Phần X: 47-49 Bột giấy từ gỗ; giấy và các sản phẩm từ giấy.

CHƯƠNG 47

 

CHAPTER 47

4706.93.10

 

4706.93.10

BỘT GIẤY ABACA

 

ABACA PULP

Sợi abaca (musa textilis) được chế biến thành bột giấy abaca thông qua quá trình làm bột giấy hóa cơ (tức là, kết hợp quá trình sản xuất cơ học và hóa học) thường trải qua quy trình sau:

 

Abaca (musa textilis) fibres processed into abaca pulp through chemi- mechanical pulping process (i.e., combination of mechanical and chemical processes) usually undergo the following procedure:

 

Bột giấy Abaca thường được chế biến ở dạng tấm có kích thước tiêu chuẩn và được vận chuyển theo từng kiện. Chúng được thêm nước và được sử dụng trong việc sản xuất các loại giấy đặc biệt (ví dụ, túi trà và cà phê, giấy bọc xúc xích, tiền giấy, giấy lọc thuốc lá, giấy chuẩn bị/tiêu hủy y tế / thực phẩm, giấy viết chất lượng cao, túi hút chân không, chủ yếu đặc điểm là độ bền và độ xốp tốt, thường độ bền ướt đáng kể.

 

Abaca pulp is generally prepared in standard size sheets and shipped in bales. It is rehydrated and used in making specialty papers (e.g., tea and coffee bags, sausage casing paper, currency notes, cigarette filter papers, medical/food preparation/disposal papers, high-quality writing paper, vacuum bags and more, where the principally desired characteristics are good strength and porosity, and in general, substantial wet strength.

Ảnh hiển vi điện tử của mạng xơ sợi abaca alpha-xenlulo cho thấy bản chất tương đối mịn, thẳng của sợi. Sợi xenlulo trong bột giấy abaca có chiều dài từ 4 mm đến 6 mm; và đường kính từ 17 đến 21 micron. Chúng có một đầu nhọn hẹp. Để so sánh, bột giấy tiêu chuẩn có chiều dài sợi từ 2 mm đến 3 mm và đường kính khoảng 40 micron. Tỷ lệ chiều dài so với chiều rộng sợi ở mức cao thể hiện một phần các đặc tính đáng chú ý của bột giấy abaca.

 

A scanning electron micrograph of a web of alpha-cellulose abaca fibres shows the relative smooth, straight nature of fibres. The pulp cellulose fibre has a mean length of 4 mm to 6 mm; and mean diameter of 17 to 21 microns. It has a narrow-pointed end. By comparison, typical wood pulp has a fibre length of from 2 mm to 3mm and a diameter of about 40 microns. The high ratio of fibre length and fibre width partially explains the remarkable properties of abaca pulp.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

CHƯƠNG 48

 

CHAPTER 48

4802.54.11 4802.54.19 4802.54.21 4802.54.29

 

4802.54.11 4802.54.19 4802.54.21 4802.54.29

GIẤY LÀM NỀN SẢN XUẤT GIẤY CARBON

 

CARBONISING BASE PAPER

Giấy làm nền sản xuất giấy carbon là loại vật liệu nền có định lượng thấp được sản xuất đặc biệt để chuyển thành giấy carbon dùng một lần, được tạo ra từ bột giấy hóa học được tẩy trắng hoặc chưa tẩy trắng hoặc hỗn hợp bột giấy cơ học và hóa học chưa được tẩy trắng. Đây là vật liệu thô được tráng một hoặc hai mặt với phụ gia carbon (dựa trên dung môi hoặc sáp).

 

Carbonising Base Paper is a grade of lightweight base stock manufactured specifically to be converted into one-time carbon paper, made from bleached or unbleached chemical pulps or mixtures of unbleached chemical and mechanical pulps. It is the raw stock to be surface coated on one or both sides with a carbon dope (solvent or wax based).

Các đặc tính quan trọng bao gồm tính đồng nhất của bề mặt và độ dày, không có lỗ nhỏ, kết cấu chặt chẽ, độ bền cao, không xốp và có khả năng lấy mực carbon mà không cần thấm sâu và sau đó dưới áp lực và tác động có khả năng nhả mực carbon.

 

Significant properties include uniformity of surface and thickness, freedom from pinholes, close formation, high density strength, non-porosity and ability to take carbon inks without penetration and to release them subsequently under pressure or impact.

