CHƯƠNG 49 |
CHAPTER 49 |
|
4902.90.10 |
4902.90.10 |
|
TẠP CHÍ VÀ ẤN PHẨM ĐỊNH KỲ VỀ GIÁO DỤC, KỸ THUẬT, KHOA HỌC, LỊCH SỬ HOẶC VĂN HOÁ |
EDUCATIONAL, TECHNICAL, SCIENTIFIC, HISTORICAL OR CULTURAL JOURNALS AND PERIODICALS |
|
Đây là các tạp chí và ấn phẩm định kỳ về giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa. Các ấn phẩm định kỳ này được xuất bản mới thường xuyên theo định kỳ (ít hơn 4 số trong một tuần). Ví dụ như bản tin và tạp chí. Ví dụ về tạp chí là các tạp chí học thuật được biên tập bởi những người có chuyên môn, và công bố các vấn đề học thuật liên quan tới một ngành học cụ thể. |
These are journals and periodicals dealing with educational, technical, scientific, historical or cultural subjects. These periodicals are published works that appear in a new edition on a regular schedule (appearing less than four times a week). Examples are newsletters and journals. An example of a journal is an academic journal which is a peer-reviewed periodical in which scholarship relating to a particular academic discipline is published. |
|
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
|
4911.99.10 |
4911.99.10 |
|
THẺ IN SẴN CHO ĐỒ TRANG SỨC HOẶC CHO CÁC ĐỒ TƯ TRANG NHỎ TRANG ĐIỂM CÁ NHÂN HOẶC ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN THƯỜNG ĐƯỢC MANG THEO TRONG VÍ, TÚI XÁCH TAY HOẶC MANG THEO NGƯỜI |
PRINTED CARDS FOR JEWELLERY OR FOR SMALL OBJECTS OF PERSONAL ADORNMENT OR ARTICLES OF PERSONAL USE NORMALLY CARRIED IN THE POCKET, HANDBAG OR ON THE PERSON |
|
Các loại thẻ này được dùng để đính vào đồ trang sức hoặc các đồ vật tương tự, sử dụng trong bán lẻ, ở dạng đơn chiếc hoặc bộ. Tấm thẻ này cung cấp thông tin về đồ trang sức hoặc các đồ vật tương tự. |
These are cards to hold or secure jewellery or similar objects or articles, intended for retail sale, whether in the piece or as set. The printing provides information about the jewellery or similar objects or articles. |
|
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
4911.99.20 |
4911.99.20 |
|
NHÃN ĐÃ ĐƯỢC IN ĐỂ BÁO NGUY HIỂM DỄ NỔ TRỪ LOẠI THUỘC NHÓM 48.21 |
PRINTED LABELS FOR EXPLOSIVES OTHER THAN THOSE OF HEADING 48.21 |
|
Những nhãn này cho biết các thông tin được mã hóa quan trọng như tốc độ nổ và loại chất nổ,… Chúng có nhiều hình dạng và kích thước và được gắn vào những vị trí đặc biệt trên các thiết bị nổ, dọc theo kíp nổ, các ống cảnh báo và những nơi khác. Những nhãn này phải chịu được mọi thời tiết để đảm bảo an toàn trong việc bảo quản hoặc trong quá trình sử dụng. |
These labels indicate important coded information such as detonating speed and type of explosives, etc. They come in various shapes and sizes and are attached to specific points of the explosive assemblies, along the detonating fuses, signal tubes and elsewhere. These labels are required to withstand any weather to ensure safety in storage or during application. |
|
|
||
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
4911.99.30 |
4911.99.30 |
|
BỘ THẺ ĐÃ ĐƯỢC IN NỘI DUNG VỀ GIÁO DỤC, KỸ THUẬT, KHOA HỌC, LỊCH SỬ HOẶC VĂN HOÁ |
EDUCATIONAL, TECHNICAL, SCIENTIFIC, HISTORICAL OR CULTURAL MATERIAL PRINTED ON A SET OF CARDS |
|
Các bộ thẻ đã in như các thẻ ghi nhớ (flashcard) và các sản phẩm tương tự về các chủ đề giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa. |
Sets of printed cards such as flash cards and the like dealing with educational, technical, scientific or cultural subjects. |
|
Thẻ ghi nhớ (flashcard) là một bộ thẻ chứa thông tin trên một hoặc cả hai mặt, sử dụng trong giảng dạy trên lớp hoặc tự học. Những tấm thẻ này có thể chứa từ vựng, ngày tháng lịch sử, công thức hoặc bất kì chủ đề nào có thể học được thông qua các câu hỏi và câu trả lời. Chúng được sử dụng rộng rãi như một sự rèn luyện để hỗ trợ ghi nhớ bằng phương thức lặp lại. |
Flashcards are a set of cards bearing information on either or both sides, used in classroom drills or in private study. These cards can contain vocabulary, historical dates, formulas or any subject matter that can be learned via a question and answer format. They are widely used as a learning drill to aid memorization by way of spaced repetition. |
