Phần VII: 39-40 Nhựa và các sản phẩm từ nhựa; cao su và sản phẩm từ cao su.

     

CHƯƠNG 39

 

CHAPTER 39

39.01 – 39.12

 

39.01 – 39.12

DẠNG PHÂN TÁN

 

IN DISPERSION

Dạng phân tán có màu trắng đục hoặc vẩn đục, bao gồm các phần tử polyme bị phân tán trong môi trường lỏng. Dạng phân tán có thể ở dạng huyền phù hoặc nhũ tương. Dạng hòa tan khác với dạng phân tán ở chỗ tất cả các phần tử được hòa tan hoàn toàn trong một dung môi, làm cho dung dịch trong suốt.

 

Dispersions are cloudy or milky, and consist of particles of polymers dispersed in a liquid medium. Dispersions may be suspensions or emulsions. Dispersions differ from solutions, where all particles are dissolved completely in a solvent, which makes the appearance of the solutions clear.

(Nguồn: Thái Lan)

 

(Source: Thailand)

     

3901.10.12 3901.10.92

 

3901.10.12 3901.10.92

POLYETYLEN CHỨA CÁC MONOMER ALPHA-OLEFIN TỪ 5% TRỞ XUỐNG

 

POLYETHYLENE CONTAINING 5 % OR LESS ALPHA OLEFIN MONOMERS

Polyetylen chứa các monomer alpha-olefin từ 5% trở xuống (ít nhất một lượng nhỏ) dùng để chỉ Polyetylen cấu trúc thẳng có nhánh ngắn tỷ trọng thấp (LLDPE) với hàm lượng monomer alpha olefin từ 5% trở xuống tính theo khối lượng.

 

Polyethylene Containing 5 % or less (at least small amount) Alpha-Olefin Monomers refers to Linear low Density Polyethylene (LLDPE) with alpha olefin monomers content of 5% or less by weight.

(Nguồn: Indonesia)

 

(Source: Indonesia)

     

3902.90.10

 

3902.90.10

POLYPROPYLEN ĐÃ CLO HÓA DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT MỰC IN

 

CHLORINATED POLYPROPYLENE OF A KIND SUITABLE FOR USE IN PRINTING INK FORMULATION

Polypropylen đã clo hóa là một loại nhựa màu trắng tới vàng nhạt thu được từ biến đổi hóa học của polypropylen bằng cách hòa tan trong xylene và toluene và dung dịch thu được có tính chảy lỏng tốt ở nhiệt độ phòng. Thông thường, hàm lượng clo chiếm 25% -35% tính theo trọng lượng. Hợp chất này ở dạng viên và được sử dụng như một tác nhân kết dính (chất xúc tiến) trong mực in và sơn. Độ nhớt của các loại mực in nằm trong khoảng 200-800 MPa ở 25°C và độ pH từ 5,5 đến 8.

 

Chlorinated polypropylene is a white to light yellow resin made by the chemical modification of polypropylene, which is soluble in xylene and toluene and the resulting solution has good fluidity at room temperature. Typically, chlorine content ranges from 25 to 35% by weight. It is in the form of pellets and used as an adhesive agent (promoter) in printing inks and paints. The variant for ink formulation has a viscosity of 200 to 800 MPa at 25°C, and a pH of 5.5 to 8.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

     

39.02 39.03 39.04 39.07 39.12

 

39.02 39.03 39.04 39.07 39.12

DẠNG HẠT VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TỰ

 

GRANULES AND SIMILAR FORM

Sản phẩm dạng rắn ở dạng nguyên sinh trừ dạng bột, có ít hơn 10% khối lượng lọt qua lưới lọc có đường kính mắt lọc là 1mm và sản phẩm có 90% khối lượng trở lên lọt qua lưới lọc có đường kính mắt lọc là 5mm.

 

Solid products of primary form excluding powder, of which less than 10% by weight pass through a sieve with a mesh aperture of 1 mm and of which 90% or more by weight pass through a sieve with a mesh aperture of 5 mm.

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Vietnam)

     

3903.90.91

 

3903.90.91

CÁC POLYME TỪ STYREN CHỊU LỰC, CÓ ĐỘ BỀN VA ĐẬP BẰNG PHƯƠNG PHÁP IZOD NHỎ HƠN 80 J/M Ở 23°C

 

IMPACT RESISTANT POLYMERS OF STYRENE, HAVING NOTCHED IZOD IMPACT AT 23° C LESS THAN 80J/M

Phương pháp Izod là phương pháp thử nghiệm “single point” đo khả năng chống va đập của vật liệu từ một con lắc đang lắc lư. Tác động Izod được định nghĩa là động năng cần thiết để bắt đầu đứt gãy và tiếp tục đứt gãy cho đến khi mẫu vật bị vỡ.

 

Notched Izod Impact is a single point test that measures a materials resistance to impact from a swinging pendulum. Izod impact is defined as the kinetic energy needed to initiate fracture and continue the fracture until the specimen is broken.

Quy trình thử nghiệm có thể được thực hiện trong các điều kiện khác nhau, ví dụ giảm hoặc tăng nhiệt độ. Đối với 3903.90.91 số lượng cấp tác động izod ở 23° C ít hơn 80 J/m được coi là tác động từ thấp đến trung bình. Các polyme từ styren chịu lực, có độ bền va đập bằng phương pháp Izod ở 23° C 80 J/m trở lên sẽ nằm trong 3903.90.99.

 

Test Procedure may be perform in varies of condition for example reduce or incease temperature. For 3903.90.91 the numbers of izod impact grade at 23° C less 80J/m regarded as low to medium impact. Impact resistant polymers of styrene having notched izod impact at 23° C 80J/m or more will fall under 3903.90.99.

i. PS chịu lực trung bình (giá trị Izod 40 đến 80 J/m),

 

i. Medium impact PS (notched Izod values between 40 and 80 J/m),

ii. PS chịu lực cao (giá trị Izod từ 80 đến 160 J/m)

 

ii. High impact PS (notched Izod values between 80 to 160 J/m)

iii. PS chịu lực siêu cao (giá trị Izod hơn 160 J/m).

 

iii. Super high impact PS (notched Izod value more than 160 J/m).

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a và Thái Lan)

 

(Source: Indonesia and Thailand)

     

3907.30.20

 

3907.30.20

NHỰA EPOXIT, LOẠI DÙNG ĐỂ PHỦ, DẠNG BỘT

 

EPOXIDE RESINS, OF A KIND USED FOR COATING, IN POWDER FORM

Loại nhựa để phủ này dựa trên nhựa epoxit được đóng rắn lại bằng chất làm rắn dicyandiamide hoặc phenol. Chúng ở dạng bột và được dùng bằng cách phun và nung trong lò. Chúng có độ bám dính tốt, chống ăn mòn và có khả năng chống hóa chất và dung môi, và thích hợp để phủ lớp vỏ của máy móc bằng kim loại.

 

These coatings are based on epoxy resin which is cured by dicyandiamide or phenol hardeners. They are in powder form and are applied by spraying and heating in an oven. They have excellent adhesion, corrosion prevention and resistance to chemicals and solvents, which make them suitable for the coating of metal appliance casings.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

     

3907.99.40

 

3907.99.40

CÁC POLYESTE, LOẠI DÙNG ĐỂ PHỦ, DẠNG BỘT

 

POLYESTERS, OF A KIND USED FOR COATING, IN POWDER FORM

Loại nhựa để phủ này được dựa trên các polyeste no chức axit và được đóng rắn bằng triglycidylisocyanurate. Chúng ở dạng bột và được phủ bằng cách phun và nung trong lò. Chúng có khả năng duy trì màu sắc và độ bóng khi tiếp xúc với môi trường bên ngoài, thích hợp để phủ lớp vỏ của máy móc bằng kim loại.

 

These coatings are based on acid-functional saturated polyester which is cured by triglycidylisocyanurate. They are in powder form and are applied by spraying and heating in an oven. They have colour and gloss retention on external exposure, which make them suitable for the coating of metal appliance casings.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

     

3907.99.50

 

3907.99.50

CÁC COPOLYME POLYESTE THƠM TINH THỂ LỎNG NHIỆT DẺO

 

THERMOPLASTIC LIQUID CRYSTAL AROMATIC POLYESTER COPOLYMERS

Polyme tinh thể lỏng (LCPs) nói chung là một loại polyeste no thơm. Các polyme tinh thể lỏng (LCP) bao gồm các polyeste thơm kết tinh một phần dựa trên axit p-hydroxybenzoic và các monome liên quan. Polyme tinh thể lỏng ở dạng chảy/lỏng hoặc rắn.

 

Liquid-crystal polymers (LCPs) generally are a class of aromatic saturated polyester. The liquid-crystal polymers (LCPs) consists of partially crystalline aromatic polyesters based on p-hydroxybenzoic acid and related monomers. Liquid-crystal polymers are present in melted/liquid or solid form.

LCP rất hữu ích cho các bộ phận điện và cơ khí, đồ đựng thực phẩm và bất kỳ ứng dụng nào khác đòi hỏi tính trơ hóa học và độ bền cao. LCP đặc biệt tốt cho điện tử tần số vi sóng do hằng số điện môi tương đối thấp, hệ số tiêu tán thấp và tính khả dụng thương mại của các lớp mỏng.

 

LCPs are useful for electrical and mechanical parts, food containers, and any other applications requiring chemical inertness and high strength. LCP is particularly good for microwave frequency electronics due to low relative dielectric constants, low dissipation factors, and commercial availability of laminates.

Picture 1: Ticona Vectra® Liquid Crystal Polymer

Source: https://fukuang.manufacturer.globalsources.com/si/6008852649592/pdtl/LCP-resin/1163606226/Celanese-VECTRA-A700-LCP.htm

Picture 2: MSDS Vectra A700

Source: http://www.ticona.com

(Nguồn: Malaysia)

 

(Source: Malaysia)

     

3907.99.60

 

3907.99.60

POLYBUTYLENE SUCCINATE (PBS)

 

POLYBUTYLENE SUCCINATE (PBS)

Polybutylene Succinate (PBS) là một loại polyeste no có thể phân hủy sinh học trong điều kiện thích hợp, ví dụ thành nước và carbon dioxide bằng vi sinh vật dưới đất. Do đó, nó đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển các sản phẩm nhựa sinh học mới. Các ví dụ ứng dụng bao gồm bao bì thực phẩm, đồ dùng phục vụ thực phẩm, viên nén cà phê sử dụng một lần, sản phẩm nông nghiệp (màng phủ). Cấu trúc hóa học PBS có thể được nhìn thấy bên dưới.

 

Polybutylene Succinate (PBS) is a type of saturated polyester which is biodegradable in a proper condition, for example into water and carbon dioxide with the microorganism under the soil. Thus, it plays an important role in the development of new bioplastics products. Application examples include food packaging, food service ware, single use coffee capsules, agricultural products (mulch films). PBS Chemical Structure can be seen below.