Giấy carbon dùng một lần là loại giấy carbon được chèn vào giữa các tờ giấy và chỉ có thể dùng một lần, sau đó bị loại bỏ. OTC (One Time Carbon) không còn phổ biến so với giấy có phủ lớp chất nhạy (giấy tự carbon hóa (self carbonized paper) trở thành vật liệu sao chép được ưa thích hơn. Giấy làm nền sản xuất giấy carbon dùng một lần khác với giấy làm nền sản xuất giấy carbon về đặc tính (hạng, định lượng danh nghĩa, chỉ số độ bền kéo, độ xốp, hàm lượng tro,…)

 

One Time Carbon is the carbon paper that is inserted between sheets of paper and can only be used once, thereafter it is discarded. OTC has declined in popularity with Sensitised Paper (Self Carbonised paper) becoming the preferred copy material. One time carbonising base papers are different form carbon base paper in term of specification (grade, nominal weight, tensile index, porosity, ash content, etc.

Yêu cầu đối với giấy làm nền sản xuất giấy carbon dùng một lần như sau:

 

Requirements for one time carbonising base paper are as follows:

Định lượng danh nghĩa: 21 gsm (17 – 26 gsm +/-1.5 gsm)

Chỉ số độ bền kéo theo chiều dọc (MD): min. 40 N. m/g

Chỉ số độ chịu bục: tối thiểu 2kPa. m2/g

Độ xốp: tối thiểu 100 giây/100 ml

Độ đục: tối thiểu 40%

Đóng gói: theo cuộn

 

Nominal weight: 21 gsm (17 – 26 gsm +/-1.5 gsm)

Tensile Index MD: min. 40 N. m/g

Burst Index: min. 2kPa. m2/g

Porosity: min. 100 sec/100 ml

Opacity: min. 40%

Packaging: in rolls

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

4802.54.30 4802.55.40 4802.61.41 4802.61.49

 

4802.54.30 4802.55.40 4802.61.41 4802.61.49

GIẤY LÀM NỀN SẢN XUẤT GIẤY TRÁNG NHÔM

 

BASE PAPER OF A KIND USED TO MANUFACTURE ALUMINIUM COATED PAPER

Đáp ứng chú giải 5, bóng một mặt, tỷ trọng biểu kiến không nhỏ hơn 750kg/m3, độ nhẵn không quá 125ml/phút, độ hút nước theo phương pháp Cobb nhỏ hơn 25g/m2, độ trắng không dưới 82% theo ISO, độ mờ đục không nhỏ hơn 60%, độ bền xé không nhỏ hơn 5,6mN.m2/g theo chiều dọc và 5mN.m2/g theo chiều ngang, độ chịu bục không nhỏ hơn 2,3 KPa.m2/g, độ dài đứt không nhỏ hơn 4000m theo chiều dọc và 3500m theo chiều ngang.

 

Satisfying note 5, glossy one-sided, apparent density not less than 750 kg/m3, smoothness not exceeding 125 ml/min, Cobb water absorption less than 25 g/m2, whiteness not less than 82% ISO, opacity not less than 60%, tear strength mN.m2/g not less than 5.6 mN.m2/g machine direction and 5 mN.m2/g cross direction, bursting strength not less than 2.3 KPa.m2/g, breaking length not less than 4000 m machine direction and 3500 m cross direction.

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

     

4802.55.21 4802.55.29 4802.56.21 4802.56.29 4802.58.21 4802.58.29 4802.61.31 4802.61.39 4802.62.11 4802.62.19 4802.62.21 4802.62.29

 

4802.55.21 4802.55.29 4802.56.21 4802.56.29 4802.58.21 4802.58.29 4802.61.31 4802.61.39 4802.62.11 4802.62.19 4802.62.21 4802.62.29

GIẤY VÀ BÌA TRANG TRÍ

 

FANCY PAPER AND PAPERBOARD

Giấy và bìa trang trí là loại giấy hoặc bìa đặc biệt với các mẫu trang trí hoàn thiện, ví dụ:

 

Fancy paper and paperboard are specialty papers or paperboard with decorative finishes, for example:

• Loại có hình bóng nước

 

• Watermarked paper and paperboard

• Làm giả vân đá granit – một quá trình hoàn thiện mà hình ảnh làm giả vân đá được tiến hành ở công đoạn ép ướt trong công nghệ sản xuất giấy bằng cách sử dụng nỉ tổng hợp hoặc len dệt thoi với các mẫu đặc biệt để tạo ra sản phẩm hoàn thiện mà bề mặt có hoa văn tương tự;

 

• Granitized felt finish – a finish with a granite pattern applied to paper at the wet press by the use of woven wool or synthetic felts with distinctive patterns to create a similar texture in the finish;

• Hoa văn xơ sợi – có các hình xơ sợi;

 

• Fibre finish – pertaining to designs showing fibres;

• Hoa văn da giả cổ – có đặc trưng là các dấu vết nỉ trên bề mặt được sắp xếp, làm lộ ra bề mặt tương tự như vỏ trứng hoặc mặt giấy thời xưa;

 

• Vellum antique finish – characterized by the design of felt marks on the surface, which exhibits a toothy surface similar to eggshell or antique surfaces;

• Hoa văn đốm màu – có các đốm màu.

