Chương 65: Mũ và các vật đội đầu khác và các bộ phận của chúng
|
|
Chapter 65
Headgear and parts thereof
|
Chú giải:
|
|
Notes.
|
1.- Chương này không bao gồm:
|
|
1. – This Chapter does not cover:
|
(a) Mũ và các vật đội đầu khác đã qua sử dụng thuộc nhóm 63.09;
|
|
(a) Worn headgear of heading 63.09;
|
(b) Mũ và các vật đội đầu khác, bằng amiăng (nhóm 68.12); hoặc
|
|
(b) Asbestos headgear (heading 68.12); or
|
(c) Mũ búp bê, mũ đồ chơi khác, hoặc các mặt hàng dùng trong lễ hội carnival của Chương 95
|
|
(c) Dolls’ hats, other toy hats or carnival articles of Chapter 95.
|
2.- Nhóm 65.02 không bao gồm thân mũ được làm bằng cách khâu, trừ các thân mũ được làm một cách đơn giản bằng cách khâu các dải theo hình xoáy ốc.
|
|
2. – Heading 65.02 does not cover hat-shapes made by sewing other than those obtained simply by sewing strips in spirals.
|
TỔNG QUÁT
Loại trừ các mặt hàng được liệt kê dưới đây, Chương này bao gồm các thân mũ, thân mũ hình nón, thân mũ hình chương, và các loại mũ và các vật đội đầu khác, bất kể chúng được làm từ chất liệu nào và chúng được sử dụng cho mục đích gì (đội hàng ngày, đội trên sân khấu, hoá trang, bảo vệ, v.v.).
|
|
GENERAL
With the exception of the articles listed below this Chapter covers hat- shapes, hat-forms, hat bodies and hoods, and hats and other headgear of all kinds, irrespective of the materials of which they are made and of their intended use (daily wear, theatre, disguise, protection, etc.).
|
Chương này cũng bao gồm các loại lưới bao tóc làm bằng mọi chất liệu và một số đồ phụ kiện chuyên dùng cho mũ và các vật đội đầu.
|
|
It also covers hair-nets of any material and certain specified fittings for headgear.
|
Các loại mũ và vật đội đầu khác thuộc Chương này có thể gắn đồ trang trí các loại bằng mọi chất liệu, kể cả các đồ trang trí được làm từ chất liệu thuộc Chương 71.
|
|
The hats and other headgear of this Chapter may .incorporate trimmings of various kinds and of any material, including trimmings made of the materials of Chapter 71.
|
Chương này không bao gồm:
|
|
This Chapter does not include:
|
(a) Mũ và các vật đội đầu khác dành cho động vật (nhóm 42.01).
|
|
(a) Headgear for animals (heading 42.01).
|
(b) Khăn choàng, khăn quàng cổ, khăn choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự (nhóm 61.17 hoặc nhóm 62.14).
|
|
(b) Shawls, scarves, mantillas, veils and the like (heading 61.17 or 62.14).
|
(c) Mũ và vật đội đầu khác đã qua sử dụng nhưng có dấu hiệu là còn sử dụng được và được thể hiện ở dạng đóng gói cỡ lớn, đóng kiện, đóng bao hoặc các kiểu đóng gói cỡ lớn tương tự (nhóm 63.09).
|
|
(c) Headgear showing signs of appreciable wear and presented in bulk, bales, sacks or similar bulk packings (heading 63.09).
|
(d) Tóc giả và các sản phẩm tương tự (nhóm 67.04).
|
|
(d) Wigs and the like (heading 67.04).
|
(e) Mũ và các vật đội đầu khác bằng amiăng (nhóm 68.12).
|
|
(e) Asbestos headgear (heading 68.12).
|
(f) Mũ búp bê, mũ đồ chơi khác hoặc các mặt hàng dùng trong lễ hội carnival (Chương 95).
|
|
(f) Dolls’ hats, other toy hats or carnival articles (Chapter 95).
|
(g) Các đồ phụ kiện dùng để trang trí mũ (khóa cài, móc cài, phù hiệu, lông vũ, hoa giả,v.v) khi chưa được gắn vào mũ và các vật đội đầu khác (sẽ phân loại vào các nhóm phù hợp).
|
|
(g) Various articles used as hat trimmings (buckles, clasps, badges, feathers, artificial flowers, etc.) when not incorporated in headgear (appropriate headings).