(Nguồn: Thái Lan)

 

(Source: Thailand)

     

3909.39.91

 

3909.39.91

NHỰA GLYOXAL MONOUREIN

 

GLYOXAL MONOUREIN RESIN

Nhựa glyoxal monourein là một polyme thu được bằng cách polyme hóa ngưng tụ monome glyoxal (còn được gọi là oxaldehyde (C2H2O2)) và monome monourein (còn được gọi là 4,5-Dihydroxy-2-imidazolidinone (C3H6N2O3)). Nói chung nhựa glyoxal có trong chất kết dính ở mức khoảng 1-25% tính theo khối lượng của các chất rắn polyme.

 

Glyoxal monourein resin is a polymer obtained by the condensation polymerization of glyoxal monomer (also known as oxalaldehyde (C2H2O2)) and monourein monomer (also known as 4,5-Dihydroxy-2- imidazolidinone (C3H6N2O3). Generally the glyoxal resin is present in the binder at a level of about 1-25% by weight of the polymer solids.

(Nguồn: Malaysia)

 

(Source: Malaysia)

     

3912.20.11

 

3912.20.11

NITROXENLULO ĐÃ NGÂM NƯỚC

 

WATER-DAMPED NITROCELLULOSE

Nitroxenlulo đã được ngâm trong nước là một loại nhựa ở dạng sợi đã được ngâm với nước ở khoảng 30% tính theo khối lượng để đảm bảo an toàn cho việc vận chuyển. Nó được hòa tan trong dung môi hữu cơ trước khi có thể được sử dụng trong sản xuất chất phủ, mực và sơn.

 

Water-damped nitrocellulose is a resin in fibre form damped with water at about 30% by weight for safety of transport. It is dissolved in organic solvent before it can be used in the manufacture of coatings, inks and paints.

(Nguồn: Philippines)

 

(Source: Philippines)

     

3917.29.11 3917.29.19 3917.31.11 3917.31.12 3917.31.19 3917.32.91 3917.32.92 3917.33.10 3917.39.11 3917.39.12 3917.39.19

 

3917.29.11 3917.29.19 3917.31.11 3917.31.12 3917.31.19 3917.32.91 3917.32.92 3917.33.10 3917.39.11 3917.39.12 3917.39.19

ĐƯỢC GIA CÔNG HƠN MỨC GIA CÔNG BỀ MẶT ĐƠN THUẦN

 

FURTHER WORKED THAN MERELY SURFACE-WORKED

Theo các mục đích của nhóm 39.17, thuật ngữ “ống và ống dẫn, được gia công hơn mức gia công bề mặt đơn thuần” để chỉ các ống, ống dẫn và ống vòi đã được gia công lần thứ hai, nhưng vẫn được phân loại vào ống và ống dẫn thuộc nhóm 39.17. Ống và ống dẫn được tạo ra từ quá trình ép đùn mà qua đó bề mặt có thể được tạo rãnh, tạo gờ liên tục trong quá trình này. Việc tạo thành bề mặt này không được coi là gia công hơn. Gia công hơn để chỉ các quá trình gia công thêm khác như là:

 

For the purposes of heading 39.17 the term “tube and pipe, further worked than merely surface-worked” refers to tubes, pipes and hoses which have gone for secondary process, but still be classified under tube and pipes of heading 39.17. Tube and pipe are made through extrusion process in which the surface may be grooved, ribbed continuously formed during extrusion. Those surface formation is not regarded as further worked. Further worked refers to the other further processes such as:

1. Lắp với các đầu nối, khớp nối, vòng đệm, ốc vít và đai ốc bằng cách dán hoặc nung chảy (làm nóng) hoặc nén, một hoặc cả hai đầu ống.

 

1. Fitting with connector, coupling, collar, screw, nut and ferrule by means of gluing or fusion (heating) or pressure, on one or both ends.

2. Uốn cong thành hình dạng cố định như mong muốn.

 

2. Bending into desired permanent shape.

3. Chèn lót bên trong hoặc vỏ bọc bên ngoài bằng vật liệu khác như kim loại hoặc vật liệu dệt.

 

3. Inserting internal lining or external sheathing of other material such as metal or textile.

4. Được phủ bằng kim loại.

 

4. Coating with metal.

5. Được đục lỗ, đánh bóng và cán mỏng.

 

5. Perforating, polishing and laminating.

(Nguồn: Malaysia)

 

(Source: Malaysia)

3917.32.20

 

3917.32.20

ỐNG NHỰA NHIỆT DẺO DÙNG CHO BẾP GA

 

THERMOPLASTIC HOSES FOR GAS STOVE

Thông số kỹ thuật của ống:

 

Hose specification:

STT

Thông số

Đơn vị

Ống nhựa nhiệt dẻo

 

No

Parameter

Unit

Thermoplastic Hose

1

Kích thước

     

1

Dimension

   

– inside diameter

mm

10 ± 0.75

– đường kính trong

mm

10 ± 0.75

– length

mm

Minimum 1800

– chiều dài

mm

Min 1800

2

Độ bền kết dính giữa mặt trong và mặt ngoài

kN/m

Min 2.4

 

2

Adhesion strength between inner side and outer side

kN/m

Minimum 2.4

3

Lực giữ thử nghiệm

Độ rò rỉ, độ rạn nứt tại mức 1.5 MPa

 

3

Proof hold test pressure

Leak proof, fracture proof at 1.5 MPa

4

Áp suất bục

MPa

Min 3.0

 

4

Bursting pressure

MPa

Minimum 3.0

5

Thử nghiệm cháy (trong 2 phút)

Bị cháy

 

5

Burn test (2 minutes)

burned

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a)

 

(Source: Indonesia)

39.20 39.21

 

39.20 39.21

“TẤM VÀ PHIẾN”; MÀNG HOẶC LÁ

 

“PLATES AND SHEETS”; FILM OR FOIL

Theo mục đích của các phân nhóm ASEAN trong các nhóm này, “tấm và phiến” dùng để chỉ các sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của Chú giải 10 của Chương 39, có hình chữ nhật (kể cả hình vuông) và có độ dày trên 0,25 mm.

 

For the purpose of ASEAN Subheadings within these headings, “plates and sheets” refers to products which meet the requirements of Note 10 to Chapter 39, of rectangular (including square) shape and with thickness exceeding 0.25 mm.

Sản phẩm không đáp ứng mô tả trên sẽ được phân loại là màng hoặc lá.

 

Product which does not meet the above description shall be classified as Film or Foil.

(Dựa trên ASTM D 6988-13)

 

(Based on ASTM D 6988-13)

(Nguồn: Indonesia)

 

(Source: Indonesia)

     

3920.10.11 3920.30.91 3920.51.11 3920.59.11 3921.11.21 3921.13.11 3921.14.21

 

3920.10.11 3920.30.91 3920.51.11 3920.59.11 3921.11.21 3921.13.11 3921.14.21

PLASTIC CỨNG DẠNG TẤM VÀ PHIẾN

 

RIGID PLASTIC PLATE AND SHEET

Plastic cứng dạng tấm và phiến có modul đàn hồi uốn hoặc module đàn hồi kéo lớn hơn 100,000 psi ở 23°C và có độ ẩm tương đối là 50% khi thử nghiệm theo tiêu chuẩn ASTM D747 hoặc ASTM D790.

 

Rigid plastic plate or sheet that has a modulus of elasticity either in flexure or in tension greater than 100,000 psi at 23° C and 50 % relative humidity when tested in accordance with ASTM D747 or ASTM D790.

Modul uốn biểu kiến theo tiêu chuẩn ASTM D747

 

Apparent Bending Modulus – ASTM D747

Được sử dụng cho các vật liệu dễ uốn để thử nghiệm theo tiêu chuẩn ASTM D790 để xác định độ bền uốn tương đối. Các mẫu thử nghiệm được hỗ trợ bởi một giá đỡ và bị lệch qua một góc. Modul bền uốn biểu kiến này được tính toán bằng cách sử dụng góc lệch, mô-men, và dạng mẫu thử nghiệm. Việc tính toán module bền uốn biểu kiến được thực hiện giả định độ lệch nhỏ và mẫu thử nghiệm đàn hồi hoàn toàn.

 

Used for materials too flexible to be tested according to ASTM D790 to determine relative flexibility. Test specimens are supported as a cantilevered beam and are deflected through an angle. The apparent bending modulus is calculated using the deflection angle, moment, and test specimen geometry. The calculation of the apparent bending modulus is made assuming small deflections and purely elastic specimen behaviour.

Do tính chất của việc thử nghiệm, các yếu tố ảnh hưởng đến modul uốn biểu kiến (kể cả chiều dài, chiều rộng, và độ sâu của mẫu thử) thay đổi trong quá trình thử nghiệm. Dữ liệu của các mẫu có độ dày khác nhau không thể được so sánh làm kết quả.

 

Due to the nature of the test, factors influencing the apparent bending modulus (including span length, width, and specimen depth) vary during testing. Data for specimens of different thickness may not be comparable as a result.

Tính chất uốn theo tiêu chuẩn ASTM D790

 

Flexural Properties – ASTM D790

Một mẫu thử nghiệm được giữ trên hai gá đỡ và phải chịu lực uốn tại ba điểm. Mẫu thử nghiệm phù hợp dài 80mm, rộng 10mm và dày 4mm. Các mẫu thử nghiệm khác có thể được sử dụng nếu tỉ lệ chiều dài trên độ dày bằng 20. Mẫu này được uốn đến khi bị gãy hoặc độ biến dạng sợi bên ngoài đạt 5%. Hai quy trình được sử dụng cho việc thử nghiệm độ bền uốn:

 

A test specimen is held as a simply supported beam and is subjected to three- point bending. The preferred test specimen is 80 mm long, 10 mm wide, and 4 mm thick. Other specimens may be used if the length to thickness ratio is equal to 20. The specimen is deflected until it either breaks or the outer fibre strain reaches 5 %. Two procedures are used for flexural testing.

Quy trình

Mô tả

Tỉ lệ biến dạng

A

Đối với vật liệu bị gãy tại các chuyển vị tương đối nhỏ.

0,01 mm/mm/phút

B

Đối với vật liệu chịu các chuyển vị lớn trong suốt quá trình thử nghiệm.

0,1 mm/mm/phút

 

Procedure

Description

Strain Rate

A

For materials that break at relatively small deflections.

0.01 mm/mm/min

B

For materials that undergo large deflections during testing.

0.10 mm/mm/min

Thuật ngữ

Định nghĩa

Modul uốn

Tỷ số giữa ứng suất và biến dạng sợi trên bề mặt phía ngoài

Ứng suất uốn tại điểm chảy dẻo

Ứng suất trên bề mặt phía ngoài sợi tại điểm chảy dẻo của mẫu thử

Ứng suất uốn khi đứt gãy

Ứng suất trên bề mặt phía ngoài sợi tại điểm mà mẫu thử đứt

Độ bền uốn

Ứng suất uốn tối đa trên bề mặt phía ngoài sợi mà mẫu thử chịu được trong suốt quá trình thử nghiệm.

 

Term

Definition

Flexural Modulus

The ratio of outer fibre stress to outer fibre strain.

Flexural Stress at Yield

The outer fibre stress corresponding to test specimen yield.

Flexural Stress at Break

The outer fibre stress corresponding to test specimen failure.