 

• Blend of specks – pertaining to designs showing specks.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

     

48.02 48.05 48.10

 

48.02 48.05 48.10

GIẤY NHIỀU LỚP

 

MULTI-PLY PAPER

Giấy hoặc bìa nhiều lớp còn được gọi là đa hợp hoặc đa lớp gồm từ hai lớp kết hợp trở lên hoặc từng lớp đặt chồng lên nhau tạo thành tờ khi vẫn còn ẩm mà không cần sử dụng chất kết dính trong suốt quá trình sản xuất. Các lớp giấy kết hợp được gọi tương ứng theo số lớp giấy là hai lớp (duplex hoặc biplex), ba lớp hay nhiều lớp (tương ứng). Lớp ngoài cùng của loại giấy ba lớp có thể có thành phần giống nhau, còn giấy nhiều lớp có thể hai hoặc nhiều hơn các lớp giấy có thành phần giống nhau.

 

Multi-ply paper or paperboard also known as multiplex or multi-layer consisting of up to more than two plies furnish layers combined or deposited one over together to form the sheet during manufacture, while still moist, without the use of adhesive. Two, three or more furnish layers similarly combined known as Duplex (Biplex), Triplex or Multiplex (respectively) according to the number of layers. The external furnish layer of the three-layers paper may be of the same composition, while the multi- layer papers may have two or more furnish layers of the same composition.

Giấy nhiều lớp

Sự khác nhau giữa hai lớp giấy bởi

1

Bản chất của bột giấy sử dụng. (ví dụ bột giấy phế liệu tái chế và giấy kraft)

2

Phương pháp sản xuất. (ví dụ cơ học và hóa học)

3

Mức độ gia công.(ví dụ chưa được tẩy trắng và được tẩy trắng) hoặc (ví dụ tẩy trắng và nhuộm màu)

 

Multi-ply paper

The different between the two layers by

1

The nature of the pulps used. (e.g. Recycle waste pulps and kraft paper)

2

The method of production. (e.g. mechanical and chemicals)

3

Degree of processing.(e.g. unbleached and bleached) or (e.g. bleached and coloured)

Các nhóm 48.04 và 48.05 bao gồm giấy nhiều lớp

 

Headings 48.04 and 48.05 cover multiply paper

1. Không dùng để viết, in hoặc mục đích đồ bản

 

1. Not for writing, printing or graphic purposes

2. Kích thước tuân theo quy định tại Chú giải 8 của Chương 48

 

2. The size that follow as stipulated in Chapter note 8 to chapter 48

3. Có dạng hình chữ nhật, hình vuông hoặc dạng cuộn

 

3. Shape in rectangular, square or in roll

Nhóm 48.02 có thể cũng bao gồm cả giấy nhiều lớp

 

Heading 4802 can also cover multiply paper

1. Dùng để viết, in hoặc mục đích đồ bản

 

1. For writing , printing or graphic purposes

2. Kích thước không giới hạn

 

2. The size unlimited

3. Có dạng hình chữ nhật, hình vuông hoặc dạng cuộn

 

3. Shape in rectangular, square or in roll

Nhóm 48.23 có thể cũng bao gồm cả giấy nhiều lớp

 

Heading 4823 can also cover multiply paper

1. Có hoặc không dùng để viết, in hoặc mục đích đồ bản

 

1. Whether or not for writing, printing or graphic purposes

2. Có hình dạng khác trừ hình chữ nhật, hình vuông hoặc dạng cuộn (ví dụ hình tam giác, hình tròn, v.v…)

 

2. Shape other than rectangular, square or in roll (e.g. in triangular, round etc.)

Giấy photo nhiều lớp, độ sáng 98%

Giấy photo nhiều lớp dễ dàng được sử dụng vì mục đích in ấn, với độ sáng là 98% dẫn đầu trong cạnh tranh. Giấy photo nhiều lớp với độ sáng 98% sẽ giúp bài thuyết trình kinh doanh, bản lý lịch hay bài tập của bạn nổi bật, chuyên nghiệp và được ghi nhận xứng đáng.

Các đặc điểm tính chất:

Giấy photo nhiều lớp

Kích thước giấy: 8.5 inch x 11 inch

Số lượng yêu cầu tối thiểu là 10 hộp.

5000 tờ trong một hộp

Độ sáng 98%

Không chứa axit

Được làm từ sợi Eucalyptus

20 LB

Dùng cho mục đích in ấn/photo

 

Multiplex Copy Paper, 98 Bright,

Multiplex Copy paper easy to use for all printing jobs, with a 98 bright that leads the competition. Multiplex Copy Paper with its 98 brightness will make your printed business presentation, resume or school project stand out from all others, look professionally done and get the notice it deserves.

