảy: nhỏ nhất là 12°C |
Melting point : min. 12°C |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Axit béo tự do (như axit palmitic): nhỏ nhất là 50% |
Free fatty acid (as palmitic acid) : min. 50% |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chỉ số I-ốt: 7 – 27 g I2/100 g. |
Iodine value : 7 – 27 gr I2/100 gr |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(Nguồn: In-đô-nê-xi-a) |
(Source: Indonesia) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3824.99.40 |
3824.99.40 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HỖN HỢP DUNG MÔI VÔ CƠ |
COMPOSITE INORGANIC SOLVENTS |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chất lỏng bao gồm hai hay nhiều hợp chất vô cơ khác nhau và được sử dụng để hòa tan chất khác mà không làm thay đổi thành phần hóa học của nó. |
Liquids that consist of two or more different inorganic compounds and are used to dissolve another substance without any change in chemical composition. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3824.99.50 |
3824.99.50 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
DẦU ACETONE |
ACETONE OIL |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dầu acetone là phần dầu còn lại của hỗn hợp phức thu được trong quá trình chưng cất gỗ để sản xuất acetone. Nó chứa hydrocacbon, andehyt, ete… và một lượng nhỏ acetone (ít hơn 5%). |
Acetone oil is the residual oil of complex composition obtained in the distillation of wood during production of acetone. It contains hydrocarbons, aldehyde, ether, etc. and a small amount of acetone (less than 5 %). |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Acetone có thể được sản xuất trực tiếp từ chưng cất gỗ bằng việc chuyển đổi acetat của đá vôi. Việc chưng cất và phân hủy được diễn ra trong bình chưng cất bằng sắt, được lắc đều ở nhiệt độ cao. Quá trình chưng cất diễn ra theo các giai đoạn sau: |
Acetone can be produced directly in the distillation of wood by conversion of acetate of lime. The distillation and decomposition is conducted in an iron retort, with constant stirring at high temperature. The distillation takes place in following stages: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
i. Đầu tiên, nước có chứa một phần nhỏ acetone được đưa vào; |
i. At first water containing a small percentage of acetone comes over; |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ii. Trong giai đoạn hai, khi nhiệt độ của khối nguyên liệu đạt 400° C, thu được dầu acetone. Sản phẩm chưng cất có màu nâu sẫm, rất dễ cháy, được phân tách thành hai lớp, lớp trên gồm chất được gọi là “dầu acetone nặng” và lớp dưới gồm acetone và dầu acetone nhẹ được hòa tan trong nước. |
ii. In the second stage, when the temperature of the mass has risen to 400° C, acetone oils are obtained. The dark brown, highly inflammable distillate separates into two layers on standing, the top layer consisting of the so-called ”heavy acetone oils” and the lower of acetone and light acetone oils dissolved in water. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
iii. Trong quá trình điều chế acetone tinh khiết, dầu thô thu được từ chưng cất, chứa nhiều hơn các hợp chất keton, andehyt…, được xử lý bằng sữa vôi và để yên một lúc. Lớp dầu nổi trên bề mặt được pha loãng với nước và được chưng cất trong tháp chưng, thu được phần phân đoạn chính là acetone gần như nguyên chất (99° đến 99.5°), loại này không đục khi trộn với nước. |
iii. In preparing pure acetone the crude distillate obtained, which contains higher ketones, aldehydes, etc., is treated with milk of lime and allowed to stand for some time. The supernatant oily layer is diluted with water and distilled in a column still, yielding as a main fraction a nearly pure acetone product (99° to 99.5°), which does not become turbid when mixed with water. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
iv. Bước chưng cất tiếp theo để loại trừ một ít các andehyt và các hợp chất hữu cơ bay hơi khác. Sản phẩm thu được từ phân đoạn chưng cất đầu tiên và cuối cùng nêu ở trên, cùng các loại dầu thu được từ quá trình khử bằng sữa vôi, được pha trộn và chưng cất lại, thu được một phần acetone thương phẩm khác. |
iv. Another distillation removes traces of aldehydes and various organic substances. The first and last fractions obtained in the above distillation, together with oils recovered from the clarification with milk of lime, are mixed and redistilled, yielding another portion of commercial acetone. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
v. Các loại dầu còn lại được gọi là dầu acetone thương phẩm, được biết đến như là dầu nhẹ, sôi ở nhiệt độ từ 75° đến 130°C và dầu nặng có nhiệt độ sôi từ 130°C đến 250°C. Chúng có thể được sử dụng như tác nhân biến tính, như để tinh chế antharacene thô, dung môi và trong quá trình sản xuất kín. |
v. The residual oils are the so-called acetone oils of commerce, known as light oils, boiling between 75° and 130° C, and heavy oils boiling between 130° and 250° C. They may be used as denaturing agents, as a means for purifying raw anthracene, solvent and in secret manufacturing processes. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tài liệu tham khảo: |
Reference: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
i. Phương pháp hóa học cho chế biến gỗ của E.F veitch |
i. Chemical Method For Utilizing Wood by E.F veitch |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