Flexural Strength

The maximum outer fibre stress sustained by a specimen during testing.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

3920.20.10

 

3920.20.10

MÀNG POLYPROPYLEN ĐỊNH HƯỚNG HAI CHIỀU (BOPP)

 

BIAXIALLY ORIENTED POLYPROPYLENE (BOPP) FILM

Định hướng hai chiều là quá trình hình thành màng plastic nóng theo các hướng ngang dọc, nhằm tạo ra loại màng có độ bền cao hơn. Một trong những loại màng định hướng hai chiều phổ biến nhất là màng BOPP. “Định hướng hai chiều” có nghĩa là lớp màng polyproplylen được kéo dài theo cả hai hướng hướng dọc-trực hướng (MD) và hướng ngang-đẳng hướng (AMD), làm cho lớp màng được kéo dài theo hướng X và hướng Y, do đó thích hợp cho việc gói bọc hàng hóa.

 

Biaxial orientation is the process of forming hot plastic films in cross machine directions, resulting in a stronger film. One of the most common biaxially oriented films is Biaxially Oriented Polypropylene (BOPP) film. “Biaxially oriented” means the polypropylene film has been stretched in both the Machine Direction (MD) and the Across Machine Direction (AMD), resulting in the film being able to stretch in X and Y directions, thus making it suitable for the wrapping of goods.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

3920.61.10

 

3920.61.10

POLYCARBONAT DẠNG TẤM VÀ PHIẾN

 

PLATES AND SHEETS OF POLYCARBONATES

Tấm và phiến thuộc phân nhóm này đáp ứng đủ các yêu cầu của Chú giải 10 Chương 39, có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông) và có độ dày trên 0,25mm.

 

Plates and sheets of this subheading meet all of the requirements of Note 10 to Chapter 39, are of rectangular (including square) cross-section and have a thickness exceeding 0.25 mm.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

3920.62.91

 

3920.62.91

MÀNG BẢO VỆ CHẮN ÁNH SÁNG MẶT TRỜI

 

SOLAR PROTECTION FILM

Màng bảo vệ chắn ánh sáng mặt trời là màng plastic lọc tia cực tím có hoặc không được mạ lớp kim loại mỏng (metalized), được làm bằng polyetylen terephthalate (PET) và có thể được lắp đặt vào bên trong hoặc bên ngoài của bề mặt kính trong nhà, tòa nhà, ô tô và tàu thuyền.

 

Solar Protection Film is laminate UV filtering plastic film whether or not metalized, made of polyethylene terephthalate (PET) and can be installed to the interior or exterior of glass surface in homes, buildings, automobiles and boats.

Màng bảo vệ chắn ánh sáng mặt trời thường được đóng gói ở dạng cuộn với lớp lót bóc ra khi sử dụng. Một trong những bề mặt của nó có đặc tính kết dính có thể có tác dụng trong quá trình lắp đặt vào bề mặt kính bằng cách làm ướt nó sau đó xử lý bằng nhiệt và cần được hỗ trợ bởi các công cụ lắp đặt chứ không phải chỉ dùng áp lực ngón tay hoặc tay để nó dính vào bề mặt kính.

 

Solar Protection Film is generally packed in rolls with release liner. One of its surface has adhesive properties which can be activated during installation to the glass surface by wetting it then treating it with heat, and need to be assisted by installation tools than mere finger or hand pressure for it to stick to the glass surface.

Ví dụ về kích thước sản phẩm như sau:

 

Examples of product dimensions are as follows:

– chiều rộng: 1,0 m

– chiều dài: 20 – 600 m (trong khoảng)

– độ dày: 0,04-0,25 mm (trong khoảng)

 

– width: 1.0 m

– length: 20 – 600 m (in range)

– thickness: 0,04-0,25 mm (in range)

Màng bảo vệ chắn ánh sáng mặt trời thường có các đặc tính sau:

 

Solar Protection Film generally has the following properties:

– Hệ số truyền sáng (VLT): 5 – 95%

– Hệ số truyền tia cực tím (UVT): 1 – 50%

– Hệ số cắt hồng ngoại (IRT): 1 – 90%

 

– Visible Light Transmittance (VLT): 5 – 95 %

– Ultra Violet Transmittance (UVT): 1 – 50 %

– Infra Red Cut (IRT): 1 – 90 %

Tham khảo: ISO 9050 (2003); NFRC 300 (2017); ASTM E903 -12

 

Reference: ISO 9050 (2003); NFRC 300 (2017); ASTM E903 -12

(Nguồn: Indonesia)

 

(Source: Indonesia)

     

3922.90.11

 

3922.90.11

BỘ PHẬN CỦA BÌNH XẢ NƯỚC

 

PARTS OF FLUSHING CISTERNS

Có nhiều loại bồn cầu (toilet), loại dùng ống si-phông hoàn toàn và loại dùng hệ thống van một chiều. Hai loại này là những loại bồn cầu xả thông dụng nhất cho đến khi có sự phát triển của bồn cầu xả kép. Loại dùng ống si- phông thì sử dụng một ống si-phông trong bình để cung cấp nước cho bồn chứa. Một ống si-phông khác ở phía đầu thoát nước của bình được dùng lấy nước từ bồn chứa, qua đoạn đoạn cong hình chữ S và vào ống xả nước thải. Loại dùng hệ thống van một chiều thì tương đối đơn giản; hoạt động của cần gạt làm cho van nằm dưới bình mở ra, để nước chảy vào trong bồn chứa. Cả hai loại này đều sử dụng hệ thống phao hãm để duy trì mức nước trong bình và một cần gạt bên ngoài bình để vận hành cơ chế xả.

 

There are several types of toilets, the siphon toilet fully and the flap valve system. These two were the most popular gravity flushing toilets until the development of the dual flush toilet. The siphon type used a siphon in the cistern to supply the water to the bowl. Another siphon in the actual bowl outlet was used to drag the contents from the bowl, through the S bend and into the soil pipe. The flap valve system was relatively simple; the operation of the lever caused a valve in the bottom of the cistern to open, allowing water to flow down into the bowl. Both types used a ball-cock system to maintain the water levels in the cisterns and a lever on the side of the cistern to operate the flush mechanism.

Bồn cầu xả kép có thể sử dụng 3 lít nước ở chế độ xả một nửa (half flush) và 6 lít nước ở chế độ xả hoàn toàn (full flush) so với bồn cầu thông thường có thể sử dụng hết 20 lít nước cho một lần xả.

 

A dual flush toilet can use as little as 3 liters in a half flush and 6 liters in a full flush compared with a conventional toilet which can use up to 20 liters a flush.

Bình xả nước được trang bị kết cấu là một bình xả hoàn chỉnh bao gồm thân bình, các cấu tạo bên trong, ống nối và các phụ kiện đi kèm.

 

Flushing cisterns equiped with their mechanism refer to a complete flushing cistern consist of body, internal components, piping and their fitting.

Flap valve cistern system

Hệ thống van đóng mở bể chứa

Turbo 88 Adjustable Syphon – Adjusts from 7.5-9.5″

Động cơ 88 si-phong điều chỉnh- điều chỉnh từ 7.5-9.5’’

Dual flush cistern system

Hệ thống bình xả kép

Fluidmaster PROCP001 Universal Cistern Repair Pack Toilet Flush Inlet Outlet Repair Kit Do-It-Yourself (DIY) Toilet Upgrade for Water Saving plus Quieter Operation, Fluidmaster PRO550UK dual flush replacement flush valve.

 

Fluidmaster PROCP001 Universal Cistern Repair Pack Toilet Flush Inlet Outlet Repair Kit Do-It-Yourself (DIY) Toilet Upgrade for Water Saving plus Quieter Operation, Fluidmaster PRO550UK dual flush replacement flush valve.

Bộ phận của bình xả

 

Part for flushing cistern

Bộ phận của bình xả gồm các phần bên trong hoặc thân bình là một phần không tách rời của hệ thống bình xả. Thông thường các phần bên trong được đóng gói theo bộ để thay thế nhưng một số phần cũng có thể được đóng gói riêng như phao, phụ kiện,…

 

Part of flushing cistern refer to internal components or body of the cistern being integral part for flushing cistern system. Generally the internal parts are packed in set for replacement but certain part may also aviaviable separately such as float, fittings etc.

Cistern mechanism spare pack

Bộ thay thế bình xả

Dual Flush Replacement Push Button

Nút ấn xả kép thay thế

Fluidmaster Spare Part. Replaces your old Worn or Deteriorated Flapper washer

Bộ phận thay thế Fluidmaster. Thay thế vòng đệm bị hỏng hoặc rách

Siamp Compact 99B Water Closet (WC) Toilet Cistern Replacement Float Spare Inlet Valve

Siamp Compact 99B Water Closet (WC) Toilet Cistern Replacement Float Spare Inlet Valve

Mansfield Travler/VacuFlush Toilet – Flush Ball spares kit

Mansfield Travler/VacuFlush Toilet – Flush Ball spares kit

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

3922.90.12

 

3922.90.12

BÌNH XẢ NƯỚC ĐÃ LẮP SẴN CÁC BỘ PHẬN

 

FLUSHING CISTERNS EQUIPPED WITH THEIR MECHANISMS

Sản phẩm này bao gồm một bình xả hoàn chỉnh được lắp sẵn các bộ phận, kể cả bình chứa và nắp đậy.

 

This product consists of the complete flushing cistern equipped with its mechanism, including the tank and lid.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

3923.10.20

 

3923.10.20

HỘP, HÒM HOẶC THÙNG THƯA VÀ CÁC LOẠI TƯƠNG TỰ CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT HOẶC THÍCH HỢP ĐỂ VẬN CHUYỂN HOẶC ĐÓNG GÓI CÁC TẤM BÁN DẪN MỎNG, MÀN HOẶC LƯỚI QUANG

 

BOXES, CASES, OR CRATES AND SIMILAR ARTICLES SPECIALLY SHAPED OR FITTED FOR THE CONVEYANCE OR PACKING OF SEMICONDUCTOR WAFERS, MASKS OR RETICLES

Phân nhóm này bao gồm hộp, hòm hoặc thùng và các loại tương tự được thiết kế đặc biệt để đóng gói hoặc vận chuyển các sản phẩm bán dẫn như tấm bán dẫn mỏng, màn hoặc lưới quang. Các sản phẩm của phân nhóm này thường có vật liệu chống tĩnh điện hoặc nhựa nhiệt dẻo đã pha trộn, chứng tỏ đặc tính phóng tĩnh điện (ESD) và thoát khí.

 

This subheading covers boxes, cases, or crates and similar articles which are specially designed for packing or conveyance of semiconductor products such as wafers, masks or reticles. The products of this subheading generally feature antistatic materials or blended thermoplastics proving special electrostatic discharge (ESD) and outgassing properties.