Features and benefits:

Multi Copy Paper

Letter size: 8.5 in x 11 in.

Minimum order of 10 cases

5000 sheets per case

98 brightness rating

Acid-free

Derives from Eucalyptus fiber

20 LB

For all business copying/printing jobs

Bìa giấy ba lớp 450g

Mô tả sản phẩm

1. Mô tả sản phẩm

Dùng để in bìa giấy có 170-450

GSM GSM: 180-300 g

Dạng cuộn hoặc dạng tờ

Bóng /Mờ

2. Kích thước:

1). Dạng cuộn: 787mm /889mm /880mm /890mm

2). Dạng tờ: 787mmx1092mm (31”*43”)

889mmx1194mm (35”*47”)

Đóng gói: 125/250 Tờ/tập, được đóng gói bằng giấy kraft.

Sau đó được đặt trên pallet gỗ.

Trọng lượng 15-24MT trên 20 container.

 

450g Triplex Paper Board

Product Description

1. Product Description

170-450 GSM paper board printing

GSM: 180-300 g

Reel and sheets

Gloss /Matte

2. Size:

1). Reel: 787mm /889mm /880mm /890mm

2). Sheet: 787mmx1092mm (31”*43”)

889mmx1194mm (35”*47”)

Packing: 125/250 sheets/ream, packed with kraft paper.

Then packed on wooden pallet.

15-24MT per 20container.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

4802.55.50

 

4802.55.50

GIẤY LÀM NỀN SẢN XUẤT GIẤY CHỐNG DÍNH

 

BASE PAPER OF A KIND USED TO MANUFACTURE RELEASE PAPER

Loại giấy này được làm từ bột giấy hóa học được tẩy trắng, đã được nhuộm màu toàn bộ, định lượng 75 ± 5 g/m2, độ dày 0,1 ± 0,05 mm, độ hút nước theo phương pháp Cobb nhỏ hơn 18 g/m2, độ bền bề mặt không nhỏ hơn 12 chỉ số nến, độ trơn của giấy theo Bekk không nhỏ hơn 25 giây, độ chịu bục nhỏ hơn 150 kPa, độ bền kéo căng không nhỏ hơn 5000 mN theo chiều dọc và 2500 mN theo chiều ngang, độ bền xé không nhỏ hơn 470 mN theo chiều dọc và không nhỏ hơn 530 mN theo chiều ngang, hàm lượng tro không nhỏ hơn 8%.

 

Made from bleached chemical pulp, were coloured throughout the mass, weighing 75 ± 5 g / m2, thickness 0.1 ± 0.05 mm, Cobb water absorption less than 18 g / m2, surface strength not less than 12 candles indicator, Bekk smoothness not less than 25 seconds, bursting strength less than 150 kPa, tensile strength not less than 5000 mN machine direction and 2500 mN cross direction, tear strength not less than 470 mN machine direction and 530 mN cross direction, ash not less than 8%.

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

4804.21.10 4804.29.10

 

4804.21.10 4804.29.10

GIẤY KRAFT LOẠI DÙNG LÀM BAO XI MĂNG

 

SACK KRAFT PAPER OF A KIND USED FOR MAKING CEMENT BAGS

Giấy kraft, loại dùng để sản xuất bao có độ thấu khí không lớn hơn 30 giây/100ml (được xác định bằng phương pháp Bendtsen) và độ hút nước không lớn hơn 35g/m2 (được xác định bằng phương pháp Cobb).

 

Kraft paper, of a kind used to make bags has the air permeability not more than 30 seconds/100 ml (determined by the Bendtsen method) and water absorption not more than 35 g/m2 (determined by the Cobb method).

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

4804.31.10 4804.41.10 4804.51.10

 

4804.31.10 4804.41.10 4804.51.10

GIẤY KRAFT CÁCH ĐIỆN

 

ELECTRICAL GRADE INSULATING KRAFT PAPER

Giấy kraft cách điện là một loại giấy Kraft được hoàn thiện bằng nước, thỏa mãn tiêu chuẩn IEC554-3-1, loại được sử dụng là giấy bọc cách điện trong các máy biến áp ngâm dầu.

 

Electrical grade insulating Kraft paper is a water-finished Kraft paper, satisfying with IEC554-3-1, and of a kind used as coil insulation in oil- immersed transformers.

Cụm từ “được hoàn thiện bằng nước” đề cập đến loại giấy được sản xuất bằng cách làm ẩm giấy bằng nước (giá trị pH từ 7-9) hoặc bằng cách xông hơi nước trong quá trình cán láng.

 

The expression “water-finished” refers to paper produced by moistening the sheet with water (pH value ranging from 7 to 9) or steam during calendering process.