|
65.01 – Các loại thân mũ hình nón, hình chương bằng phớt (nỉ, dạ), chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành; thân mũ chóp bằng và thân mũ hình trụ (kể cả thân mũ hình trụ đa giác ), bằng phớt (nỉ, dạ)
|
|
65.01 – Hat-forms, hat bodies and hoods of felt, neither blocked to shape nor with made brims; plateaux and manchons (including slit manchons), of felt.
|
(A) Các loại thân mũ hình nón, hình chương bằng phớt (nỉ, dạ), chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành.
|
|
(A) Hat-forms, hat bodies and hoods of felt, neither blocked to shape nor with made brims.
|
Các loại thân mũ hình nón, hình chương bằng phớt (nỉ, dạ) lông thú thường được làm từ lông thỏ, lông thỏ rừng, lông chuột, nước, lông chuột hải ly, hoặc lông hải ly; các loại thân mũ làm băng phớt (nỉ, dạ) lông cừu, v.v., thường được làm bằng lông cừu hoặc lông của lạc đà không bướu vicuna, lông lạc đà (kể cả lông lạc đà một bướu).v.v. Trong một số trường hợp, các loại phớt (nỉ, dạ) được làm bằng hỗn hợp những nguyên liệu này, đôi khi được pha trộn với sợi nhân tạo.
|
|
Fur-felt hat-forms, hat bodies and hoods are usually made from the fur of the rabbit, hare, musk-rat, nutria or beaver; wool-felt hat- forms, etc., are usually of wool or the hair of the vicuna, camel (including dromedary), etc. In some cases felts are made of mixtures of these materials, sometimes mixed with man-made fibres.
|
Sau quá trình xử lý phù hợp, lông thú được gắn lên trên một khuôn hình chóp nón bằng sức hút, trong trường hợp lông cừu, thì được áp lên trên khuôn bằng cách tết, bện lông đã được làm sạch lên một hình chóp nón đôi. (Khuôn sau này khi được cắt thành hai tại phần rộng nhất tạo thành hai khuôn mũ hình chóp nón). Sau khi đã phun nước sôi hoặc hấp qua hơi nước, các khuôn tạo hình được tách rời khỏi các thân hình chóp nón. Các thân này, vẫn ở trong tình trạng kết phớt (nỉ, dạ) lỏng lẻo (thường không thấy trong thương mại quốc tế), sẽ phải xử lý qua một loạt các quy trình làm cứng và co lại để kết phớt (nỉ, dạ) hoàn toàn, có thân mũ gần giống hình chóp nón. Nhóm này cũng bao gồm các thân mũ đã được kéo dãn phần đỉnh để tạo thành những chiếc mũ hình tròn, đôi khi có những mặt bên song song nhung thông thường hơn là những mặt bên dốc thoai thoải và một vành mũ rất ngắn (gần như không có, chơm chớm). Loại này có thể phân biệt với thân mũ trùm đầu đã dựng theo khuôn bởi vì, khi được đặt thẳng đứng trên bề mặt phẳng, vành mũ không chia ra từ chóp mũ với góc tương đối vuông (xem nhóm 65.05). Một số loại thân mũ, thân mũ trùm đầu không dựng theo khuôn,v.v. thuộc nhóm này đôi khi được mô tả như những chiếc mũ rộng vành một nửa. (Tuy nhiên, các sản phẩm được biết đến như những chiếc mũ rộng vành toàn bộ đã qua quá trình dựng khuôn thuộc nhóm 65.05).
|
|
After suitable processing the fur is applied evenly to a cone-shaped former by suction and, in the case of wool, by entwining the carded fibres on a double cone. (This latter form when cut in two at the widest part provides two cone-shaped hat-forms.) After spraying with hot water or steam, the shaped forms are removed from the cones. These forms, which are still in a loosely-felted state (not normally found in international trade), undergo a series of hardening and shrinking processes to produce fully-felted, approximately cone-shaped hat bodies.