Ví dụ về sản phẩm:

 

Example of product:

Hình 1. Hộp vận chuyển tấm bán dẫn BHWS 200mm

 

Picture 1. 200mm BHWS Wafer Shipper

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

3923.21.91

 

3923.21.91

TÚI VÔ TRÙNG KHÔNG ĐƯỢC GIA CỐ BẰNG LÁ NHÔM (TRỪ TÚI ĐÁY NỞ – RETORT), CHIỀU RỘNG TỪ 315 MM TRỞ LÊN VÀ CHIỀU DÀI TỪ 410 MM TRỞ LÊN, GẮN VỚI NẮP ĐỆM KÍN

 

ASEPTIC BAGS NOT REINFORCED WITH ALUMINIUM FOIL (OTHER THAN RETORT POUCHES), OF A WIDTH OF 315 MM OR MORE AND OF A LENGTH OF 410 MM OR MORE, INCORPORATING A SEALED GLAND

Túi đã khử trùng trong suốt kín khí và có vòi kín chỉ có thể mở được bằng một máy nạp đặc biệt. Chúng được làm từ các lớp màng plastic mỏng (không có nhôm lá mỏng) và đóng gói trong các bao bì kín ở môi trường đóng gói vô trùng. Chúng được sử dụng rộng rãi cho việc đóng gói và vận chuyển nước ép trái cây, mứt, dầu, chất phụ gia, chất bảo quản trái cây, gia vị…. để kéo dài tuổi thọ của sản phẩm.

 

Sterilized, transparent bags that are sealed on all sides and have a sealed spout that can be opened only by a special filling machine. These are made of laminated plastic films (without aluminium foil) and are packed in sealed containers in an aseptic packaging environment. They are widely used for packing and transport of fruit juices, jams, oils, additives, fruit preserves, condiments, etc. to extend the shelf life of the products.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

     

3923.30.20

 

3923.30.20

BÌNH CHỨA NHIỀU LỚP ĐƯỢC GIA CỐ BẰNG SỢI THUỶ TINH, DÙNG CHO KHÍ NÉN HOẶC KHÍ HÓA LỎNG

 

MULTI-LAYER FIBREGLASS REINFORCED CONTAINERS, FOR COMPRESSED OR LIQUEFIED GAS

Các loại bình chứa này gồm có ba lớp. Lớp trong cùng được làm từ polyetylen tỷ trọng cao. Lớp ở giữa gồm một hỗn hợp của sợi thủy tinh và plastic. Lớp ngoài cùng cũng được làm từ plastic.

 

These kinds of containers consist of three layers. The inner layer is made of high density polyethylene. The middle layer consists of a composite of fibreglass and plastics. The outer layer is also made of plastics.

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

     

3923.40.10

 

3923.40.10

SUỐT CHỈ, ỐNG CHỈ, LÕI VÀ CÁC VẬT PHẨM TƯƠNG TỰ, LOẠI PHÙ HỢP SỬ DỤNG VỚI MÁY MÓC THUỘC NHÓM 84.44, 84.45 HOẶC 84.48

 

SPOOLS, COPS, BOBBINS AND SIMILAR SUPPORTS, SUITABLE FOR USE WITH THE MACHINES OF HEADING 84.44, 84.45 OR 84.48

Ngành công nghiệp dệt may thế giới ngày nay vẫn chủ yếu dựa vào suốt chỉ, ống chỉ, lõi và con thoi.

 

The textile industry around the world is literally carried on the shoulders of bobbins, spools, and shuttles.

Trong các thuật ngữ phổ biến, lõi (bobbin) được sử dụng để cuốn chỉ trên một giá đỡ đặc, có thể đưa vào tâm của con thoi và xuyên qua miệng vải để hình thành mũi khâu.

 

In common terminology, bobbins were used to wind spun yarn on a compact carrier that could in inserted in the centre of a shuttle and shot across the open weaving shed to form the filling or pick.

Theo cách truyền thống, con thoi mang chỉ cuộn đi ngang qua tấm dệt. Nhờ có tiến bộ về công nghệ, con thoi ngày nay được thay thế bởi các phương thức đưa sợi khác như kiếm, khí, tia nước và các phương thức khác.

 

A shuttle traditionally carries the bobbin across the shed. As technology evolved, shuttles were replaced by other means of transport: rapiers, air-jet, water-jet and other means.

Trước đây người ta sử dụng các loại lõi, ống chỉ, suốt và con thoi bằng gỗ cứng hoặc kim loại. Bây giờ chúng đã được thay thế bởi các loại vật liệu nhẹ như plastic. Một số loại ống chỉ và lõi được thiết kế đặc biệt cho một số loại máy dệt đặc biệt.

 

In the “olden days” hard wood or metal bobbins, spools and shuttles were used. They have been replaced by lightweight materials such as plastics. Some spools and bobbins are specially designed for specific types of textile making machines.

Suốt chỉ là tên gọi khác cho bộ phận mang sợi thường dùng để quấn chỉ cho việc khâu (chỉ thường ở dạng mảnh hơn sợi) và nó nhỏ hơn loại dùng cho các máy dệt.

 

A spool is another name for a yarn carrier often used to carry thread for sewing (thread is generally finer than yarn) and it is smaller than for use in textile making machines.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

3924.90.10

 

3924.90.10

BÔ ĐỂ GIƯỜNG BỆNH, BÔ ĐI TIỂU (LOẠI XÁCH TAY ĐƯỢC) HOẶC BÔ ĐỂ PHÒNG NGỦ

 

BED PANS, URINALS (PORTABLE TYPE) OR CHAMBER-POTS

Bô để giường bệnh là một đồ vật sử dụng cho bệnh nhân nằm liệt giường đi vệ sinh thuận lợi, thường được làm từ đế kim loại hoặc plastic. Bô để giường bệnh có thể dùng để đựng cả nước tiểu và phân.

 

A bed pan is an object used for the toileting of a bedridden patient in a health care facility, usually made of a metal or plastic receptacle. A bed pan can be used for both urinary and fecal discharge.

Bô đi tiểu là vật có hình dạng chai dùng cho đi tiểu. Bô đi tiểu thường được sử dụng nhất cho bệnh nhân nam không thể hoặc khó khăn ra khỏi giường. Đối với bệnh nhân nữ thì miệng bô cần phải rộng hơn và phải được đặt giữa hai chân, do đó họ khó sử dụng hơn, và thực tế bệnh nhân nữ thường sử dụng bô để giường bệnh.

 

A urinal is a bottle shaped receptacle for urination. It is most frequently used for male patients in health care who find it impossible or difficult to get out of bed. Females require a wider opening and must be placed between the legs, hence they are more difficult to use, and the common practice for females is to use a bedpan.

Bô để trong phòng ngủ (hay còn gọi là mompot, Jordan, jerry, guzunder, a po (có thể từ tiếng Pháp: à pot de chambre), piss pot, potty, hay thunder pot, honey pot) là một vật chứa dạng bát có tay cầm, thường có nắp, được để trong phòng ngủ ở dưới gầm giường hoặc trong ngăn kéo tủ đầu giường và thường được sử dụng như là bồn vệ sinh vào ban đêm.

 

A chamber-pot (also a mompot, a Jordan, a jerry, a guzunder, a po (possibly from French: pot de chambre), a piss pot, a potty, or a thunder pot, honey pot) is a bowl-shaped container with a handle, and often a lid, kept in the bedroom under a bed or in the cabinet of a nightstand and generally used as a toilet at night.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

3924.90.20

 

3924.90.20

MIẾNG TẠO DÁNG NÚM VÚ, MIẾNG BẢO VỆ ĐẦU NGỰC, NÚM TRỢ TI, PHỄU VẮT SỮA BẰNG TAY

 

NIPPLE FORMER, BREASTSHELLS, NIPPLE SHIELDS, HAND EXPRESSION FUNNEL

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

     

3926.20.10 3926.20.20

 

3926.20.10 3926.20.20

GĂNG TAY; TẠP DỀ; YẾM CHO TRẺ EM; MIẾNG ĐỆM VÀ MIẾNG BẢO VỆ VAI

 

GLOVES; APRONS; BABIES’ BIBS; SHOULDER PADS OR SHIELDS

Yếm của trẻ em thường được làm bằng nhựa silicon. Những sản phẩm này không thấm nước và được sử dụng để giữ cho quần áo bên dưới của trẻ em sạch sẽ trong quá trình cho ăn.

 

Babies’ bibs are usually made of silicone plastics. These are waterproof and are used to keep babies’ clothes underneath clean during feeding.

Babies’ bibs

(Yếm trẻ em)

Shoulder pads or shields

(Miếng đệm và miếng bảo vệ vai)

(Nguồn: Philippines)

 

(Source: Philippines)

     

3926.90.42

 

3926.90.42

MẶT NẠ BẢO HỘ SỬ DỤNG KHI HÀN VÀ TRONG CÁC CÔNG VIỆC TƯƠNG TỰ

 

PROTECTIVE MASKS FOR USE IN WELDING AND SIMILAR WORK

Mặt nạ bảo hộ là một tấm chắn bảo vệ bằng vật liệu nhẹ được sử dụng để che mặt và tránh tia lửa và ánh sáng trong khi hàn hoặc nghiền đồ sắt và các công việc tương tự. Mặt nạ bảo hộ thường được chế tạo từ các tấm nhựa trong suốt hoặc bằng plastic với một ô nhìn bằng plastic trong suốt. Plastic trong suốt thường được gắn lớp mặt bằng vật liệu đặc biệt để bảo vệ mắt. Mặt nạ thường được gắn băng đầu hoặc tay cầm.

 

Protective masks are a protective screen of lightweight material used to cover the face and protect it from sparks and brightness of light during ironwork welding or milling and similar work. Protective masks are normally made of transparent plastic sheeting or of plastics with a transparent window made of plastics. The transparent plastic is often laminated with special material to protect the eyes. The masks are commonly fitted with head band holders or handles.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

3926.90.55

 

3926.90.55

MÓC HÌNH CHỮ J HOẶC KHỐI CHÙM BẰNG PLASTIC DÙNG CHO NGÒI NỔ, KÍP NỔ

 

PLASTIC J-HOOKS OR BUNCH BLOCKS FOR DETONATORS

Móc chữ J là các sản phẩm đúc bằng plastic được sử dụng trong các ống tín hiệu như một phương tiện để nối dây nổ với ống tín hiệu để kích nổ. Chúng cũng được sử dụng để xác định thời gian hẹn giờ trên ngòi nổ bằng các con số được dập trên móc hình chữ J.

 

J-hooks are molded plastic articles used on signal tubes as a means of connecting the detonating cord to the signal tube for the initiation of the explosive. They are also used to identify the time delay of the detonator used in the explosive assembly by means of a stamped number on the J-hook.

Khối chùm là các khối bằng plastic màu, thường có hai nắp đậy. Chúng được gắn cố định vào ngòi nổ khi dùng với dây dẫn hẹn giờ (TLD) như một phương tiện để mồi nổ cho nhiều dây dẫn hẹn giờ một lúc. Chúng cũng được gọi là khối TLD, khối hoặc khối khớp nối.

 

Bunch blocks are coloured plastic blocks, normally with two lids. They are fixed to the detonator when used with trunk-line delay (TLD) as a means of initiating several outgoing lines at once. They are also called TLD blocks, blocks, or hinged blocks.