(Nguồn: Phi-líp-pin và Việt Nam)

 

(Source: Philippines and Viet Nam)

4804.31.30 4804.39.10 4804.51.30

 

4804.31.30 4804.39.10 4804.51.30

GIẤY KRAFT, LOẠI DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT BĂNG DÁN GỖ DÁN

 

KRAFT PAPER, OF A KIND USED IN THE MANUFACTURE OF PLYWOOD ADHESIVE TAPE

Loại giấy kraft này được sử dụng như là lớp bồi của băng dán gỗ dán. Nó có độ bền kéo cao. Đây là loại giấy kraft dai, mỏng ngăn việc hình thành vùng bóng/ vết hằn khi được sử dụng trên lớp gỗ mỏng và mờ. Chúng được sản xuất để đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật thí nghiệm khắt khe:

 

This kraft paper is used as backing of plywood kraft tape. It has high tensile strength This is a strong, thin kraft paper which prevents formation of shadows/ impressions when used on pale and thin veneers. It is manufactured to meet rigid laboratory specifications:

● Có độ bền ẩm (độ bền ướt) từ 40g đến 60g.

 

● It has a wet strength of 40g to 60g.

● Loại giấy mỏng đặc biệt này tránh được việc phân rã sợi và các dấu vết khi chịu sức ép.

 

● The special thin paper avoids fibre deformation and pressure marks.

● Giấy kraft có độ bền cao đảm bảo được các panel lõi trong xây dựng.

 

● The high strength kraft paper ensure building core panels

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

4804.31.40

 

4804.31.40

GIẤY LÀM NỀN SẢN XUẤT GIẤY RÁP

 

SANDPAPER BASE PAPER

Giấy kraft được sản xuất từ bột giấy chưa tẩy trắng, định lượng 100 và 110 g/m2 tương ứng; độ hút nước không lớn hơn 18g/m2 (được xác định theo phương pháp Cobb); tỷ trọng biểu kiến không nhỏ hơn 0.7g/cm3; độ bền kéo ở trạng thái ướt/ khô (ngâm trong 1 giờ) theo cả hai hướng không nhỏ hơn 40%; độ bền kéo căng khô không nhỏ hơn 9300m theo chiều dọc và 4000m theo chiều ngang.

 

Kraft paper made from unbleached pulp, weighing 100 and 110 g/m2 respectively; water absorption not greater than 18 g/m2 (determined by the Cobb method); apparent density not less than 0.7 g/cm3; wet/dry state tensile strength (soaked for 1 hour) in both directions not less than 40%; dry tensile strength not less than 9300 m machine direction and 4000 m cross direction.

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

4804.31.50

 

4804.31.50

GIẤY KRAFT LOẠI KHÁC DÙNG ĐỂ LÀM BAO XI MĂNG

 

OTHER KRAFT PAPER OF A KIND USED FOR MAKING CEMENT BAGS

Giấy Kraft được sản xuất từ bột giấy chưa tẩy trắng, định lượng 70-90% ± 4g/m2; độ thấu khí theo phương pháp Bendtsen không quá 30 giây / 100 ml; độ hút nước Cobb không quá 35g/m2; độ bền kéo không nhỏ hơn 3.0kN/m theo chiều dọc và 1.7 kN/m theo chiều ngang; độ bền xé không nhỏ hơn 540 mN theo chiều dọc và 640 mN theo chiều ngang; chỉ số kéo giãn không nhỏ hơn 1.5% chiều dọc và 3.0% theo chiều ngang; và không thỏa mãn chú giải phân nhóm 2 của chương 48.

 

Kraft paper made from unbleached pulp, weighing 70-90% ± 4 g / m2; air permeability of Bendtsen method not greater than 30 seconds / 100 ml; Cobb water absorption method not greater than 35 g / m2; tensile strength not less than 3.0 kN / m machine direction and 1.7 kN / m cross direction; tear strength not less than 540 mN machine direction and 640 mN cross direction; stretch factor not less than 1.5% machine direction and 3.0% cross direction; and unsatisfying with notes of subheading 2 of chapter 48.

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

4804.39.20 4804.42.10 4804.49.10 4804.52.10 4804.59.10

 

4804.39.20 4804.42.10 4804.49.10 4804.52.10 4804.59.10

GIẤY VÀ BÌA LOẠI DÙNG ĐỂ LÀM BAO BÌ THỰC PHẨM

 

PAPER AND PAPERBOARD OF A KIND USED FOR MAKING FOOD PACKAGING

Giấy và bìa gói thực phẩm được sản xuất chủ yếu để gói thực phẩm ẩm hoặc có dầu. Sản phẩm này thường được làm chủ yếu từ bột giấy thu được từ phương pháp hóa học đã được tẩy trắng và được gia keo nhiều để tăng tính chống thấm nước. Giấy và bìa gói thực phẩm dùng để bao gói thực phẩm đông lạnh được chế tạo từ giấy hoặc bìa chống thấm nước được gia keo nhiều. Chúng chống nứt ở nhiệt độ thấp để sử dụng trong làm đông nhanh và bảo quản thực phẩm.