The heading also covers hat bodies which have been tip-stretched to form rounded crowns, sometimes with parallel sides but more usually with sloping sides and an incipient brim. These latter may be distinguished from blocked hoods because, when placed upright on a flat surface, the brim does not project from the crown at approximately a right angle (see heading 65.05). Certain of these unblocked hat bodies, hoods, etc., of this heading are sometimes described as half capelines. (The articles known as full capelines, however, have been subjected to a blocking process and fall in heading 65.05.)
|
Việc phân loại vào nhóm này không ảnh hưởng bởi các quá trình như phết, nhuộm hay hồ cứng.
|
|
Classification in this heading is not affected by processes such as pouncing, dyeing or stiffening.
|
Nhóm này bao gồm một số thân mũ trùm đầu rất mỏng và nhẹ được biết đến như “những chiếc áo yếm” hoặc những tấm phớt (nỉ, dạ) kiểu khăn tay nỉ, được sử dụng để gắn vào các cốt mũ cứng.
|
|
The heading includes certain very light and thin hoods known as “ chemises ” or handkerchief felts, used for fixing to rigid hat foundations.
|
(B) Nhóm này cũng bao gồm:
|
|
(B) The heading also includes:
|
(1) Thân mũ chóp bằng làm bằng phớt (nỉ, dạ) ban đầu được làm theo hình nón đáy rộng, và sau đó được kéo ra thành hình đĩa phẳng có đường kính khoảng 60 cm. Các sản phẩm hình đĩa bằng phớt (nỉ, dạ) này thường được cắt thành các mảnh và sau đó được khâu thành hình một chiếc mũ vành hoặc mũ lưỡi trai. Loại nỉ này cũng được sử dụng để sản xuất các loại mũ cho quân đội hoặc cho các bộ đồng phục.
|
|
(1) Felt plateaux made initially in the form of wide-based cones, and then stretched to the form of flat discs about 60 cm in diameter. These felt discs are often cut into pieces and then sewn into the shape of a hat or cap. Military or other uniform dress caps are sewn from this type of felt.
|
(2) Thân mũ hình trụ bằng phớt (nỉ, dạ) thường được làm bằng lông vũ trên một khuôn hình trụ (khoảng 40 và 50 cm cao và chu vi khoảng 100 cm) bởi quá trình hút tương tự như đối với cách được sử dụng để làm mũ hình chóp nón ni-lông. Thông thường chúng được những người làm mũ cho phụ nữ sử dụng, và được xếp vào nhóm này bất kể chúng ở dạng hình trụ hay được xẻ thành hình chữ nhật. Tấm nỉ hình chữ nhật được cắt thành mảnh để sử dụng làm đồ trang trí hay được khâu lại thành hình mũ vành hay mũ lưỡi trai.
|
|
(2) Felt manchons usually made of fur on a cylindrical form (between 40 and 50 cm in height and about 100 cm in circumference) by a suction process similar to that used for making fur-felt cones. They are normally used by milliners, and are classified in this heading whether in cylinders or slit into rectangular form. The rectangular-formed felt is cut into pieces to be used as trimmings or sewn together into the shape of a hat or cap.
|
65.02 – Các loại thân mũ, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải bằng vật liệu bất kỳ, chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành, chưa có lót, chưa có trang trí.
|
|
65.02 – Hat-shapes, plaited or made by assembling strips of any material, neither blocked to shape, nor with made brims, nor lined, nor trimmed.
|
Nhóm này gồm các loại thân mũ, chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành, chưa có lót, chưa có trang trí, được làm bằng:
|
|
This heading covers hat-shapes, neither blocked to shape nor with made brims, nor lined, nor trimmed, made either:
|
(1) Được tết trực tiếp từ các loại sợi hoặc các dải bằng vật liệu bất kỳ (đặc biệt là rơm, cây sậy, sợi cây cọ, sợi cọ sợi, xơ xiđan, các dải giây, dải nhựa hay dải gỗ). Các vật liệu này có thể được tết lại bằng nhiều phương pháp bao gồm cả “tết” bằng cách sắp xếp một bộ các sợi hoặc dải để chúng xòe ra từ phần trung tâm của chóp mũ và bện chúng đan xen với các sợi hoặc dải khác theo dạng xoắn ốc. Các sợi hoặc dải toả ra được tết thêm vào khi khoảng cách từ phần giữa mũ tăng lên.
|
|
(1) Directly by plaiting from fibres or strips of any material (particularly straw, reeds, palm fibres, raffia, sisal, strips of paper, strips of plastics or strips of wood). These materials may be plaited by various methods including “plaiting” by arranging one set of fibres or strips so that they radiate from the centre of the crown and interlacing them with other fibres or strips wound spirally. Additional radial fibres or strips are introduced in the “plaiting” as the distance from the centre increases,
|
hoặc
|
|
or
|
(2) Theo Chú giải 2 của Chương này, bằng việc ghép các dải vật liệu (thường có độ rộng tối đa là 5 cm) làm từ chất liệu bất kỳ (ví dụ như: đã được tết bện hoặc các dải phớt (nỉ, dạ) hoặc vải dệt khác, sợi monofilament hoặc sợi nhựa), thường bằng cách khâu các dải vật liệu với nhau theo hình xoắn ốc, bắt đầu từ chóp mũ, theo cách như mỗi đường xoáy ốc chồng lên đường xoáy ốc trước đó, hoặc bằng cách sắp xếp các dải tết bện theo hình xoáy ốc để các mép răng cưa ăn khớp vào nhau và ghép chúng lại bằng chỉ.