     

3926.90.82

 

3926.90.82

CHUỖI HẠT CẦU NGUYỆN

 

PRAYER BEADS

Chuỗi hạt cầu nguyện, hay còn được biết đến như là vòng hạt truyền thống để đếm, thường được nhiều tôn giáo sử dụng. Chuỗi hạt cầu nguyện thường được sử dụng để đếm những lời cầu nguyện được lặp đi lặp lại (ví dụ, zikir, rosary hoặc mantra). Chuỗi hạt cầu nguyện được làm từ plastic và được xâu với một sợi chỉ hoặc sợi monofilament để thành một cái vòng hoặc chuỗi.

 

Prayer beads, also known as traditional counting beads, are used by various religions. The prayer beads are used to count repeated prayers (e.g, zikir, rosary or mantra). The beads are made of plastics and stringed with a yarn or monofilament to form a loop or chain.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

3926.90.91

 

3926.90.91

CÁC SẢN PHẨM KHÁC TỪ PLASTIC, LOẠI DÙNG ĐỂ CHỨA NGŨ CỐC

 

OTHER ARTICLES OF PLASTICS, OF A KIND USED FOR GRAIN STORAGE

Sản phẩm này bao gồm một bao bì Poly(vinyl Clorua) (PVC) mềm dẻo (có hình khối) với phần trên và phần dưới có các dây kéo kín để đựng ngũ cốc trong các túi dưới điều kiện được đóng kín, từ đó duy trì được chất lượng sản phẩm mà không cần sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. Van đầu vào và đầu ra cũng được dùng để xông khói và xử lý áp suất không khí thay đổi (sử dụng cacbon dioxit hoặc nitơ).

 

This product consists of a flexible poly(vinyl chloride) (PVC) envelope (in cube form) having lower and upper sections with airtight zippers for the storage of grains in bags under hermetically sealed conditions, thus maintaining the stored product’s quality without the use of pesticides. Inlet and outlet valves are also provided for fumigation and modified atmospheric treatment (using carbon dioxide or nitrogen).

Các khối lập phương được thiết kế để đặt ngoài trời và trên mặt đất và được sử dụng nhiều lần trong thời gian dài, và trong các điều kiện không tối ưu. Cách sử dụng này được thực hiện bằng việc dùng một tấm lót nặng tạo thành bởi hai lớp được bảo vệ tránh tia UV, dùng cho thực phẩm với tuổi thọ của vật liệu đã được kiểm chứng nhiều năm dưới các điều kiện thiên nhiên khắc nghiệt. Những khối lập phương này có thể được sử dụng khi và tại những nơi các mô hình bảo quản khác không dùng được, mặc dù chúng cũng có thể được đặt trong các mô hình bảo quản có sẵn nếu muốn.

 

The cubes are designed to be set up in the open and on the ground, with repeated usage over a long period of time, and under far from optimal conditions. Such usage is achieved by the use of a heavy-duty liner made up of two sections that are UV protected, food-grade and with a proven life of the material of many years under extreme climate conditions. The cubes can be used when and where no suitable storage structure is available, although they can also be placed inside existing storage structures, if preferred.

Để đổ ngũ cốc vào, phần dưới được đặt nằm trên sàn và các túi đựng hạt được đặt trực tiếp trên lớp lót. Kích thước của các lớp lót dưới định hình kích thước của các ngăn xếp được làm. Sau khi các ngăn xếp được dựng ở độ cao cần thiết, lớp lót trên được đặt lên trên đỉnh của ngăn xếp và chạm lớp lót dưới ở nửa bên trên mặt cạnh. Các lớp lót trên và dưới được gắn nhiều lưỡi kín khí và rãnh kéo để nén chúng lại và tạo thành bao bì liên tiếp.

 

To load the grain, the lower-section is laid on the ground and the bags of grain are placed directly on the liner. The underliner dimensions determine the size of the stack to be built. After the stack has been built to the required height, the overliner is then placed over the top of the stack and meets the underliner half way up the side. The underliner and overliner are provided with a gas- tight multiple tongue and groove zipper, which is then used to zip them together to form a continuous envelope.

Các khối lập phương được chế tạo với sức chứa 5, 10, 20 và 50 tấn, với kích thước chọn sẵn để dễ dàng sắp xếp và kéo kín. Các dây đai đặc biệt được đặt xung quanh khối lập phương được thiết kế để nhấc các giá xếp lên tường và kéo lớp lót chặt quanh đường viền của các bao tải ở trên sàn.

 

The cubes are fabricated in 5, 10, 20 and 50t capacity sizes, with dimensions chosen to make normal stacking and sealing easy. The special tension straps situated around the cube are designed to take up slack in the walls and pull the liner tight around the curve of the sacks at floor level.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

 

     

3926.90.92

 

3926.90.92

VỎ VIÊN NHỘNG LOẠI DÙNG ĐỂ LÀM THUỐC

 

EMPTY CAPSULES OF A KIND SUITABLE FOR PHARMACEUTICAL USE

Các sản phẩm được làm từ polyme tự nhiên hoặc tổng hợp, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, kể cả gelatin đã làm cứng và hypromellose, một polyme được hình thành từ xenlulo.

 

Products made from natural or synthetic polymers, not elsewhere specified or included, including hardened gelatin and hypromellose, a polymer formulated from cellulose.

(Lưu ý: Nếu được làm từ gelatin chưa được làm cứng thì được xếp vào nhóm 96.02)

 

(N.B.: If made of unhardened gelatin, falls in Heading 96.02).

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

     

3926.90.93

 

3926.90.93

KHÓA, KHÓA ĐIỀU CHỈNH, MÓC TREO VÀ NÚT CHẶN DÂY

 

BUCKLES, ADJUSTERS, HOOKS AND CORD STOPPERS

Khóa nhựa được thiết kế để buộc chặt hai đầu rời được khóa trong khung và mở khóa. Chúng thường được sử dụng trong dây đai an toàn ghế ngồi và túi. Khoá điều chỉnh được sử dụng để thắt chặt và nới lỏng dây đai, được luồn qua các thanh cài kép, và thường được sử dụng trong ba lô, thắt lưng, dây đeo vai và các loại tương tự. Móc treo là vật liệu được uốn cong hoặc uốn ở một góc được thiết kế để móc hoặc treo đồ vật trên đó. Nút chặn dây thường bao gồm một thân, một chốt và một lò xo, được sử dụng để buộc dây vào vị trí ở độ chặt nhất định. Các nút chặn này hoạt động bằng cách bóp nút và di chuyển nó lên xuống để điều chỉnh độ chặt của dây rút, và nhả nút để thắt chặt dây vào vị trí. Chúng thường được sử dụng trong áo khoác có mũ, túi dây rút và dây đeo cổ.

 

Plastic buckles are designed for fastening two loose ends that are secured in the frame and release of the buckle. These are usually used in seat belts and bags. Adjusters are used for tightening and loosening straps, which are threaded through the double bars, and are commonly used in backpacks, belts, shoulder straps and the like. Hooks are materials bent or curved at an angle designed as such for catching or hanging things on. Cord stoppers typically consist of a barrel, a toggle, and a spring, which are used to fasten cords in place at certain tightness. These work by squeezing the stopper and moving it up and down to adjust the tightness of drawstrings, and releasing the stopper to fasten the cord in place. These are typically used in hooded jackets, drawstring pouches, and neck straps.

(Nguồn: Philippines)

 

(Source: Philippines)

CHƯƠNG 40

 

CHAPTER 40

4001.10.11 4001.10.21

 

4001.10.11 4001.10.21

MỦ CAO SU CÔ ĐẶC BẰNG PHƯƠNG PHÁP LY TÂM

 

CENTRIFUGED CONCENTRATE RUBBER LATEX

Ly tâm là quá trình cô đặc mủ cao su bằng cách sử dụng máy ly tâm với các cánh quạt quay bên trong có tốc độ cao để tách cao su khỏi nước và serum. Theo tiêu chuẩn ngành, phương pháp ly tâm sẽ làm cô đặc không dưới 60% cao su khô và còn lại là nước, nhũ tương và một số loại tạp chất khác (tính theo trọng lượng). Ly tâm là phương pháp được sử dụng nhiều nhất để sơ chế mủ cao su trên toàn thế giới.

 

Centrifuging is a process to concentrate field latex by using a centrifuge machine with blades inside that spin at high speed to separate the rubber from water and serum. According to the industry standard, the centrifugation method yields not less than 60% of dry rubber and the rest is water, serum and other particles (by weight). Centrifuging is the mostly used method of processing field latex worldwide.

Ngoài phương pháp ly tâm, còn có những phương pháp khác dùng để cô đặc mủ cao su, như bay hơi, kem hóa và gạn bằng điện.

 

Besides centrifuging, there are other methods used for concentrating latex, such as evaporation, creaming and electro-decantation.

“Bay hơi” là một phương pháp được sử dụng lâu đời nhất, và nó chỉ tách nước, hoặc cô đặc chất lỏng dưới dạng dung dịch, huyền phù và nhũ tương.

 

“Evaporation” is the oldest method used, and it involves removal of water only, or concentration of liquids in the form of solutions, suspensions, and emulsions.

“Kem hóa” là một quá trình mà trong đó mủ cao su được cô đặc thành dạng kem bằng phương pháp trộn mủ cao su với tác nhân tạo kem (như ammonium alginate hay bột hạt me được nấu chín) và cho phép hỗn hợp này tách thành hai lớp; lớp trên là mủ cao su cô đặc và lớp dưới là serum chứa rất ít cao su. Lớp dưới sẽ được bỏ đi, giữ lại mủ cao su có hàm lượng DRC là 50%-55% (hàm lượng cao su khô) sẽ được thử nghiệm, đóng gói và đưa ra thị trường.

 

“Creaming” is the process in which latex is converted into a creamed concentrate by mixing properly preserved field latex with a creaming agent (such as ammonium alginate or cooked tamarind seed powder) and allowing the mixture to separate into two layers; an upper layer of concentrated latex and lower layer of serum containing very little rubber. The lower layer is removed, leaving the latex concentrate of 50% – 55% DRC (dry rubber content) which is tested, packed and marketed.

“Gạn bằng điện” là một quá trình chuyển điện có sử dụng hai lớp màng theo chiều dọc để cô đặc và phân tách các chất phân tán keo bằng phương pháp phân lớp, các lớp này do đó được hình thành sẽ có thể phân tách bằng cách gạn thành hạt phân tán và môi trường phân tán lỏng.

 

Electro-decantation is an electrophoretic process utilizing two vertical membranes for concentrating and separating colloidal dispersions by stratification, the layers so formed being separable by decantation into the dispersed particles and the liquid dispersion medium.

Mủ cao su được cô đặc bằng phương pháp ly tâm không thể phân biệt bằng mắt hay qua phân tích có tính kỹ thuật với mủ cao su được cô đặc bằng các phương pháp khác; thông thường mủ cao su được cô đặc sẽ có giấy chứng nhận đi kèm nêu rõ các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện.

 

Latex concentrated using centrifugation cannot be visually or scientifically separated from those made using other methods; usually concentrated latex is accompanied by a certificate indicating the method used in the processing.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a, Việt Nam và Singapore)

 

(Source: Malaysia, Viet-Nam and Singapore)

     

4001.21

 

4001.21

TỜ CAO SU XÔNG KHÓI NỔI GÂN

 

RIBBED SMOKED SHEET

Tờ cao su RSS:

 

RSS Rubber sheets:

Trên thị trường thế giới, có hai loại cao su dạng tờ, được gọi là: (I) cao su tờ xông khói nổi gân (RSS) và (II) cao su tờ làm khô bằng không khí, mà trong đó, RSS là loại phổ biến nhất.