|
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
4911.99.40 |
4911.99.40 |
|
ẤN PHẨM IN CẤP QUYỀN TRUY CẬP, CÀI ĐẶT, TÁI BẢN HOẶC ẤN PHẨM IN KHÁC SỬ DỤNG PHẦN MỀM (BAO GỒM CẢ TRÒ CHƠI), DỮ LIỆU, NỘI DUNG INTERNET (BAO GỒM CẢ NỘI DUNG TRONG TRÒ CHƠI HOẶC TRONG ỨNG DỤNG) HOẶC CÁC DỊCH VỤ, HOẶC DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (BAO GỒM CẢ DỊCH VỤ DI ĐỘNG) |
PRINTED MATTER WHICH GRANTS THE RIGHT TO ACCESS, INSTALL, REPRODUCE OR OTHERWISE USE SOFTWARE (INCLUDING GAMES), DATA, INTERNET CONTENT (INCLUDING IN-GAME OR IN-APPLICATION CONTENT) OR SERVICES, OR TELECOMMUNICATIONS SERVICES (INCLUDING MOBILE SERVICES) |
|
Ấn phẩm in thuộc phân nhóm này được nhập riêng biệt với phần mềm, v.v. Chúng thường chứa hợp đồng/ chứng nhận được in chi tiết mô tả hoặc giải thích các điều khoản, điều kiện và giới hạn giữa người sử dụng và các nhà cung cấp dịch vụ khi mua, truy cập, cài đặt, tái bản hoặc sử dụng phần mềm, dữ liệu, nội dung hoặc dịch vụ internet, hoặc dịch vụ viễn thông. |
Printed matter under this subheading is imported separately from the software, etc. It generally contains a detailed printed contract/certificate that describe or explain the terms, conditions and limitations between an end-user and the service provider/s upon purchasing, accessing, installing, reproducing or using their software, data, internet content or services, or telecommunications services. |
|
|
||
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
PHẦN XI |
SECTION XI |
|
ĐƯỢC IN BẰNG PHƯƠNG PHÁP BATIK TRUYỀN THỐNG |
PRINTED BY THE TRADITIONAL BATIK PROCESS |
|
Theo mục đích của Phần XI, “được in bằng phương pháp Batik truyền thống” có nghĩa là vải được in hình ảnh, hoa văn nghệ thuật, họa tiết trang trí, biểu tượng, và mang tính bản sắc địa phương khi mà việc in được làm bằng tay và các dụng cụ thô sơ, sử dụng các dấu chấm và đường vẽ bằng sáp nóng để tránh thuốc nhuộm tác động lên vải (phương pháp chống thuốc nhuộm bằng sáp). Quá trình in bằng phương pháp batik truyền thống có thể để áp dụng trên vải từ các vật liệu dệt như lụa, lông cừu và lông động vật loại mịn, bông, xơ thực vật, hoặc xơ nhân tạo. |
For the purposes of Section XI, “printed by the traditional batik process” means fabrics printed with pictures, artistic expressions, pattern and motif symbolism, and local identity, where the printing is made by hand, using special hand tools, by applying dots and lines in hot wax to resist the dye acting upon the fabrics (the wax resist dyeing method). Traditional batik printing process can be applied on fabrics made of textile materials such as silk, wool and fine animal hair, cotton, other vegetable fibres, or man- made fibres. |
|
Có 3 phương pháp in Batik truyền thống như sau: |
There are three methods of the traditional batik process as follows: |
|
1. Được vẽ bằng tay bằng cách sử dụng công cụ đặc biệt có tên là “Canting Tulis”, được nhận dạng là “Batik Tulis”: |
1. Hand drawn using special hand tools called “Canting Tulis”, which is recognized as “Batik Tulis”: |
|
|
||
2. Được đóng dấu bằng tay, sử dụng công cụ đặc biệt bằng tay gọi là “Canting Cap”, được nhận dạng là “Batik Cap”: |
2. Hand stamped using special hand tools called “Canting Cap”, which is recognized as “Batik Cap”: |
|
|
||
3. Sự kết hợp giữa vẽ bằng tay và đóng dấu bằng tay, được nhận dạng là “Batik Kombinasi”: |
3. Combination of hand drawn and hand stamped, which is recognized as “Batik Kombinasi”: |
|
|
||
Một số ví dụ khác của họa tiết Batik truyền thống: |
Other examples of traditional batik patterns: |
|
|
||
(Nguồn: In-đô-nê-xi-a) |
(Source: Indonesia) |
CHƯƠNG 50 |
CHAPTER 50 |
|
Hiện chưa có Chú giải bổ sung cho Chương này. |
There are no Supplementary Explanatory Notes for this Chapter. |
CHƯƠNG 51 |
CHAPTER 51 |
|
Hiện chưa có Chú giải bổ sung cho Chương này. |
There are no Supplementary Explanatory Notes for this Chapter. |
CHƯƠNG 52 |