|
|
(2) Subject to Note 2 to this Chapter, by assembling strips (usually not more than 5 cm in width) of any material (e.g., plaited or other strips of felt or other textile fabric, monofilament or plastics), usually by sewing the strips spirally together, starting from the crown, in such a manner that each spiral overlaps the previous one, or by arranging plaits spirally so that the serrated edges intermesh and assembling them by threading.
|
Do phương pháp tết bện hay ghép các dải vật liệu, các loại thân mũ thuộc nhóm này, không giống như các sản phẩm thuộc nhóm 65.01, là thường có một đường phân chia ranh giới giữa chóp mũ và vành mũ mà chúng đôi khi có thể hơi vuông góc với nhau. Các loại thân mũ thuộc loại này đôi khi được sử dụng như để đội đi biển hoặc dùng ở các vùng nông thôn, nhưng vì chúng chưa được dựng theo khuôn, chưa được làm vành nên chúng vẫn thuộc nhóm này với điều kiện chúng chưa có được lót hay được trang trí.
|
|
Because of the method of plaiting or assembling the strips, the hat- shapes of this heading, unlike the articles of heading 65.01, frequently have a distinct line of demarcation between the crown and the brim which may sometimes be at approximately right angles to each other. Hat-shapes of this kind are sometimes worn as such (e.g., for beach or country wear), but as they are not blocked to shape nor with made brims they remain in this heading provided they are not lined or trimmed.
|
Nhìn chung, các thân mũ loại này có thể được phân biệt với các loại thân mũ đã dựng theo khuôn ở điểm là các loại thân mũ đã dựng theo khuôn sau này thường có chóp mũ hình oval do kết quả của quá trình dựng khuôn mang lại (xem Chú giải chi tiết nhóm 65.04).
|
|
They can generally be distinguished from blocked shapes in that the latter usually have, as a result of blocking, an oval-shaped crown (see Explanatory Note to heading 65.04).
|
Việc phân loại các sản phẩm vào nhóm này không bị ảnh hưởng bởi các quá trình như nhuộm, tẩy trắng, cắt xén hoặc gắn các phần đuôi tết nhô ra, và cũng không bị ảnh hưởng bởi các quá trình gia công đơn giản được áp dụng chỉ để khôi phục hình dạng ban đầu (ví dụ hình tròn mở) của sản phẩm sau khi tẩy, nhuộm,v.v.
|
|
Classification in this heading is not affected by processes such as dyeing, bleaching, clipping or fixing the protruding ends of plaits, nor by minor processes designed simply to restore the original shape (e.g., round opening) of the article after bleaching, dyeing, etc.
|
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các thân mũ chưa dựng theo khuôn thuộc nhóm này được phân loại như các loại mũ thuộc nhóm 65.04 nếu chúng đã được lót hoặc trang trí.
|
|
It should be noted, however, that unblocked hat-shapes of the kind falling in this heading are classified as hats under heading 65.04 if they have been lined or trimmed.
|
[65.03]
|
|
[65.03]
|
65.04 – Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí.
|
|
65.04 – Hats and other headgear, plaited or made by assembling strips of any material, whether or not lined or trimmed.
|
Nhóm này chủ yếu bao gồm các loại mũ và các vật vật đội đầu khác được làm từ các loại thân mũ thuộc nhóm 65.02, sau khi chúng đã được dựng theo khuôn để tạo hình dáng, đã được làm vành, hoặc đã được lót hoặc trang trí.
|
|
This heading covers essentially hats and other headgear made from the hat-shapes of heading 65.02 after they have been blocked to shape, have had their brim made or have been lined or trimmed.
|
Các loại thân mũ được dựng theo khuôn bằng cách ép hoặc là trên khuôn, sau đó thường được gia cố bằng việc sử dụng giê-la tin, hồ, gôm,v.v. Trong quá trình dựng theo khuôn, phần mở của chóp mũ được tạo thành một hình ô-van theo kích cỡ yêu cầu và đồng thời vành được tạo rõ rệt hơn.