 

In the international market, there are two types of sheet rubber, namely: (I) ribbed smoked sheets (RSS) and (II) air dried sheets, of which, RSS are the most popular.

Dựa trên chất lượng, và độ bẩn cho phép, RSS được phân loại thành các Hạng từ 1 đến 5 như sau:

 

Based on the quality, and permitted blemishes, RSS is categorized into Grades 1 to 5, as follows:

Quality criteria
Tiêu chí chất lượng

RSS Grade 1:
RSS Hạng 1

RSS Grade 2:
RSS Hạng 2

RSS GRADE 3:
RSS Hạng 3

RSS GRADE 4:
RSS Hạng 4

RSS GRADE 5:
RSS Hạng 5

Sticky/Dry

Dính/ khô

Dry

Khô

Dry

Khô

Dry

Khô

Slightly sticky

Dính ít

Slightly sticky

Dính ít

Smoking

Xông khói

Evenly smoked

Xông khói đều

Evenly smoked

Xông khói đều

Evenly smoked

Xông khói đều

Slightly over smoking acceptable

Xông khói hơi quá mức nhưng chấp nhận được

Over smoked

Chấp nhận xông khói quá mức

Blemishes in colour

Màu sắc vết bẩn

Not permitted

Không cho phép

Not permitted

Không cho phép

Slight blemishes acceptable

Chấp nhận ít vết bẩn

Only medium sized translucent stains are permitted

Chỉ cho phép các vết bẩn mờ có kích thước trung bình

Acceptable

Được chấp nhận

Specks of bark

Các vụn vỏ cây

Not permitted

Không cho phép

Slight specks acceptable

Chấp nhận ít vụn vỏ cây

Small specks acceptable

Chấp nhận vụn vỏ cây nhỏ

Only medium sized particles are permitted

Chỉ cho phép các vụn vỏ cây cỡ vừa

Large

Chấp nhận các vụn vỏ cây lớn

Oxidized spots or streaks

Các điểm hoặc các vết bị oxy hóa

Not permitted

Không cho phép

Not permitted

Không cho phép

Not permitted

Không cho phép

Not permitted

Không cho phép

Large

Các điểm hoặc các vết bị oxy hóa lớn

Pinhole bubbles

Các bọt khí

Acceptable, only if small and scattered.

Có thể chấp nhận, nếu nhỏ và rải rác

Only small bubbles are permitted

Chỉ chấp nhận các bọt khí nhỏ

Only small bubbles are permitted

Chỉ chấp nhận các bọt khí nhỏ

Only medium sized bubbles are permitted

Chỉ chấp nhận các bọt khí cỡ vừa

Large bubbles and small blisters

Chấp nhận các bọt khí to và vết rộp nhỏ

Resinous matter and mould

Chảy nhựa và bị mốc

Resinous matter or

mould; but negligible traces of mould is permitted on the wrappers of the bales or on the surface of the sheets immediately under the wrapper, provided there is no penetration of mould inside the bale.

Chấp nhận chảy nhựa và bị mốc, nhưng cho phép các vết mốc không đáng kể trên bao bì của kiện hàng hoặc trên bề mặt các tờ cao su ngay dưới bao bì, với điều kiện là không có nấm mốc ở bên trong kiện hàng.

Slight resinous matter (rust) and slight amounts of dry mould on wrappers, bale surfaces and interior sheets, will not be objected to. Should “Rust” or “Dry Mould” in an appreciable extent appear on more than 5% of the bales sampled, it shall constitute grounds for objection.

Chấp nhận chảy nhựa ít (gỉ) và ít nấm mốc khô trên bao bì, bề mặt kiện hàng và bên trong các tờ cao su. Nếu “vết gỉ” hoặc “nấm mốc khô” xuất hiện đáng kể trên 5% của kiện hàng mẫu, thì đây sẽ là cơ sở để từ chối.

Slight resinous matter (rust) and slight amounts of dry mould on wrappers, bale surfaces and interior sheets, will not be objected to. Should “Rust” or “Dry Mould” in an appreciable extent appear on more than 10% of the bales sampled, it shall constitute grounds for objection.

Chấp nhận chảy nhựa ít (gỉ) và ít nấm mốc khô trên bao bì, bề mặt kiện hàng và bên trong các tờ cao su. Nếu “vết gỉ” hoặc “nấm mốc khô” xuất hiện đáng kể trên 10% của kiện hàng mẫu, thì đây sẽ là cơ sở để từ chối.

Slight resinous matter (rust) and slight amounts of dry mould on wrappers, bale surfaces and interior sheets will not be objected to. Should “Rust” or “Dry Mould” in an appreciable extent appear on more than 20% of the bales sampled, it shall constitute grounds for rejection.

Chấp nhận chảy nhựa ít (gỉ) và ít nấm mốc khô trên bao bì, bề mặt kiện hàng và bên trong các tờ cao su. Nếu “vết gỉ” hoặc “nấm mốc khô” xuất hiện đáng kể trên 20% của kiện hàng mẫu, thì đây sẽ là cơ sở để từ chối.

Slight resinous matter (rust) and slight amounts of dry mould on wrappers, bale surfaces and interior sheets, will not be objected to. Should “Rust” or “Dry Mould” in an appreciable extent appear on more than 30% of the bales sampled, it shall constitute grounds for objection.

Chấp nhận chảy nhựa ít (gỉ) và ít nấm mốc khô trên bao bì, bề mặt kiện hàng và bên trong các tờ cao su. Nếu “vết gỉ” hoặc “nấm mốc khô” xuất hiện đáng kể trên 30% của kiện hàng mẫu, thì đây sẽ là cơ sở để từ chối.

(Nguồn: Tư vấn)

 

(Source: Consultant)

 

4001.22.10 4001.22.20 4001.22.30 4001.22.40 4001.22.50 4001.22.60

 

4001.22.10 4001.22.20 4001.22.30 4001.22.40 4001.22.50 4001.22.60

CAO SU TỰ NHIÊN ĐƯỢC ĐỊNH CHUẨN VỀ KỸ THUẬT (TSNR)

 

TECHNICALLY SPECIFIED NATURAL RUBBER (TSNR)

Hầu hết cao su tự nhiên ngày nay được sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn TSR (Cao su được định chuẩn về kỹ thuật) đã được phát triển 20 năm nay hoặc lâu hơn. Tiêu chuẩn này đòi hỏi các thử nghiệm chuẩn được thực hiện trên mỗi hạng cao su cũng như đóng gói chuẩn thành các bành có trọng lượng 33,33 kg hoặc 35 kg được bọc trong bao nhựa polyetylen mỏng, có thể nóng chảy hoặc bao nhựa polyetylen dày, gỡ bỏ được. Cao su TSR thường được đóng thành 36 bành đặt trên một palet có kích thước tiêu chuẩn được bọc màng co rút hoặc đóng thành thùng thưa. Thùng thưa chứa được 1200 hoặc 1260 kg.

 

Most natural rubber produced today conforms to the TSR (Technically Specified Rubber) scheme developed over the last 20 years or so. This scheme requires standardized tests to be performed on each grade of rubber as well as a standardized packing of either 33 1/3 Kilo or 35 kilo bales wrapped in thin, dispersible polyethylene or thick, strippable polyethylene. TSR rubber is usually packed with 36 bales on a crated or shrink-wrapped standard size pallet. Crate size is 1200 or 1260 Kilos.

TSNR 10

Natural Rubber Comparison Chart

*Not specification status, but are controlled at the producer end

Bảng so sánh cao su tự nhiên

*Không phải là giá trị định chuẩn, nhưng được kiểm soát ở khâu sản xuất

 

Indonesia

(SIR)

Malaysia

(SMR)

Thailand

(STR)

Vietnam

(SVR)

Parameter (Chỉ tiêu)

Đơn vị

SSIR 10

SIR 10VK

SMR 10

SMR 10CV

STR 10

STR 10CV

SVR 10

SVR 10CV

Dirt (max)

Hàm lượng chất bẩn (tối đa)

% wt

0.10

0.10

0.08

0.08

0.08

0.08

0.08

0.08

Ash (max)

Hàm lượng tro (tối đa)

% wt

0.75

0.75

0.75

0.75

0.60

0.60

0.60

0.60

Nitrogen (max)

Hàm lượng nitơ (tối đa)

% wt

0.60

0.60

0.60

0.60

0.60

0.60

0.60

0.60

Volatile Matter (max)

Hàm lượng chất bay hơi (tối đa)

% wt

0.80

0.80

0.80

0.80

0.80

0.80

0.80

0.80

Po (min)

Po (Độ dẻo ban đầu) (tối thiểu)

 

30

30

30

NA

30

NA

30

NA

PRI index (min)

PRI index- Chỉ số duy trì độ dẻo (tối thiểu)

 

60

60

50

50

50

50

50

50

Mooney Viscosity

Độ nhớt Mooney (ML, 1’+ 4’, 100°C)

 

NA

60

+/- 5*

NA

60

+7, -5*

NA

60

+7/ -5*

NA

60 +7/-5

TSNR 20

Natural Rubber Comparison Chart

*Not specification status, but are controlled at the producer end

Bảng so sánh cao su tự nhiên

*Không phải là giá trị định chuẩn, nhưng được kiểm soát ở khâu sản xuất

 

Indonesia

(SIR)

Malaysia

(SMR)

Thailand

(STR)

Vietnam

(SVR)

Parameter (Chỉ tiêu)

Đơn vị

SIR 20

SIR 20VK

SMR 20

SMR 20CV

STR 20

STR 20CV

SVR 20

SVR 20CV

Dirt (max)

Hàm lượng chất bẩn (tối đa)

% wt

0.20

0.20

0.16

00.16

0.16

0.16

0.16

0.16

Ash (max)

Hàm lượng tro (tối đa)

% wt

1.00

1.00

1.00

11.00

0.80

0.80

0.80

0.80

Nitrogen (max)

Hàm lượng nitơ (tối đa)

% wt

0.60

0.60

0.60

00.60

0.60

0.60

0.60

0.60

Volatile Matter (max)

Hàm lượng chất bay hơi (tối đa)

% wt

0.80

0.80

0.80

00.80

0.80

0.80

0.80

0.80

Po (min)

Po (Độ dẻo ban đầu) (tối thiểu)

 

30

30

30

NA

30

NA

30

NA

PRI index (min)

PRI index- Chỉ số duy trì độ dẻo (tối thiểu)

 

50

50

40

40

40

40

40

40

Mooney Viscosity

Độ nhớt Mooney (ML, 1’+ 4’, 100°C)

 

NA

60 +/- 5*

NA

65 +7/-5*

NA

60 +7/-5*

NA

65 +7/ -5

TSNR L

Natural Rubber Comparison Chart

*Not specification status, but are controlled at the producer end

Bảng so sánh cao su tự nhiên

*Không phải là giá trị định chuẩn, nhưng được kiểm soát ở khâu sản xuất

 