CHAPTER 52 |
|
5208.31.10 |
5208.31.10 |
|
VẢI VOAN (VOILE) |
VOILE |
|
Vải voan (voile) là một loại vải dệt vân điểm, nhẹ, có tính chất mượt, mềm và hơi trong, được tạo thành từ sợi mịn. Sợi bông của vải voan (voile) được làm từ một sợi đơn có số lượng sợi tối đa là 50S (tương đương 12Tex) hoặc làm từ sợi xếp lớp mà số lượng sợi tối đa là 100S xoắn vào thành một sợi (12 tex đôi). |
Voile is a lightweight plain weave fabric which has a smooth, soft and semi-transparent character, obtained from fine yarn. Voile cotton yarn made from a single yarn 50S max number of threads (equivalent to 12 Tex) or made of ply yarn the number of threads max 100S twisted into a yarn (double 12 tex). |
|
(Nguồn: In-đô-nê-xi-a) |
(Source: Indonesia) |
5208.41.10 5208.42.10 5210.41.10 5211.41.10 |
5208.41.10 5208.42.10 5210.41.10 5211.41.10 |
|
VẢI IKAT |
IKAT FABRIC |
|
Vải Ikat hay còn được gọi là “Ikat”, là một loại vải truyền thống, được dệt trên máy dệt thủ công truyền thống điều khiển bằng tay từ các sợi đặc biệt đã được nhuộm sau khi buộc (ikat) tại các đoạn cần thiết để tạo ra các họa tiết như mong muốn. Do quá trình dệt đó, mỗi sợi có thể có nhiều màu tại các đoạn khác nhau. Khi những sợi này được dệt, chúng sẽ tạo ra một thiết kế độc đáo cho vải thành phẩm. |
Ikat fabric which is also known as ‘Ikat’, is a traditional fabric, woven on traditional hand operated loom machines out of yarns that are specially prepared by dyeing after binding (ikat) at required intervals to give the desired patterns. Because of that process, each yarn may have several colours at intervals. When these yarns are woven, those give a unique design to the finished fabric. |
|
Thuật ngữ ‘ikat’ đề cập đến quá trình buộc, từ đó lấy làm tên cho vải. Tuy nhiên, phân nhóm này không bao gồm vải mà thể hiện quá trình nhuộm đã được thực hiện sau khi dệt. |
The term ‘ikat’ refers to that binding process, from which the fabric derives its name. However this subheading does not cover fabric where tied-dyeing has taken place after weaving. |
|
(Nguồn: In-đô-nê-xi-a) |
(Source: Indonesia) |
5209.11.10 |
5209.11.10 |
|
VẢI DUCK VÀ VẢI CANVAS |
DUCK AND CANVAS |
|
Vải “Duck” và vải “Canvas” là cùng một loại vải. Vải Duck là một thuật ngữ công nghiệp và vải Canvas phổ biến hơn trong thuật ngữ tiêu dùng. Loại vải này thường được làm từ sợi bông, sợi lanh, sợi gai dầu hoặc sợi đay theo trọng lượng thông thường từ 200 đến 2000g/m2. Kiểu dệt vân điểm hoặc vân điểm kết thúc 2 đầu. Vải Duck đơn sợi khác với loại vải Duck đa sợi ở chỗ chỉ có 1 sợi ngang. Loại vải Duck đa sợi sẽ có 2 sợi làm cho vải cứng hơn và chắc hơn. |
“Duck” & “Canvas” fabrics are one and the same. Duck is an industry term and canvas is more of a consumer term. The fabric usually is made from cotton, flax, hemp, or jute in weights traditionally ranging from 200 to 2000 g/m2. The weave is plain or double-end plain. Single fill ducks differ from numbered ducks in that there is only 1 yarn in the weft. Numbered ducks will have 2 yarns making it stiffer & stronger. |
|
Ở Mỹ, vải Canvas được phân loại theo 2 cách: theo trọng lượng (ounce trên mỗi yard vuông) và theo hệ thống đánh số theo cấp độ. Các số cấp độ này tỷ lệ nghịch với trọng lượng nên vải Canvas cấp 10 sẽ nhẹ hơn vải Canvas cấp 4. Số theo cấp độ vải Duck được hiểu là lấy 19 trừ đi số ounce cho mỗi miếng vải kích thước 36×22-inch. Ví dụ, một miếng vải Duck cấp 8 với kích thước 36×22-inch sẽ nặng 11 ounce (do 19 – 8 = 11). |
In the United States, canvas is classified in two ways: by weight (ounces per square yard) and by a graded number system. The numbers run in reverse of the weight so a number 10 canvas is lighter than number 4. The grade of numbered duck refers to the number of ounces subtracted from 19 for a 36×22-inch piece of fabric. For example, a piece of #8 numbered duck with dimensions of 36″×22″ weighs 11 ounces (19 − 8 = 11). |
|
Vải Duck đơn sợi |
Single Fill Ducks |
|
Vải Duck đơn sợi rất phổ biến, được sử dụng để làm vải bọc, hàng thủ công, túi xách, khăn lót, khăn trải bàn, áo khoác có lớp lót lông và nhiều mục đích khác. |