|
|
The hat-shapes are blocked by pressing or ừoning on a matrice, usually after having been stiffened by application of gelatin, size, gum, etc. In the process of blocking, the crown opening is given an oval shape of the required size and at the same time the brim becomes more clearly defined.
|
Sau khi đựng theo khuôn, vành được tạo theo hình dáng yêu cầu.
|
|
After blocking, the brim is fashioned to the required shape.
|
Các loại thân mũ mà đã được dựng theo khuôn không nên nhầm lẫn với các loại thân mũ chưa được dựng theo khuôn (nhóm 65.02), kể cả khi các thân mũ này về sau đôi khi có thể được sử dụng mà không cần trang trí (ví dụ như, dùng trên bãi biển hoặc ở nông thôn,).
|
|
Hat-shapes which have been blocked should not be confused with shapes which have not been blocked (heading 65.02), notwithstanding that these latter are sometimes worn as such untrimmed (e.g., for beach or country wear).
|
Sau khi dựng khuôn và, tùy theo được dùng ở đâu, sau khi tạo hình vành, mũ và các vật đội đầu có thể được trải qua những thêm những công đoạn hoàn thiện cuối cùng (ví dụ, được gán thêm lớp vải lót, băng lót vành, i băng mũ, quai mũ, các loại phụ kiện để trang trí như hoa, quả nhân tạo hoặc cành lá nhân tạo, ghim và lông vũ).
|
|
After blocking and, where applicable, brim-shaping, hats and headgear may be subjected to further finishing operations (e.g., fitted with linings, head-bands, hat-bands, chinstraps, decorative accessories such as artificial flowers, fruit or foliage, pins and feathers).
|
Ngoài những mặt hàng kể trên, nhóm này cũng bao gồm:
|
|
In addition to the articles described above, the heading also covers:
|
(1) Mũ và các vật đội đầu khác, với hình dáng khác nhau, được làm bởi những người làm mũ phụ nữ từ những thân mũ thuộc nhóm 65.02, chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành.
|
|
(1) Hats and other headgear, in a variety of forms, made by milliners from the hat-shapes of heading 65.02, neither blocked nor with made brims.
|
(2) Mũ và các vật đội đầu khác được làm trực tiếp bằng cách ghép các dải làm bằng vật liệu bất kỳ (trừ những thân mũ thuộc nhóm 65.02 được ghép bằng cách khâu theo hình xoáy ốc mà chúng có thể được đội ngay như mũ).
|
|
(2) Hats and other headgear made directly by assembling strips (other than hat forms of heading 65.02 assembled by sewing in spirals, which may be worn directly as hats) of any material.
|
(3) Các loại thân mũ thuộc nhóm 65.02, đơn giản được gò dựng theo khuôn hoặc làm vành, và các loại thân mũ chưa dụng theo khuôn, chưa làm vành, nhưng đã được lót hoặc trang trí (bằng ruy bằng, dây thắt, v.v…).
|
|
(3) Hat-shapes of heading 65.02, simply blocked or with made brims, and hat-shapes neither blocked to shape nor with made brims but lined or trimmed (with ribbon, cord, etc.).
|
65.05 – Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí;
|
|
65.05 – Hats and other headgear, knitted or crocheted, or made up from lace, felt or other textile fabric, in the piece (but not in strips), whether or not lined or trimmed; hair-nets of any material, whether or not lined or trimmed.
|
Nhóm này bao gồm mũ và các vật đội đầu (đã hoặc chưa được lót hoặc trang trí) được làm trực tiếp bằng cách dệt kim hoặc móc (đã hoặc chưa được chuội và hồ hoặc tạo phớt (nỉ, dạ)), hoặc được làm từ những chất liệu như ren, phớt (nỉ, dạ), hoặc các vật liệu dệt khác ở dạng mảnh, kể cả vải đã hoặc chưa được ngâm dầu, bọc sáp, tráng cao su hoặc các cách ngâm tẩm hoặc tráng phủ khác.
|
|
This heading covers hats and headgear (whether or not lined or trimmed) made directly by knitting or crocheting (whether or not fulled or felted), or made up from lace, felt or other textile fabric in the piece, whether or not the fabric has been oiled, waxed, rubberised or otherwise impregnated or coated.