Indonesia

(SIR)

Malaysia

(SMR)

Thailand

(STR)

Vietnam

(SVR)

Parameter (Chỉ tiêu)

Đơn vị

SIR 3L

SIR 3WF

SMR L

STR XL

STR 5L

SVR 3L

SVR L

SVR 5

Dirt (max)

Hàm lượng chất bẩn (tối đa)

% wt

0.03

0.03

0.02

0.02

0.04

0.03

0.02

0.05

Ash (max)

Hàm lượng tro (tối đa)

% wt

0.50

0.50

0.50

0.40

0.40

0.50

0.40

0.60

Nitrogen (max)

Hàm lượng nitơ (tối đa)

% wt

0.60

0.60

0.60

0.50

0.60

0.30

0.60

0.60

Volatile Matter (max)

Hàm lượng chất bay hơi (tối đa)

% wt

0.80

0.80

0.50

0.80

0.80

0.80

0.80

0.80

Po (min)

Po (Độ dẻo ban đầu) (tối thiểu)

 

30

30

35

35

35

35

35

30

PRI index (min)

PRI index- Chỉ số duy trì độ dẻo (tối thiểu)

 

75

75

60

60

60

60

60

60

Colour Lovibond Scale (individual value, max)

Chỉ màu Lovibond (mẫu đơn, tối đa)

 

6.0

NA

6.0

4.0

6.0

6.0

4.0

NA

TSNR CV

Natural Rubber Comparison Chart

*Not specification status, but are controlled at the producer end

Bảng so sánh cao su tự nhiên

*Không phải là giá trị định chuẩn, nhưng được kiểm soát ở khâu sản xuất

 

Indonesia

(SIR)

Malaysia

(SMR)

Thailand

(STR)

Vietnam

(SVR)

Parameter (Chỉ tiêu)

Unit

SIR 3CV50

SIR 3CV60

SMR CV50

SMR CV60

STR 5CV

SVR CV50

SVR CV60

Dirt (max)

Hàm lượng chất bẩn (tối đa)

% wt

0.03

0.03

0.02

0.02

0.04

0.02

0.02

Ash (max)

Hàm lượng tro (tối đa)

% wt

0.50

0.50

0.50

0.50

0.60

0.40

0.40

Nitrogen (max)

Hàm lượng nitơ (tối đa)

% wt

0.60

0.60

0.60

0.60

0.60

0.60

0.60

Volatile Matter (max)

Hàm lượng chất bay hơi (tối đa)

% wt

0.60

0.60

0.80

0.80

0.80

0.80

0.80

Po (min)

Po (Độ dẻo ban đầu) (tối thiểu)

 

30

30

NA

NA

NA

NA

NA

PRI index (min)

PRI index- Chỉ số duy trì độ dẻo (tối thiểu)

 

60

60

60

60

60

60

60

Mooney Viscosity

Độ nhớt Mooney (ML, 1’+ 4’, 100°C)

 

50 +/- 5

60 +/- 5

50 +/- 5

60 +/- 5

60 +7/-5

50 +/- 5

60 +/- 5

TSNR 5 Specification

Parameter (Chỉ tiêu)

Unit

SMR 5

Dirt (max)

Hàm lượng chất bẩn (tối đa)

% wt

0.05

Ash (max)

Hàm lượng tro (tối đa)

% wt

0.6

Nitrogen (max)

Hàm lượng nitơ (tối đa)

% wt

0.6

Volatile Matter (max)

Hàm lượng chất bay hơi (tối đa)

% wt

0.8

Po (min)

Po (Độ dẻo ban đầu) (tối thiểu)

 

30

PRI index (min)

PRI index- Chỉ số duy trì độ dẻo (tối thiểu)

 

60

Technically Specified Rubber in block form (in primary form)

Cao su được định chuẩn về kỹ thuật dạng khối (dạng nguyên sinh)

(Nguồn: Malaysia)

 

(Source: Malaysia)

4001.29.10

 

4001.29.10

CAO SU DẠNG TỜ ĐƯỢC LÀM KHÔ BẰNG KHÔNG KHÍ

 

AIR-DRIED SHEETS

Cao su dạng tờ được làm khô bằng không khí nhìn giống như cao su tờ xông khói nổi gân (RSS), nhưng trong suốt hơn vì chúng được sản xuất trong buồng không khói. Đây được cho là loại cao su rắn tự nhiên sạch nhất (và chắc chắn là loại cao su ở dạng đẹp nhất). Mủ cao su sử dụng để sản xuất thành tờ, sau đó được “nướng” trong buồng khói. Màu sắc của các tờ cao su rất dễ nhìn, trong suốt và màu nâu vàng đậm. Đây là loại sản phẩm cao cấp được sử dụng trong các ngành sản xuất yêu cầu cao nhất về chất lượng và độ sạch như núm vú giả cho trẻ em.

 

Air-dried sheets look like ribbed smoked sheets (RSS), but are more transparent than RSS because they are processed in smokeless rooms. This is arguably the cleanest (and undoubtedly the most beautiful) form of solid natural rubber. Latex is used to make sheets which are then “baked” in smoke houses. The colour of the sheets is a clear, transparent, rich golden brown. This is a premium product used in the highest (purest) applications, such as for nursing nipples and teats.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

4001.29.20

 

4001.29.20

CRẾP TỪ MỦ CAO SU

 

LATEX CREPES

Crếp từ mủ cao su được sản xuất từ mủ đông còn tươi của cao su tự nhiên dạng lỏng trong điều kiện kiểm soát đồng bộ và gắt gao. Cao su được cán để tạo nên crếp mỏng và dày.

 

Latex crepes are produced from fresh coagula of natural liquid latex under conditions where all processes are carefully and uniformly controlled. The rubber is milled to produce thin and thick crepes.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

4001.29.30

 

4001.29.30

CRẾP LÀM ĐẾ GIÀY

 

SOLE CREPES

Crếp làm đế giày được tạo thành từ mủ cao su đông tụ còn tươi, hoàn toàn không chứa các tạp chất và chất bẩn và tuân thủ các quy định về độ dài, độ rộng, độ dày và trọng lượng. Độ dày chuẩn là 1/20”, 3/16”, 1/3” và 1/4”.

 

Sole crepes are made from fresh latex coagula, be completely free of extraneous matter and dirt and conform to applications of length, width, thickness and weight. The standard thicknesses are 1/20”, 3/16”, 1/3” and 1/4”.

Được sản xuất từ mủ cao su đông tụ trong điều kiện xác định. Tờ cao su chưa lưu hóa dẻo nhưng rắn. Màu trắng và màu mật ong là các màu chính. Các màu khác có thể được sản xuất để phù hợp với yêu cầu của người mua hàng. Có nhiều kết cấu bề mặt khác nhau, nhẵn, gồ ghề và khía rãnh. Crếp làm đế giày thích hợp cho công nghiệp giày thời trang và giày mùa đông vì cao su loại này rất bám trên bề mặt trơn và băng.

 

Manufactured from deliberately coagulated latex. Flexible but solid unvulcanized sheets. White and honey are the main colours. Other colours can be produced to match the requirements of the buyer. Different surface textures are available and these are smooth, pebbly and grooved. Sole crepes are tailor-made for the manufacture of fashion and winter footwear because this is the form of rubber which gives a better grip on icy and slippery surfaces.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

4001.29.80

 

4001.29.80

LOẠI TẬN THU (TRÊN CÂY, DƯỚI ĐẤT HOẶC LOẠI ĐÃ XÔNG KHÓI) VÀ PHẦN THỪA LẠI TRÊN CHÉN

 

SCRAP (TREE, EARTH OR SMOKED) AND CUP LUMP

Cách thông thường trong việc cạo mủ cao su là lần thu hoạch mủ đầu tiên được càng nhiều càng tốt. Mủ cao su lỏng sau đó sẽ được thu từ những chén hứng. Phần còn lại của dòng mủ cao su sẽ đông tụ trên vết cắt ở thân cây và trên chén trước khi thu hoạch lần sau, được gọi là “cao su tận thu” hay “phần thừa lại trên chén” (còn gọi là mảnh thừa hay mủ đông).

 

The usual procedure in tapping rubber trees is to first tap as much as can be managed. The still-liquid latex is then collected from the cups. A residual flow of latex which coagulates on the cut and in the cup then remains; this is secured at the next tapping as ‘scrap’ and ‘cup lump’.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

4001.29.94

 

4001.29.94

CAO SU TỰ NHIÊN ĐÃ KHỬ PROTEIN (DPNR)

 

DEPROTEINISED NATURAL RUBBER (DPNR)

Cao su tự nhiên đã khử protein (DPNR) là một dạng đã tinh chế của cao su tự nhiên (NR) với hàm lượng nitơ và tro rất thấp. Nó là một loại cao su đặc biệt nhằm mục đích sử dụng trong các ứng dụng kỹ thuật đặc biệt. Nó thường được điều chế bằng cách xử lý mủ cao su NR với một proteinase (nhóm enzym thuỷ phân) để thủy phân các protein trong mủ thành các dạng dễ tan trong nước hơn, sau đó có thể bị rửa trôi trong quá trình chế biến. Việc loại bỏ hầu hết các protein và các chất chứa tro làm cho DPNR trở thành một loại cao su tinh khiết hơn nhiều.

 

Deproteinised natural rubber (DPNR) is a purified form of natural rubber (NR) with very low nitrogen and ash contents. It is a speciality rubber intended for use in special engineering applications. It is normally prepared by treating NR latex with a proteinase to hydrolyse the proteins in the latex to more water soluble forms which can then be washed away during processing. The removal of most of the proteins and ash-containing substances makes DPNR a much purer rubber.

DPNR chứa khoảng 96% hydrocacbon cao su so với khoảng 93% trong các loại Cao su Malaysia tiêu chuẩn (SMR) thương mại. Việc loại bỏ các thành phần không phải cao su (hàm lượng protein và tro) này mang lại các thuộc tính đặc biệt cho cao su, giúp tăng cường tính phù hợp của nó cho các ứng dụng sản phẩm cao su chuyên dụng. Việc này tạo ra các thuộc tính đặc biệt nhất định (cho DPNR), đặc biệt khi được kết hợp cùng với các hệ thống lưu hóa hiệu quả hòa tan.

 

The DPNR contains about 96% rubber hydrocarbons compared about 93% in commercial Standard Malaysian Rubber (SMR) grades. The removal of these non-rubber (protein and ash content) components confers special attributes to the rubber which enhances its suitability for specialized rubber product applications. This action confers certain special attributes (to DPNR) especially when compounded in conjunction with the soluble efficient vulcanisation systems.

Như vậy, DPNR có độ hút nước rất thấp so với cao su tự nhiên thông thường. Do đó, điều này làm cho nó tương đối ít nhạy cảm hơn với sự hấp thụ nước và giảm tính bất định, do đó, mang lại tính nhất quán cao hơn trong quá trình lưu hóa và mô đun lưu hóa trong điều kiện độ ẩm thay đổi.