Single fill ducks are extremely popular for slip covers, crafts, bags, liners, table cloths, fleece lined jackets, & much more. |
Vải Duck đa sợi |
Double fill Ducks |
|
“Vải duck đa sợi” hoặc “sợi duck xếp” là một loại cấu trúc dệt nặng được biết như là vải Duck đánh số. Vải Duck có đánh số được nhận diện bởi dấu “#” trước số từ 1 đến 12. |
“Double fill duck” or “plied yarn duck” is a heavy weave structure known as Numbered Ducks. Numbered ducks are identified by the “#” sign in front of a number from 1 to 12. |
|
Vải Duck đánh số sẽ có 2 sợi làm cho cấu trúc sợi dệt cứng và chắc hơn so với vải Duck đơn sợi và được sử dụng cho các ứng dụng gồ ghề ngoài trời hoặc công nghiệp. |
Numbered ducks will have 2 yarns making it stiffer & stronger weave construction over single fill ducks and are used for more rugged outdoor or industrial applications |
(Nguồn: Ma-lai-xi-a) |
(Nguồn: Malaysia) |
CHƯƠNG 53 |
CHAPTER 53 |
|
5311.00.20 |
5311.00.20 |
|
VẢI BỐ (BURLAP) TỪ XƠ CHUỐI ABACA |
BURLAP OF ABACA |
|
Vải bố (burlap) từ xơ chuối abaca là một loại vải dệt thoi, chắc, xù xì, được làm từ xơ chuối abaca. Vải này được sử dụng để làm túi, để gia cố vải sơn và dùng cho mục đích trang trí như giấy gói hoa. |
Burlap of abaca is a strong, rough, plain woven fabric made from abaca fibres. It is used for making bags, to reinforce linoleum, and for decoration purposes such as wrapping flower bouquets. |
|
|
||
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
CHƯƠNG 54 |
CHAPTER 54 |
|
5402.33.10 5402.46.10 5402.47.10 |
5402.33.10 5402.46.10 5402.47.10 |
|
LOẠI CÓ MÀU TRỪ MÀU TRẮNG |
OF A COLOUR OTHER THAN WHITE |
|
Sợi màu trong phân nhóm này đề cập đến những sợi đáp ứng Chú giải phân nhóm 1 (c) Phần XI (Nguyên liệu dệt và sản phẩm dệt). Chúng cũng bao gồm các loại sợi sản xuất từ nhựa màu. |
Coloured yarns in these subheadings refer to yarns which conform to Subheading note 1 (c) to Section XI (Textiles and textile articles). It also includes yarns produced from coloured resins. |
5407.10.20 |
5407.10.20 |
|
VẢI LÀM LỐP XE; VẢI LÀM BĂNG TẢI |
TYRE FABRICS; CONVEYOR DUCK |
|
Vải làm lốp xe có sợi ngang và sợi dọc đan vào với nhau tạo thành lỗ mắt sàng giống như vải dệt thoi thông thường. Chúng được sử dụng trong sản xuất lốp cao su. |
Tyre fabrics have a warp and weft in mesh form like ordinary woven fabrics. They are used in the manufacture of rubber tyres. |
|
|
||
Vải làm băng tải là vải dệt thoi, dạng cuộn, làm từ sợi ni lông 6 (Nylon-6) và được dùng như một thành phần làm căng của băng tải. |
Conveyor duck is woven fabric, in rolls, made from nylon-6 yarn and is used as a tensile member of conveyor belts. |
|
|
||
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
CHƯƠNG 55 |
CHƯƠNG 55 |
|
5503.20.10 |
5503.20.10 |
|
LOẠI CÓ MÀU TRỪ MÀU TRẮNG |
OF A COLOUR OTHER THAN WHITE |
|
Sợi màu trong phân nhóm này đề cập đến những sợi đáp ứng Chú giải phân nhóm 1 (c) Phần XI (Nguyên liệu dệt và sản phẩm dệt). Chúng cũng bao gồm các loại sợi sản xuất từ nhựa màu. |
Coloured yarns in this subheading refer to yarns which conform to Subheading Note 1 (c) to Section XI (Textiles and textile articles). It also includes yarns produced from coloured resins |
CHƯƠNG 56 |
CHAPTER 56 |
|
5601.22.10 |
5601.22.10 |
|
TÔ (TOW) ĐẦU LỌC THUỐC LÁ |
CIGARETTE TOW |
|
Tô đầu lọc thuốc lá gồm một cuộn nhỏ chứa tow axetat, thông thường được làm theo đường kính 7mm và chiều dài 5,08cm, được sử dụng để làm đầu lọc thuốc lá. |
Cigarette tow consists of a small roll of wadding of acetate tow, generally presented with a diameter of 7 mm and a length of 5.08 cm, used to make cigarette filter tips. |
|
(Nguồn: In-đô-nê-xi-a) |
(Source: Indonesia) |
CHƯƠNG 57 |
CHAPTER 57 |
|
57.01 57.02 57.03 57.05 |
57.01 57.02 57.03 57.05 |
|
THẢM CẦU NGUYỆN |
PRAYER RUGS |
|