|
Nhóm này cũng bao gồm các loại thân mũ được làm bằng cách khâu, nhưng không phải là các thân mũ hoặc các vật đội đầu được làm bằng cách khâu hay ghép các dây tết hay các dải (nhóm 65.04). Nhóm này cũng bao gồm phớt (nỉ, dạ) và các vật đội đầu bằng phớt (nỉ, dạ), được làm từ thân mũ hình nón, thân mũ hình chương, thân mũ chóp bằng (các đĩa phớt (nỉ, dạ)) thuộc nhóm 65.01, bao gồm mũ trùm đầu đơn giản chỉ dựng theo khuôn để tạo hình dạng và các mũ trùm đầu có vành.
|
|
It also includes hat-shapes made by sewing, but not hat-shapes or headgear made by sewing or otherwise assembling plaits or strips (heading 65.04). This heading also covers felt and other felt headgear, made from the hat bodies, hoods or plateaux (felt discs) of heading 65.01, including hoods which have simply been blocked to shape and hoods with made brims.
|
Các sản phẩm được phân loại vào nhóm này bất kể đã hoặc chưa được lót hay trang trí.
|
|
The articles are classified here whether or not they have been lined or trimmed.
|
Các sản phẩm thuộc nhóm này bao gồm:
|
|
They include:
|
(1) Các loại mũ, đã hoặc chưa được trang trí với các dải ruy băng, đinh ghim, khóa cài, hoa nhân tạo, cành, lá nhân tạo, lông vũ hoặc các đồ trang trí khác làm bằng chất liệu bất kỳ.
Các vật đội đầu được làm từ lông chim hoặc bằng hoa nhân tạo bị loại trừ (nhóm 65.06).
|
|
(1) Hats, whether or not trimmed with ribbons, hat pins, buckles, artificial flowers, foliage or fruit, feathers or other trimmings of any material.
Headgear of feathers or artificial flowers is excluded (heading 65.06).
|
(2) Các loại mũ nồi, mũ bê rê (của người Ê-cốt), mũ chỏm đầu và các loại mũ tương tự. Những chiếc mũ này thường được làm trực tiếp bằng cách dệt kim hoặc móc, và thường được xếp nhiều nếp (ví dụ, mũ nồi Baxcơ).
|
|
(2) Berets, bonnets, skull-caps and the like. These are usually made directly by knitting or crocheting, and are frequently fulled (e.g., basque berets).
|
(3) Một số loại mũ và vật đội đầu của người phương đông (ví dụ: mũ đuôi seo). Những chiếc mũ này thường được làm trực tiếp bằng cách dệt kim hoặc móc, và thường được xếp nhiều nếp.
|
|
(3) Certain oriental headgear (e.g., fezzes). These are usually made directly by knitting or crocheting, and are frequently frilled.
|
(4) Các loại mũ lưỡi hai (mũ đồng phục,v.v.).
|
|
(4) Peaked caps of various kinds (uniform caps, etc.).
|
(5) Các loại mũ và vật đội đầu dùng theo nghề nghiệp và vật đội đầu của các giáo hội (mũ tế (của giám mục), mũ màu đen (của các giáo sĩ Thiên chúa giáo), mũ vuông (của giáo sư và các học sinh trường đại học Anh),v.v.
|
|
(5) Professional and ecclesiastical headgear (mitres, birettas, mortarboards, etc.).
|
(6) Các loại mũ và các vật đội đầu khác được làm bằng vải dệt thoi, vải ren, vải lưới, vv., như là các loại mũ của người đầu bếp, vật đội đầu của nữ tu sĩ, mũ của y tá hoặc mũ của nữ hầu bàn, có những đặc tính rõ ràng của mũ và các đội đầu.
|
|
(6) Headgear made up from woven fabric, lace, net fabric, etc., such as chefs’ hats, nuns’ head-dresses, nurses’ or waitresses’ caps, etc., having clearly the character of headgear.
|
(7) Các loại mũ bảo hiểm (helmet) bằng li-e hay bằng lõi xốp, được bọc ngoài bằng vải dệt.
|
|
(7) Cork or pith helmets, covered with textile fabric.
|
(8) Các loại mũ không thấm nước bằng vải dầu có vành rộng ở phía sau để bảo vệ cổ.
|
|
(8) Sou’westers.
|
(9) Các loại mũ trùm đầu (mũ được đính vào cổ áo).
|
|
(9) Hoods.