 

Foodpaper and foodboard are primarily designed for packing moist or oily food. The products are typically made from bleached chemical pulps and hard-sized for water resistance. Foodpaper and foodboards for frozen food packaging are made of highly sized water resistant paper or paperboard. They resist cracking at low temperature for use in the quick-freezing and storage of food.

Túi giấy được làm bằng giấy kraft không tráng định lượng thấp

Paper bags made of light weight uncoated kraft paper

 

Hộp đựng bánh làm bằng bìa kraft không tráng định lượng trung bình

Cake boxes made of medium weight uncoated kraft paperboard

 

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

4805.30.10

 

4805.30.10

GIẤY ĐÃ NHUỘM MÀU LOẠI DÙNG ĐỂ BAO QUANH HỘP DIÊM BẰNG GỖ

 

COLOURED PAPER OF A KIND USED FOR WRAPPING WOODEN MATCH BOXES

Giấy này là loại giấy bao gói sulphit sử dụng đã nhuộm màu để bao quanh hộp gỗ chứa que diêm. Một mẫu giấy kể trên có thể thấy ở bức tranh bên trái phía dưới. Giấy này được kết hợp với hộp diêm như ảnh minh họa bên phải dưới đây.

 

This paper is coloured sulphite wrapping paper of a kind used to cover wooden boxes for matches. A sample of the wrapping paper in question is shown in the left-hand picture below. It is incorporated in the match box shown in the right-hand picture below.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

4805.91.20

 

4805.91.20

LOẠI DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT GIẤY VÀNG MÃ

 

OF A KIND USED TO MANUFACTURE JOSS PAPER

Giấy, loại dùng để sản xuất giấy đốt vàng mã trong các nghi lễ tôn giáo; có định lượng bằng hoặc nhỏ hơn 150g/m2.

 

Paper, of a kind used to manufacture burning votive paper in the religious rituals; grammage equal or less than 150 g/m2.

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

4805.93.20

 

4805.93.20

GIẤY THẤM

 

BLOTTING PAPER

Giấy thấm là một loại giấy có khả năng thấm hút cao được sử dụng để thấm nhiều loại chất khác nhau để loại bỏ các loại chất lỏng dư thừa. Thông thường nhất, loại giấy này được dùng để loại bỏ mực hoặc dầu, nhưng chúng cũng có thể được dùng để tách các loại chất lỏng khác. Giấy thấm được làm từ nhiều vật liệu khác nhau, có độ dày, độ mềm… khác nhau tùy thuộc ứng dụng của nó. Nó thường được làm từ xơ sợi xenlulô có nguồn gốc từ bông và được sản xuất trên các máy xeo giấy đặc biệt. Các tiêu chuẩn kỹ thuật cho giấy thấm mực là có thể hút được nhiều hơn 1ml mực trong thời gian 50 giây.

 

Blotting paper is a form of highly absorbent paper that is used to blot various substances to remove excess liquids. Most commonly, this paper is used to remove ink or oil, but it can be utilized to lift other liquids as well. Blotting paper is made of different materials, thickness, softness, etc. depending on the application. It is often made of cellulose fibre derived from cotton and manufactured on special paper machines. The standard specification for blotting paper used for absorbing excess ink is having the absorbability more than 1ml of ink within 50 seconds.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

     

4810.13.10 4810.14.10 4810.19.10 4810.22.10 4810.29.10

 

4810.13.10 4810.14.10 4810.19.10 4810.22.10 4810.29.10

GIẤY ĐÃ IN, DÙNG CHO MÁY GHI TỰ ĐỘNG

 

PRINTED PAPER, OF A KIND USED FOR SELF-RECORDING APPARATUS

Giấy đã in, dùng cho máy ghi tự động, ở dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), và đã được in các biểu đồ hoặc được kẻ dòng với các thang đo cụ thể dùng cho các thiết bị khoa học hoặc y tế. Ví dụ như giấy điện tâm đồ sử dụng trong y tế, giấy ghi nhiệt độ thời tiết hàng ngày, giấy ghi động đất theo thang đo độ Richte…. Loại này không bao gồm giấy nhạy nhiệt.

 

Printed paper, of a kind used for self-recording apparatus in rolls or in rectangular (including square) sheets, and printed with charts or lined with specific scales for scientific or medical equipment. Examples are electrocardiogram (ECG) paper for medical usage, daily weather temperature recording paper, Richter scale earthquake recording paper, etc. This category of paper does not include thermo-sensitive paper.