Thảm cầu nguyện, hay còn được gọi là chiếu cầu nguyện (sajjada trong tiếng Ả Rập) được làm từ các vật liệu dệt như bông, sợi nhân tạo, len hoặc các loại sợi thực vật khác. Kích thước tấm hình chữ nhật chiều rộng xấp xỉ 70cm và chiều dài xấp xỉ 120cm. Chúng được trang trí bằng những biểu tượng của Hồi Giáo hoặc các công trình kiến trúc. |
Prayer rugs, also known as prayer mats (sajjada in Arabic) are made of textile materials such as cotton, man-made fibres, wool or other vegetable fibres. The rectangular dimensions are approximately 70cm in width x 120cm in length. They are decorated with religious images of Islamic symbols or architectural designs. |
|
|
|
|
(Nguồn: Ma-lai-xi-a) |
(Source: Malaysia) |
5703.10.10 5703.90.21 5703.90.91 |
5703.10.10 5703.90.21 5703.90.91 |
|
THẢM LÓT CHÂN |
FLOOR MATS |
|
Thảm lót chân là một tấm phủ sàn để bảo vệ, có thể di chuyển, làm bằng vật liệu dệt, được cắt hoặc làm theo hình đặc biệt, được sử dụng cho xe có động cơ. Thảm lót chân được đặt trên bề mặt của thảm trải sàn để tránh bụi bẩn và rác. |
Floor mats, are protective, removable, floor coverings, of textile materials, specially shaped or fitted, of a kind used for motor vehicles. It is to be placed on top of the carpet’s surface to prevent dirt and debris. |
|
|
||
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
5703.10.30 5703.90.22 5703.90.93 |
5703.10.30 5703.90.22 5703.90.93 |
|
THẢM TRẢI SÀN |
FLOORING CARPETS |
|
Thảm trải sàn là các loại phủ sàn để bảo vệ, được sử dụng trong xe có động cơ, thường được cắt sẵn và khâu, tạo hình sẵn, đặc biệt được tạo hình để có thể gắn vào sàn xe có động cơ để ngăn bụi bẩn và rác tiếp xúc với sàn xe. |
Flooring carpets are protective floor coverings, of a kind used in motor vehicles, usually pre-cut and sewn, pre-formed, specially shaped or fitted to be affixed on the motor vehicles’ floor to prevent dirt and debris from making contact with the floor. |
|
|
||
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
CHƯƠNG 58 |
CHAPTER 58 |
|
Hiện chưa có chú giải bổ sung cho Chương này |
There are no Supplementary Explanatory Notes for this Chapter |
CHƯƠNG 59 |
CHAPTER 59 |
|
5902.10.11 5902.10.19 5902.20.20 |
5902.10.11 5902.10.19 5902.20.20 |
|
VẢI TRÁNG CAO SU LÀM MÉP LỐP |
CHAFER FABRIC, RUBBERISED |
|
Vải tráng cao su làm mép lốp là một loại vải được phủ cao su chưa lưu hóa. |
Rubberised chafer fabric is a fabric coated with unvulcanized rubber. |
|
Nó được dùng để cuốn quanh khu vực mép lốp trước khi thực hiện quá trình lưu hóa lốp, và để duy trì một lớp cao su chống mài mòn tại nơi lốp tiếp xúc với vành bánh xe. |
It is used for wrapping around the bead section of a tyre before vulcanization of the complete tyre, and whose purpose is to maintain an abrasion-resistant layer of rubber in contact with the rim on which the tyre is mounted. |
|
Vải làm mép lốp nguyên gốc là vải bông dệt thoi hình chữ thập. Đối với lốp không săm chúng thường là vải lưới sợi nylon multifilament hoặc polyester hoặc tơ nhân tạo (rayon) ngâm tẩm nhựa hoặc lưới sợi nylon monofilament. |
Chafer fabric originally were cross woven cotton. For tubeless tyre they are usually resin impregnated multifilament mesh fabric of nylon or polyester or rayon or alternatively nylon monofilament mesh. |
|
Những loại vải này tuân theo yêu cầu tại Chú giải 6 Phần XI. |
These fabrics conform to the requirements of Note 6 to Section XI. |
|
(Nguồn: In-đô-nê-xi-a) |
(Source: Indonesia) |
5903.10.10 |
5903.10.10 |
|
VẢI LÓT |
INTERLINNG |
|
Vải lót là một loại vải được sử dụng giữa hai lớp vải thường để gia cố, giữ độ bền và độ ổn định cho tấm vải hoặc hàng may mặc. Đây là loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép plastic, trừ loại thuộc nhóm 59.02. |
Interlining is a kind of fabric used between two layers of fabric generally to provide reinforcement, durability and stability to the fabric panel or garment. It is a type of textile fabrics which is impregnated, coated, covered or laminated with plastics, other than those of heading 59.02. |
|
Vải lót dễ chảy là loại vải lót được sử dụng phổ biến nhất, chúng được phủ plastic (ví dụ, PVC) và cần dùng nhiệt và lực để đạt kết quả mong muốn. |