|
Tuy nhiên, các loại mũ trùm đầu có thể tháo rời dùng cho áo khoác không tay, áo choàng không tay .v.v. khi được trình bày cùng với các trang phục mà chúng được sử dụng cùng bị loại trừ, và được phân loại theo các trang phục đó theo vật liệu cấu thành
|
|
Detachable hoods for capes, cloaks, etc., presented with the garments to which they belong, are, however, excluded and are classified with the garments according to their constituent materials.
|
(10) Các loại mũ có đỉnh cao và các loại mũ chóp cao (của đàn ông).
|
|
(10) Top hats and opera hats.
|
Nhóm này cũng bao gồm các loại lưới bao tóc, lưới buộc tóc và những loại tương tự. Những sản phẩm này được làm bằng mọi chất liệu, thông thường được làm bằng vải tuyn hoặc các loại lưới khác, tuyn, dệt kim hoặc móc hoặc bằng tóc người.
|
|
This heading also includes hair-nets, snoods and the like. These are of any material, generally of tulle or other net, knitted or crocheted fabric or of human hair.
|
65.06 – Mũ và các vật đội đầu khác, đã hoặc chưa lót hoặc trang trí
|
|
65.06 – Other headgear, whether or not lined or trimmed.
|
6506.10 – Mũ bảo hộ
– Loại khác:
|
|
6506.10 – Safety headgear
– Other:
|
6506.91 – – Bằng cao su hoặc bằng plastic
|
|
6506.91 – – Of rubber or of plastics
|
6506.99 – – Bằng các loại vật liệu khác
|
|
6506.99 – – Of other materials
|
Nhóm này bao gồm tất cả các loại mũ và các vật đội đầu chưa được phân loại vào các nhóm trước của Chương này hoặc các Chương 63, 68 hoặc 95. Nhóm này bao gồm chủ yếu là các loại mũ bảo hiểm (ví dụ như: các loại mũ được sử dụng khi luyện tập thể thao, các loại mũ bảo hiểm dùng trong quân đội hoặc của lính cứu hoả, mũ của vận động viên đua mô tô, mũ bảo hiểm của công nhân hầm lò hoặc của công nhân xây dựng), có hoặc chưa có lớp lót bảo vệ hoặc, trong một số mũ bảo hiểm, có gắn micro hoặc tai nghe.
|
|
This heading covers all hats and headgear not classified in the preceding headings of this Chapter or in Chapter 63, 68 or 95. It covers, in particular safety headgear (e.g., for sporting activities, military or firemen’s helmets, motor-cyclists’, miners’ or construction workers’ helmets), whether or not fitted with protective padding or, in the case of certain helmets, with microphones or earphones.
|
Nhóm này cũng bao gồm:
(1) Mũ và vật đội đầu bằng cao su hoặc bằng plastic (ví dụ, mũ trùm đầu khi tắm, mũ trùm đầu).
|
|
The heading also covers:
(1) Hats and headgear of rubber or plastics (e.g., bathing caps, hoods).
|
(2) Mũ và vật đội đầu bằng da hoặc da tổng hợp.
|
|
(2) Hats and headgear of leather or composition leather.
|
(3) Mũ và vật đội đầu bằng da lông tự nhiên hoặc bằng da lông nhân tạo.
|
|
(3) Hats and headgear of furskin or artificial fur.
|
(4) Mũ và vật đội đầu bằng lông vũ hoặc bằng các loại hoa giả.
|
|
(4) Hats and headgear of feathers or artificial flowers.
|
(5) Mũ và vật đội đầu bằng kim loại.
|
|
(5) Hats and headgear of metal.
|
65.07 – Băng lót vành trong thân mũ, lớp lót, lớp bọc, cốt, khung, lưỡi trai, và quai, dùng để sản xuất mũ và các vật đội đầu khác.
|
|
65.07 – Head-bands, linings, covers, hat foundations, hat frames, peaks and chinstraps, for headgear.
|
Nhóm này chỉ bao gồm các phụ kiện của mũ và vật đội đầu sau đây:
|
|
This heading covers only the following fittings for headgear:
|
(1) Các dải băng lót vành được gắn vào mép trong của chóp mũ. Những sản phẩm này thường được làm bằng da thuộc, nhưng cũng có thể được làm bằng da thuộc tổng hợp, bằng vải dầu hoặc vải đã tráng, phủ khác, v.v… Chúng được xếp vào nhóm này chỉ khi đã được cắt ra theo chiều dài hoặc bằng cách khác đã được làm để sẵn sàng lắp ráp vào mũ và các vật đội đầu. Chúng thường mang một dòng chữ về tên của nhà sản xuất, v.v.