 

As a result, DPNR has a very low water absorption compared to normal natural rubber. This therefore, makes it relatively less sensitive to adventitious and absorbed water, thus, giving greater consistency in cure behavior and vulcanised modulus under conditions of variable humidity.

Hơn nữa, DPNR có độ giãn nở và ứng suất thấp hơn so với cao su tự nhiên thông thường và có một số đặc tính động lực học thú vị và đặc tính dễ gia công. Tất cả các tính năng đặc biệt này tạo cho DPNR một trạng thái đặc biệt và nó được sử dụng trong các ứng dụng mà các yêu cầu đối với các thuộc tính đó rất nghiêm ngặt, ví dụ, giá đỡ chống rung, giảm xóc, giá đỡ xây dựng, giá đỡ thủy lực, …

 

Furthermore, DPNR has a lower creep and stress relaxation than those of normal natural rubber and some interesting dynamic properties and easy processing characteristics. All these special features give DPNR a special status and it is used in applications where the requirements for such properties are very stringent eg. anti-vibration mountings, shock absorbers, building mounts, hydro mounts etc.

Màu hơi vàng thể hiện nguyên liệu ban đầu từ nguồn cao su tự nhiên, khác với các loại cao su tổng hợp là cao su có màu trắng. Điều này là do không có mặt của thành phần phi cao su trong vật liệu.

 

The yellowish colour represent the starting raw material from Natural Rubber source. This is differ from the synthetic counterparts which the rubber is white in colour. This is due to the none present of the non rubber in the material.

Synthetic e rubber bale

Bành cao su polyisopren tổng hợp

Cấu trúc hóa học của DPNR

Chemical structure of DPNR

Thông số

Chỉ số

Hàm lượng bụi bẩn (% wt, tối đa)

0,003

Hàm lượng tro (% wt, tối đa)

0,09

Hàm lượng nitơ (% wt, tối đa)

0,08

Hàm lượng vật chất bay hơi (% wt, tối đa)

0,17

Độ nhớt Mooney [ML (1+4@100°C)]

60-70*

 

Parameter

Specification

Dirt content (% wt, max)

0.003

Ash content (% wt, max)

0.09

Nitrogen content (% wt, max)

0.08

Volatile matter content (% wt, max)

0.17

Mooney viscosity [ML (1+4@100°C)]

60-70*

(Nguồn: Malaysia)

 

(Source: Malaysia)

4008.21.30

 

4008.21.30

BĂNG CHẮN NƯỚC CAO SU

 

RUBBER WATER STOP

Băng chắn nước cao su chỉ đơn giản là phiến hoặc tấm cao su dày được đặt dưới vữa và gạch của sàn nhà tắm để ngăn nước không bị rò rỉ xuống sàn phụ phía dưới nhà tắm. Việc này chỉ có thể làm trước khi đặt vữa và gạch. Nó có thể ở dạng dải ngang có mặt cắt dạng hình để làm kín các chỗ nối của cạnh bê tông nhằm ngăn nước rò rỉ.

 

A rubber water stop is simply a sheet or plate of thick rubber that is placed below the mortar and tile of a shower floor to prevent water from leaking into the subfloor below the shower. It can only be done before the tile and mortar have been laid. It can be in the form of a strip of profile cross sections for sealing concrete edge joinings to preventing water leakage.

     

4009.12.10 4009.21.10 4009.22.10 4009.31.10 4009.32.10 4009.42.10

 

4009.12.10 4009.21.10 4009.22.10 4009.31.10 4009.32.10 4009.42.10

ỐNG HÚT VÀ XẢ BÙN DÙNG TRONG KHAI THÁC MỎ

 

MINING SLURRY SUCTION AND DISCHARGE HOSES

Ống hút và xả bùn dùng trong khai thác mỏ là ống cao su dẻo và không gập được, có mặt cắt ngang hình tròn. Đường kính tối thiểu của ống là 15,24cm, độ dày thành ống tối thiểu 1,27 cm và áp suất bục tối thiểu 517 kPa. Chúng thường có các mặt bích được lưu hóa ở 2 đầu ống.

 

Mining slurry suction and discharge hoses are flexible non-collapsible rubber tubing with a round cross-section. They generally have a minimum diameter of the hose of 15.24 cm, a minimum wall thickness of 1.27 cm and a minimum burst pressure of 517 kPa. They come with flanges vulcanized at their ends.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

     

4009.41.10 4009.42.20

 

4009.41.10 4009.42.20

ỐNG VÒI CAO SU DÙNG CHO BẾP GA

 

RUBBER HOSE OF A KIND USED FOR GAS STOVE

STT

Thông số

Đơn vị

Chỉ số nhiệt dẻo

1

Kích thước

   

– Đường kính trong

mm

10 ± 0,75

– Chiều dài

mm

Tối thiểu 1800

2

Độ bền kết dính giữa lớp trong và lớp ngoài

kN/m

Tối thiểu 2,4

3

Lực giữ thử nghiệm

Độ rò rỉ, độ rạn nứt tại mức 1,5 MPa

4

Áp suất bục

MPa

Tối thiểu 3,0

5

Thử nghiệm cháy (trong 2 phút)

Không bị cháy

 

No

Parameter

Unit

Thermoplastic Hose

1

Dimension

   

– inside diameter

mm

10 ± 0.75

– length

mm

Minimum 1800

2

Adhesion strength between inner side and outer side

kN/m

Minimum 2.4

3

Proof hold test pressure

Leak proof, fracture proof at 1.5 MPa

4

Bursting pressure

MPa

Minimum 3.0

5

Burn test (2 minutes)

Not burned

(Nguồn: Indonesia)

 

(Source: Indonesia)

4011.20.11 4011.20.12 4011.20.13

 

4011.20.11 4011.20.12 4011.20.13

LỐP VỚI LẮP VÀNH CÓ ĐƯỜNG KÍNH

 

TYRE WITH RIM DIAMETER

Theo mục đích của các phân nhóm ASEAN tại phân nhóm 4011.20, thuật ngữ “chiều rộng” và “đường kính lắp vành” của lốp được hiểu như sau:

 

For the purpose of the ASEAN subheadings under subheading 4011.20, the term “width” and “rim diameter” of a tyres as shown below:

 

(Nguồn: Indonesia)

 

(Source: Indonesia)

     

4012.20.91

 

4012.20.91

LỐP TRƠN

 

BUFFED TYRES

Các hoa lốp mòn được tách khỏi lớp vỏ lốp bằng cách mài nhẵn. Việc thực hiện đúng quá trình gia công tách hoa lốp rất quan trọng vì nó quyết định đến việc thực hiện đắp lại lốp sau này. Vỏ lốp được gắn trên bộ đệm, máy tiện và được thổi phồng lên. Sau đó nó sẽ bị quay trong khi các giũa gia công sẽ mài đi các hoa lốp bị mòn tạo thành bề mặt lốp phù hợp với hình dạng, kích thước và cấu trúc để đắp lớp hoa lốp mới.

 

The worn tread is removed from the tyre casing by buffing. The proper performance of the buffing operation is crucial to the retreaded tyres’ future performance. The casing is mounted on the buffer, a lathe type machine, and inflated. It is then rotated while a buffing rasp removes the worn tread material, buffing the casing surface to the correct shape, size and texture to receive a new tread.

Mỗi mẫu lốp xe đều có vành lốp, chiều rộng, mặt nghiêng và bán kính lốp được định trước. Lớp vỏ của lốp phải được gia công để đạt được hình dạng chính xác để tạo nên khả năng bám đường tốt nhất.

 

Every tyre model has a pre-determined crown, width, profile and radius. The casing must be buffed to the particular shape which will give the best “tread to road” contact.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

4012.90.71 4012.90.72

 

4012.90.71 4012.90.72

HOA LỐP ĐẮP LẠI

 

REPLACEABLE TYRE TREADS

Hoa lốp được thiết kế để giữ cho lốp tiếp xúc với mặt đường. Hoa lốp đắp lại là một bán thành phẩm được sử dụng cho quá trình sản xuất lốp đắp lại. Hoa lốp đắp lại thường cũng được biết đến là hoa lốp cao su đã lưu hóa, loại được xếp lớp cùng với dải camel-back trên bề mặt của lốp trơn để trở thành lốp đắp lại. Hoa lốp đắp lại không bao gồm hoa lốp có thể thay thế được thường được sử dụng để phủ lốp hiện có nhằm đáp ứng các điều kiện lái xe trong mùa hè hoặc mùa đông.

 

Tyre tread is designed to keep the tyre in contact with the road. Replaceable tyre tread is a semi-finished products used for the process of making retreaded tyre. Replaceable tyre treads also commonly known as precured rubber tread that will be layered together with camel-back strip on the surface of buffed tyre to become retreaded tyres. Replaceable tyre treads does not include interchangeable tyre tread which is normally used for covering the existing tyre to meet driving conditions during summer or winter.

     

(Nguồn: Malaysia)

 

(Source: Malaysia)

     

4016.93.10

 

4016.93.10

MIẾNG ĐỆM, VÒNG ĐỆM VÀ CÁC MIẾNG CHÈN KHÁC, LOẠI DÙNG ĐỂ CÁCH ĐIỆN CHO CÁC CHÂN TỤ ĐIỆN

 

GASKETS, WASHERS AND OTHER SEALS, OF A KIND USED TO INSULATE THE TERMINAL LEADS OF ELECTROLYTIC CAPACITORS

Chúng là các vòng cao su nhỏ dùng để cách điện cho các chân tụ điện được lắp trên tấm mạch in.

 

These are small ring-like rubber articles used to insulate the terminal leads of electrolytic capacitors when installed on printed circuit boards.

     

4016.99.16 4016.99.17 4016.99.18

 

4016.99.16 4016.99.17 4016.99.18

CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN BẰNG CAO SU CỦA XE ĐẠP

 

BICYCLE PARTS AND ACCESSORIES OF RUBBER

Các bộ phận và phụ kiện bằng cao su của xe đạp có thể được phân biệt với nhau dựa trên cơ sở công dụng, các bộ phận của xe đạp là cần thiết và không thể thiếu đối với việc vận hành của xe đạp, trong khi phụ kiện chỉ hỗ trợ thêm cho hoạt động của xe đạp.

 

Bicycle parts and accessories of rubber can be distinguished from each other by virtue of the fact that parts are bicycle components that are essential and integral to the operation of the bicycle, while accessories merely enhance the operation of the bicycle.

 

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

4016.99.52

 

4016.99.52

CỐT LÀM LỐP (TYRE MOULD BLADDERS)

 

TYRE MOULD BLADDERS

Cốt làm lốp có dạng tròn và được làm bằng cao su lưu hóa, không xốp, khả năng cách nhiệt cao, không cứng. Cốt này được đặt bên trong khuôn lốp và được bơm căng bằng nước hoặc hơi nóng dưới áp suất cao cho đến khi chúng có hình dạng của phần bên trong lốp.

 

Tyre mould bladders are ring-shaped and made of non-cellular, highly heat resistant, unhardened, vulcanized rubber. They are fitted inside the tyre mould and inflated with hot water or steam under high pressure until they take the shape of the tyre’s inside profile

(Nguồn: Phi-líp-pin)

   

error: Content is protected !!
Lên đầu trang