Giấy ghi dạng cuộn

Recording paper in rolls

 

Giấy ghi dạng gấp

Folded recording papers

Giấy ghi dạng tờ hình chữ nhật

Rectangular recording papers

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

4811.90.42 4811.90.92

 

4811.90.42 4811.90.92

GIẤY TẠO VÂN

 

MARBLED PAPER

Loại giấy tạo ra bề mặt của sản phẩm giả da có vân, độ nhẵn hoặc vân bóng không đều, bao gồm:

 

Paper create surface of imitation leather product with uneven marbling, smoothing or polishing marbling including:

Lớp nền: giấy chịu nhiệt cao từ 150°C – 220 °C.

 

Base layer: the high thermal paper from 150°C – 220°C.

Lớp bề mặt: màng silicon hoặc plastic.

 

Surface layer: plastic or silicon web.

Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật sau:

 

Meet the following specifications:

● Chịu nhiệt cao: từ 150°C – 220 °C

 

● High Heat: from 150°C – 220°C

● Khả năng chịu lực quay lên đến 20 lần

 

● Rotation handling to 20 times

● Độ dày: 0.15mm – 0.25mm

 

● Thickness: 0.15 mm – 0.25 mm

● Dạng cuộn, kích thước 150cm – 155cm

 

● Rolls , size 150 cm – 155 cm

● Định lượng từ 115 – 220g/m2

 

● Weight of 115-220 g /m2

● Khả năng chịu đựng trong các dung môi: metyl etyl keton, toluen.

 

● Tolerance in solvents: methyl ethyl ketone, toluene.

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

4813.20.10 4813.20.21 4813.20.22 4813.20.23 4813.20.31 4813.20.32 4813.90.11 4813.90.12 4813.90.91

 

4813.20.10 4813.20.21 4813.20.22 4813.20.23 4813.20.31 4813.20.32 4813.90.11 4813.90.12 4813.90.91

GIẤY BỌC THUỐC LÁ, GIẤY CUỐN ĐẦU LỌC VÀ GIẤY SÁP GHÉP ĐẦU LỌC THUỐC LÁ ĐIẾU

 

TOBACCO WRAPPING PAPER, PLUG WRAP PAPER AND TIPPING PAPER

– Giấy bọc thuốc lá là loại giấy đặc biệt (giấy chuyên dụng) dùng để bọc thuốc lá điếu

 

– Tobacco wrapping paper is a special kind of paper used to wrap tobacco in cigarettes

– Giấy cuốn đầu lọc là loại giấy đặc biệt (giấy chuyên dụng) dùng để bọc đầu lọc

 

– Plug wrap paper is a special kind of paper used to wrap the filter tip/plug

– Giấy sáp ghép đầu lọc thuốc lá điếu là loại giấy đặc biệt (giấy chuyên dụng) dùng để ghép (nối) đầu lọc và thân thuốc lá trong thuốc lá điếu

 

– Cigarretes tipping paper is a special kind of paper used to join the filter-tip and the tobacco column in cigarretes

Cấu trúc cơ bản của thuốc lá

Basic structure of a cigarette

(Nguồn: In-đô-nê-xi-a)

 

(Source: Indonesia)

4814.20.91

 

4814.20.91

GIẤY DÁN TƯỜNG DẠNG TRANH

 

PHOTO MURAL

Giấy dán tường dạng tranh là bức tranh phủ tường được trình bày thành nhiều tấm cùng nhau. Việc lắp ráp các tấm sẽ kết hợp thành bức tranh, ảnh hoặc một thiết kế tổng thể. Bao bì thường hiển thị bức tranh, ảnh chụp hoặc thiết kế cuối cùng

 

Photo murals are wall coverings presented in several panels, presented together. The assembly of panels after mounting will combine into one total picture, photo or a design. The packaging itself generally show the final picture, photo or design to be assembled.

Đây là điểm khác biệt so với các tấm phủ tường khác vì chúng không có các hình in lặp lại; mỗi tấm chỉ đại diện cho một phần của bức tranh tổng thể sẽ được tạo.

 

These are different from other wall coverings because they do not have repetitive prints; each panel represent only a part of the total picture to be created.

Ảnh 1: Giấy dán tường dạng tranh

Photo 1: Wallpaper photo mural

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

4821.10.10 4821.90.10

 

4821.10.10 4821.90.10

NHÃN MÁC DÙNG CHO ĐỒ TRANG SỨC, KỂ CẢ LOẠI CHO ĐỒ TRANG SỨC CÁ NHÂN HOẶC CÁC VẬT DỤNG CÁ NHÂN ĐƯỢC ĐỂ TRONG VÍ, TÚI XÁCH HOẶC MANG TRÊN NGƯỜI

 

LABELS OF A KIND USED FOR JEWELLERY, INCLUDING OBJECTS OF PERSONAL ADORNMENT OR ARTICLES OF PERSONAL USE NORMALLY CARRIED IN THE POCKET, IN THE HANDBAG OR ON THE PERSON

Đây là những nhãn mác được đính vào đồ trang sức hoặc các đồ vật hay mặt hàng tương tự, dùng cho bán lẻ, dù ở dạng chiếc hay theo bộ.