Fusible interlining, which is the most widely used type of interlining, is coated with plastics (e.g., poly(vinyl chloride)) and requires the application of heat and pressure to achieve the desired result. |
|
|
||
Nguồn: Phi-lip-pin |
Source: Philippines |
CHƯƠNG 60 |
CHAPTER 60 |
|
Hiện chưa có Chú giải bổ sung cho Chương này |
There are no Supplementary Explanatory Notes for this Chapter |
CHƯƠNG 61 |
CHAPTER 61 |
|
6113.00.10 |
6113.00.10 |
|
BỘ ĐỒ CỦA THỢ LẶN |
DIVERS’ SUITS (WETSUITS) |
|
Bộ đồ của thợ lặn là bộ áo liền quần chống nước được sử dụng cho hoạt động lặn scuba. Chúng có các bộ phận tay và chân được định hình trước. Chúng được làm từ vải ny lông dệt kim đã ngâm, tẩm cao su neoprene. |
Divers’ suits are waterproof jumpsuits used in scuba diving. They have pre-formed arms and legs. They are made up of knitted nylon fabric impregnated with neoprene rubber. |
|
|
||
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
6113.00.30 6114.30.20 6210.10.11 6210.20.20 6210.30.20 6210.40.10 6210.50.10 6211.33.20 6211.39.20 6211.43.50 6211.49.20 |
6113.00.30 6114.30.20 6210.10.11 6210.20.20 6210.30.20 6210.40.10 6210.50.10 6211.33.20 6211.39.20 6211.43.50 6211.49.20 |
|
QUẦN ÁO CHỐNG CHÁY |
GARMENTS USED FOR PROTECTION FROM FIRE |
|
Quần áo chống cháy thường được làm từ một số loại vải đặc biệt như sợi Polybenzimidazole (PBI), Aramid, Nomex (một thương hiệu của DuPont), Arselon (một thương hiệu của Khimvolokno), sợi M5, sợi Kevlar, sợi bông, hoặc Modacrilic, hoặc vải dệt tráng, phủ khoáng chất như silica cấu trúc. Tuy nhiên, loại vải này không chứa amiăng. |
Garments used for protection from fire are usually made of specific textile fabrics such as Polybenzimidazole fiber (PBI), Aramid, Nomex (a DuPont trademark), Arselon (Khimvolokno trademark), M5 fiber, Kevlar, Cotton, or Modacrilic, or textile fabrics coated with minerals such as structured silica. But these fabrics do not contain asbestos. |
|
(Nguồn: In-đô-nê-xi-a) |
(Source: Indonesia) |
CHƯƠNG 62 |
CHAPTER 62 |
|
6205.20.20 6205.30.10 6205.90.92 |
6205.20.20 6205.30.10 6205.90.92 |
|
ÁO BARONG TAGALOG |
BARONG TAGALOG |
|
Áo Barong Tagalog là một loại áo ngắn tay hoặc dài tay thường làm từ silk, bông, polyester hoặc hỗn hợp các sợi vải khác nhau. Loại áo này nhẹ, được thêu dọc thân trước và mặc bỏ áo ra ngoài quần (tương tự như áo sơ mi/áo choàng), phía ngoài áo lót. Nó thường được sử dụng trong các dịp trang trọng nhưng cũng có các phiên bản ít trang trọng hơn. Thường được biết đến như là áo Barong Tagalog (nghĩa tiếng Anh là: “áo Tagalog”), được biết đến như là quốc phục cho đàn ông Phi-líp-pin. |
Barong Tagalog is an upper garment with short or long sleeves usually made of silk, cotton, polyester or a mixture of textile fibers. It is lightweight, sometimes embroidered along in the front and worn untucked (similar to a coat/dress shirt), over an undershirt. It is used in formal functions but less formal versions also exist. Properly referred to as Barong Tagalog (in English: “Tagalog dress”), which is known for being the Philippine national attire for men. |
|
Từ Barong là một từ tiếng Phi-líp-pin “baro” nghĩa là trang phục. Giống như Baju trong tiếng Ma-lay-xi-a nghĩa là trang phục. Thuật ngữ “Barong Tagalog” nguyên văn là “Trang phục Tagalog” trong tiếng Phi-líp-pin. |
The word Barong is a coined word that comes from the Filipino word “baro” meaning outfit. Similar to the Malaysian Baju which translates to Dress. The term “Barong Tagalog” literally means “Tagalog dress” in Filipino. |
|
Các phiên bản: |
Variations: |
|
● Áo Pô lô barong là phiên bản ngắn tay của barong, thông thường được làm từ lanh, xơ gai ramie hoặc bông. Đây là phiên bản ít trang trọng nhất của barong và thường được sử dụng như trang phục văn phòng của nam giới (giống như áo vest và cà vạt ở phương Tây). |
• Polo barong refers to a short-sleeved version of the barong, often made with linen, ramie or cotton. This is the least formal version of the barong and is frequently used as men’s office wear (akin to the Western suit and tie). |