The typical example of acetone oil by Dow Chemical as material safety data sheet below. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(Nguồn: Ma-lay-xi-a) |
(Source: Malaysia) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3826.00.10 |
3826.00.10 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ESTE METHYL TỪ DỪA (CME) |
COCONUT METHYL ESTER (CME) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Methyl este từ dừa thu được từ quá trình este hóa dầu dừa với methanol, và nó được dùng như một chất phụ gia hoặc chất thay thế cho dầu diesel. CME là viết tắt của methyl este từ dừa. Sản phẩm này còn được gọi là diesel sinh học dừa (coco-biodiesel). Các đặc tính của CME là đốt cháy hiệu quả hơn, từ đó làm tăng công suất của động cơ, quãng đường đi dài hơn và lượng khí thải ít hơn. |
Coconut methyl ester is derived by the esterification of coconut oil with methanol, and is used as an additive to or substitute for diesel oil. CME is the acronym for coconut methyl ester. The product is also known as coco-biodiesel. The properties of CME result in more efficient combustion that translates into increased engine power, longer mileage and fewer emissions. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3826.00.21 3826.00.22 3826.00.29 |
3826.00.21 3826.00.22 3826.00.29 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ESTE METHYL TỪ CỌ |
PALM METHYL ESTER |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Methyl este từ cọ (PME) là một loại diesel sinh học sản xuất từ việc este hóa dầu cọ thô với metanol. Phản ứng hóa học để tạo ra Methyl este từ cọ được mô tả dưới đây: |
Palm methyl ester (PME) is a biodiesel produced from esterification of crude palm oil with methanol. The chemical reaction for Palm Methyl Ester can be seen below. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự chuyển đổi dầu cọ thành methyl este có sự tham gia của methanol như là một nguyên liệu thô và một chất xúc tác “kiềm” (kali hoặc natri). Glycerin là một sản phẩm phụ của quá trình chuyển đổi. Methyl este được tinh chế trước khi đưa ra thị trường. |
The conversion of these oils to methyl esters involves the use of methanol as a raw material and a “basic” catalyst (potassium or sodium). Glycerin is a by- product of the conversion process. The methyl esters are washed to purify the product prior to sale. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dầu cọ không thể sử dụng trực tiếp cho động cơ vì độ nhớt của nó cao hơn các sản phẩm từ dầu mỏ. Chúng trước hết phải được chuyển thành methyl este có phân tử nhỏ hơn trước khi được sử dụng như là dầu diesel. Methyl este từ cọ có thể thay thế dầu diesel. Chúng đã được thử nghiệm thành công và được sử dụng làm nhiên liệu cho nhà máy điện và xe ô tô chở người. |
Palm oil cannot be directly used as engine oil due to higher viscosity than that of petroleum products. It is first converted to smaller molecules of methyl ester before being used as a diesel fuel. Palm methyl ester is a ready substitute for diesel. It is successfully tested and used as fuel for power stations and passenger cars. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông thường khoảng 5% hoặc cao hơn methyl este từ cọ sẽ được pha trộn với dầu diesel thông thường. Chúng được sử dụng như là một nhiên liệu thay thế có nguồn gốc từ thực vật để giảm ô nhiễm, việc pha trộn với nhiên liệu hóa thạch theo một số tỷ lệ như sau: |
Generally about 5 % or more of palm methyl ester will be blended with ordinary diesel. It is used as an alternative fuel of vegetable origin for pollutant reduction, in blends with fossil fuel in several proportion as follows: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(Nguồn: Ma-lay-xi-a) |
(Source: Malaysia) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3827.11.10 3827.39.10 |
3827.11.10 3827.39.10 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
DẦU DÙNG CHO MÁY BIẾN ĐIỆN (MÁY BIẾN ÁP VÀ MÁY BIẾN DÒNG) VÀ BỘ PHẬN NGẮT MẠCH, CÓ HÀM LƯỢNG NHỎ HƠN 70% TÍNH THEO TRỌNG LƯỢNG LÀ DẦU CÓ NGUỒN GỐC TỪ DẦU MỎ HOẶC CÁC LOẠI DẦU THU ĐƯỢC TỪ CÁC KHOÁNG BI- TUM |
TRANSFORMER AND CIRCUIT BREAKER OILS, CONTAINING BY WEIGHT LESS THAN 70 % OF PETROLEUM OILS OR OF OILS OBTAINED FROM BITUMINOUS MINERALS |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dầu dùng cho máy biến điện được phân loại vào các phân nhóm này thường từ dầu khoáng và chứa hydrocacbon halogen hóa. |
Transformer oil classified under these subheadings is most often based on mineral oil and contain halogenated hydrocarbon. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dầu dùng cho máy biến điện và bộ phận ngắt mạch hoặc dầu cách điện là loại dầu ổn định ở nhiệt độ cao và có đặc tính cách điện cao. Trái ngược với dầu bôi trơn, chức năng của dầu dùng cho máy biến điện và bộ phận ngắt mạch là cách điện, ngăn chặn sự phóng điện hào quang và phóng điện hồ quang, và dùng như một chất làm mát nhưng không phải là chất bôi trơn. |
Transformer oil and circuit breaker oil or insulating oil is an oil that is stable at high temperatures and has excellent electrical insulating properties. As opposed to lubricating oil, the function of transformer oil and circuit breaker oil are to insulate, suppress corona discharge and arcing, and to serve as a coolant but not as lubricant. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(Nguồn: Việt Nam) |
(Source: Viet Nam) |