 

These are labels affixed to the jewellery or similar objects or articles, intended for retail sale, whether in the piece or as set.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

4823.90.40

 

4823.90.40

BỘ ỐNG GIẤY ĐỂ SẢN XUẤT PHÁO HOA

 

PAPER TUBE SETS OF A KIND USED FOR THE MANUFACTURE OF FIREWORKS

Là những bộ ống giấy, được làm bằng giấy kraft và bìa kraft, có nhiều kích thước và đường kính khác nhau. Chúng được dính với nhau và được gắn với một ngòi nổ thứ cấp bao quanh mỗi ống. Nút chặn bằng đất sét ở đầu dưới đóng vai trò là bệ đỡ. Trong bộ này còn có các đĩa bằng giấy bìa cứng (chipboard) để đậy kín mỗi ống. Chúng được sử dụng để sản xuất pháo hoa hoặc pháo sáng.

 

Are sets of paper tubes, made of kraft paper and paperboard, of various sizes and diameters. These are bound together and attached with a secondary fuse surrounding each tube. The clay end plug at the bottom end acts as a base. Also included in the set are chipboard discs for covering each tube. These are used in the manufacture of fireworks or pyrotechnics.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

4823.90.91

 

4823.90.91

GIẤY SILICON

 

SILICONE PAPER

Giấy silicon là một loại giấy được tráng polyme silicon mà trong đó lớp silicon được dùng làm vật liệu không dính, không thấm dầu hoặc chống dính. Ngày nay, loại giấy silicon này được sử dụng rộng rãi để sản xuất nhãn mác hàng hóa, băng keo một mặt hoặc hai mặt.

 

Silicone paper is a kind of paper coated with silicone polymer in which forming a layer of silicone so as to achieve non-stick, anti-oil effect or anti sticking material. In present days this silicone paper is extensively used for making labels stock, single side or double released tape.

Giấy silicon (thành phần hữu cơ) ở dạng cuộn hay hình chữ nhật (kể cả hình vuông) có kích thước bất kỳ được phân loại vào nhóm 4811.70. Trong trường hợp giấy silicon có hình dạng khác với hình chữ nhật (kể cả hình vuông) như hình tròn, hình tam giác hoặc hình dạng khác thì được phân loại vào nhóm 48.23.

 

Silicone (organic substances) paper in the roll or rectangular (including square) of any size is classified under heading 4811.70. In case silicone paper in shaped other than rectangular (including square) such as round, triangular or other shape is classified under heading 4823.

Silicone paper in sheet or roll: AHTN 4811

Giấy silicon ở dạng tờ hay dạng cuộn: AHTN 4811

Silicone paper in the shape of rectangular, square and round

Giấy silicon có dạng hình chữ nhật, hình vuông và hình tròn

Example 1

Ví dụ 1

Steaming silicone paper cut to round shape: AHTN 4823

Giấy silicon tạo lỗ bay hơi được cắt thành hình tròn: AHTN 4823

Product details

Chi tiết sản phẩm

Silicone Steaming paper or steaming paper

Giấy silicon tạo lỗ bay hơi hoặc giấy tạo lỗ bay hơi

Use:

Công dụng:

For food steaming

Dùng để hấp thực phẩm

Coating:

Lớp phủ:

Coated, Double sides silicone coated

Được phủ cả hai mặt bằng silicon

Pulp Material:

Vật liệu bột giấy:

100% virgin wood pulp

100% bột giấy từ gỗ nguyên chất

Pulping Type:

Loại bột giấy

Mechanical Pulp

Bột giấy cơ học

OEM size:

Kích thước OEM:

2″-18″ circles

Chu vi 2’’ – 18’’

Characteristic:

Đặc điểm:

Greaseproof, heat-resistant, non-stick

Chống thấm dầu, chịu nhiệt, không dính

GSM:

GSM:

38/40gsm standard

Tiêu chuẩn 38/40gsm

Temperature:

Nhiệt độ:

20 min-230°C

20 phút – 230°C

Packaging Detail:

Chi tiết đóng gói:

Sheet:500 sheets/ream

Dạng tấm: 500 tấm/ram

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

4823.90.92

 

4823.90.92

GIẤY VÀNG MÃ

 

JOSS PAPER

Giấy không mùi sử dụng để đốt trong các nghi lễ thờ cúng tôn giáo

 

Not scented paper used for burning in religious worship sessions.

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

error: Content is protected !!
Lên đầu trang