|
● Gusót-Mayaman (“dễ nhàu” trong tiếng Tagalog) và Barong lanh là các loại áo barong không được làm từ vải dứa, vải jusi hoặc các loại vải tinh xảo tương tự. Loại áo này thường được coi như ít trang trọng hơn áo barong Tagalog và được sử dụng cho trang phục văn phòng hàng ngày. |
• Gusót-Mayaman (Tagalog, “wrinkle-wealthy”) and Linen barong are any barong not made of piđa, jusi, or similarly delicate fabrics. These are generally considered less formal than the barong Tagalog, and is also are reserved for everyday office wear. |
|
● Áo barong kiểu sơ mi có túi ngực thường được làm từ vải cotton- polyester, vải cotton-lanh và các loại vải Gusót-Mayaman đặc trưng. Kiểu áo này được sử dụng phổ biến bởi các chính trị gia trong các cuộc vận động tranh cử hoặc công tác địa phương, mang đến cho người mặc một vẻ bề ngoài gần gũi và lịch sự. Tuy nhiên, kiểu áo này không phù hợp cho các sự kiện rất trang trọng như là lễ cưới. |
• Shirt-jack barong are cut in shirt-jack style usually made of polyester- cotton, linen-cotton and the typical gusót-mayaman fabrics. Popularised by politicians wearing it during campaigns or field assignments, this style gives the wearer a look between casual and dressed-up. This type is however considered inappropriate for very formal occasions such as weddings. |
|
|
||
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
6211.32.20 6211.33.40 6211.39.40 |
6211.32.20 6211.33.40 6211.39.40 |
|
ÁO CHOÀNG HÀNH HƯƠNG (IHRAM) |
PILGRIMAGE ROBES (IHRAM) |
|
Áo choàng hành hương (Tiếng Ả rập: ihram) gồm hai mảnh rời màu trắng trơn không có bất kỳ mối khâu hoặc may nào, đủ dài để quấn quanh người. Một mảnh được quấn quanh hông và mảnh còn lại quấn qua vai, dành cho tín đồ Hồi giáo nam và trẻ em trai, khi họ hành hương tới Mecca và Medina. |
Pilgrimage robes (In Arabic: ihram) consist of two lengths of seamless plain white fabric, without any stitching or sewing, sufficient in length to cover the body. Of the two, one is worn about the hips and the other over the shoulders, by Muslim men and boys, while performing their pilgrimage to Mecca and Medina. |
|
Áo choàng hành hương được làm từ vải dệt từ sợi bông, sợi nhân tạo, hoặc kết hợp của hai loại trên, trong đó thông thường sợi bông chiếm khoảng 30%. Định lượng tối thiểu của ihram là 275 g/m2 |
Pilgrimage robes are made of woven cotton fabric, man-made fibres, or a mixture of both in which the cotton generally comprised of 30% of it. The minimum weight of ihram is 275 g/m2. |
|
|
||
(Nguồn: Ma-lai-xi-a) |
(Source: Malaysia) |
6211.42.30 6211.43.70 6211.49.50 |
6211.42.30 6211.43.70 6211.49.50 |
|
SARONG LOẠI HÌNH ỐNG |
SARONG OF A TUBULAR TYPE |
|
Sarong loại hình ống (hay còn gọi là Malong hoặc Longyi) là sản phẩm may mặc từ vải dệt có các mép được khâu với nhau thành dạng ống. Các mép không được khâu được tự thắt mép. Nhìn chung, Sarong được quấn xung quanh eo để che phần dưới cơ thể (từ eo trở xuống). Sarong có thể dùng cho cả nam và nữ, và vì thế nó được chi tiết ở đây phù hợp Chú giải 9 Chương 62. |
Sarrong ( also known as Malong or Longyi) is a garment made of woven fabric whose edges are sewn together to form a pipe or tube. The non-stitched edges are formed of self-edges. Generally, Sarrong is worn wrapped around the waist to cover lower body (waist downwards). Sarong can be worn by both men and women , and therefore it is included here in accordance with Note 9 to Chapter 62. |
|
|
||
(Nguồn: In-đô-nê-xi-a) |
(Source: Indonesia) |
6211.42.20 6211.43.20 6211.49.31 6211.49.39 |
6211.42.20 6211.43.20 6211.49.31 6211.49.39 |
|
ÁO CHOÀNG KHÔNG TAY DÙNG ĐỂ CẦU NGUYỆN |
PRAYER CLOAKS |
|
Theo truyền thống, áo choàng không tay dùng để cầu nguyện là áo 2 mảnh chỉ được mặc bởi các tín đồ Hồi giáo nữ trong suốt quá trình cầu nguyện. Áo choàng này thường là loại vải dệt có màu trắng trơn, làm từ bông hoặc vật liệu dệt khác trừ tơ tằm. Mảnh bên dưới được dùng để quấn từ hông xuống chân. Mảnh bên trên được dùng để quấn từ đầu tới đầu gối, có 1 chỗ hở ở phần mặt. Ngày nay, áo choàng không tay dùng để cầu nguyện cũng bao gồm cả loại một mảnh để quấn từ đầu đến chân của người phụ nữ, hở phần mặt. Ngoài màu trắng, chúng có thể được làm từ các loại vải trơn có màu khác được thêu ở viền, cạnh của áo choàng. |
Traditionally, prayer cloaks were two-piece garments worn by Muslim women only during prayer. The cloaks were normally plain white in colour, of woven fabric, and made of cotton or other textile materials other than silk. The lower piece was used for covering the body from the hips to the feet. The upper piece covered the body from the head to the knees, with an opening for the face. Today, prayer cloaks also consist of one piece of clothing that covers a woman form the head to the feet with an opening for the face. In addition to white, they may also be made of other coloured plain fabric with embroidery at the edges of the cloaks. |
|
|
||
(Nguồn: Ma-lai-xi-a) |
(Source: Malaysia) |
6212.90.11 6212.90.91 |
6212.90.11 6212.90.91 |
|
HÀNG MAY MẶC, LOẠI CÓ TÍNH ĐÀN HỒI BÓ CHẶT, ĐỂ ĐIỀU TRỊ MÔ VẾT SẸO VÀ GHÉP DA |
COMPRESSION GARMENTS OF A KIND USED FOR THE TREATMENT OF SCAR TISSUE AND SKIN GRAFTS |
|
Hàng may mặc (loại có tính đàn hồi bó chặt) sử dụng công nghệ mới nhất và các vật liệu dệt chất lượng cao để điều trị và phục hồi các vết sẹo bỏng và các sẹo khác. Loại hàng may mặc này có thể được sử dụng liên tục ít nhất từ sáu đến mười hai tháng hoặc thậm chí đến khi sẹo mờ đi và lên da non. |
Compression garments (known also as pressure garments) use the latest technology and high quality textile materials for the management and rehabilitation of burn scars and other scar management. These garments must be worn continuously for at least six to twelve months or until the scar fades and shows evidence of maturation. |
|
|
||
(Nguồn: Ma-lai-xi-a) |
(Source: Malaysia) |
CHƯƠNG 63 |
CHAPTER 63 |
|
6307.90.80 |
6307.90.80 |
|
DÂY BUỘC DÙNG CHO GIÀY, ỦNG, ÁO NỊT NGỰC (CORSET) VÀ CÁC LOẠI TƯƠNG TỰ |
LACES FOR SHOES, BOOTS, CORSETS AND THE LIKE |
|
Dây buộc dùng cho giày, thường gọi là dây giày hoặc dây ủng, thường được sử dụng để giữ giày, ủng hoặc các loại giày, dép khác. Chúng thường gồm một đôi sợi hoặc dây, mỗi sợi hoặc dây dùng cho mỗi bên giày, phía cuối mỗi đầu sợi hoặc dây thường bọc nhựa hoặc kim loại để dễ cầm và dễ xỏ vào lỗ. Vật liệu sử dụng cho dây giày bao gồm bông, polyester đã dệt, polyeste kéo, ny lông, polypropylen hoặc da thuộc. |
Shoe laces, sometimes called shoe strings or boot laces, are a system commonly used to secure shoes, boots and other footwear. They typically consist of a pair of strings or cords, one for each shoe, finished off at both ends with aiglet usually of plastic or metal, which makes it easier to hold the lace and feed it through the eyelets. The materials used for shoelaces today includes cotton, textured polyester, spun polyester, nylon, polypropylene or leather. |
|
Phương pháp sản xuất dây giày sử dụng phổ biến là dùng máy tết. Quy trình tết dây sử dụng ba sợi trở lên theo cách mỗi dây buộc chéo dây khác và hình thành cấu trúc chéo. Theo cách này cũng có thể hình thành các cấu trúc phẳng, hình ống hoặc cấu trúc dạng rắn. Các loại dây giày khác được làm theo cấu trúc dạng vặn thừng. |
The more common method of shoelace manufacture is using a braiding machine. Braiding process of shoes laces involves the interlacing three or more thread in such a way that they cross one another and laid together in diagonal formation. Flat, tubular or solid construction may be formed in this way. Other type of shoes laces are make from rope or cord yarns construction. |
|
Dây giày tết được phân loại vào phân nhóm 6307.90. Trường hợp dây giày được làm từ sợi dạng vặn thừng thì được phân loại vào phân nhóm 5609.00 như được mô tả trong Chú giải chi tiết. |
Braided shoe laces is classified under heading 6307.90. In case of shoelaces made of rope or cord yarns is classified under heading 5609.00 as describe in Explanatory note. |
|
|
||
|
||
|
||
(Nguồn: Ma-lay-xi-a) |
(Source: Malaysia) |