|
|
(1) Head-bands for fitting on the inside edge of the crown. These are usually of leather, but may also be of composition leather, of oiled cloth or other coated fabric, etc. They are classified in this heading only when cut to length or otherwise ready for incorporation in the headgear. They frequently bear an inscription of the hat-maker’s name, etc.
|
(2) Vải lót mũ và vải lót mũ từng phần, thông thường được làm bằng vật liệu dệt nhưng đôi khi làm bằng plastic, da thuộc, v.v…. Chúng cũng thường được in các chỉ dẫn về tên nhà sản xuất,v.v….
Cần phải lưu ý rằng những nhãn mác mà được dùng để gắn bên trong chóp mũ .v.v, không thuộc nhóm này.
|
|
(2) Linings and part linings normally made of textile material but sometimes of plastics, leather, etc. These also usually bear a printed indication of the hat-maker’s name, etc.
It should be noted that labels of the kind used for attaching to the inside crown of the hat, etc., are not included in this heading.
|
(3) Lớp bọc mũ, thông thường bằng vải dệt hoặc plastic.
|
|
(3) Covers, generally of textile fabric or plastics.
|
(4) Các loại cốt mũ; các loại cốt mũ này có thể được làm bằng vải dệt đã được gia cố (ví dụ, vải thô hồ cứng), bằng bìa giấy, giấy bồi, li-e, lõi xốp, kìm loại.v.v.
|
|
(4) Hat foundations; these may consist of stiffened fabric (e.g., buckram), of paperboard, papier mache, cork, pith, metal, etc.
|
(5) Khung mũ, v.v.„, ví dụ, khung dây (đôi khi được quấn bằng vải dệt hoặc chất liệu khác) và khung lò xo để làm các loại mũ chóp cao.
|
|
(5) Hat frames, e.g., wire frames (sometimes gimped with textile or other material) and spring frames for opera hats.
|
(6) Các loại lưỡi trai (ví dụ, dùng với đồng phục hoặc mũ lưỡi trai khác). Các loại lưỡi trai được thiết kế chủ yếu đội để che mắt được phân loại như mũ và các vật đội đầu nếu chúng được thiết kế một mảnh đầu (chóp), nếu không chúng sẽ được phân loại theo vật liệu cấu thành.
|
|
(6) Peaks (e.g., for uniform or other caps). Peaks designed for wear mainly as eyeshades are classified as headgear if they incorporate a head piece (crown) of any kind, otherwise they are classified according to then constituent material.
|
(7) Các loại quai mũ; những dải băng hẹp hoặc đai (kể cả dải băng tết) được làm bằng da thuộc, vải dệt, plastic…v.v… Các quai mũ này thường được làm để chúng có thể điều chỉnh theo độ dài yêu cầu. Các sản phẩm này cũng có thể được dùng như một vật trang trí. Các loại quai mũ được xếp vào nhóm này chỉ khi chúng đã được làm sẵn phù hợp để ghép vào mũ và vật đội đầu.
|
|
(7) Chinstraps; narrow strips or bands (including plaited strips) of leather, textile fabric, plastics, etc. They are usually made so that they may be adjusted to the required length. They may also serve as an ornamental trimming. Chinstraps are included in this heading only if they are ready for incorporation in headgear.
|
Chương 66: Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên
|
|
Chapter 66
Umbrellas, sun umbrellas, walking-sticks, seat-sticks, whips, riding-crops, and parts thereof
|
Chú giải:
|
|
Notes.
|
1.- Chương này không bao gồm:
|
|
1. – This Chapter does not cover:
|
(a) Gậy chống dùng để đo hoặc loại tương tự (nhóm 90.17);
|
|
(a) Measure walking-sticks or the like (heading 90.17);
|
(b) Báng súng, chuôi kiếm, gậy chống chịu lực hoặc loại tương tự (Chương 93); hoặc
|
|
(b) Firearm-sticks, sword-sticks, loaded walking-sticks or the like (Chapter 93); or
|
(c) Hàng hóa thuộc Chương 95 (ví dụ: ô, dù che, loại dùng làm đồ chơi).
|
|
(c) Goods of Chapter 95 (for example, toy umbrellas, toy sun umbrellas).
|
2.- Nhóm 66.03 không bao gồm các bộ phận, đồ trang trí hoặc đồ phụ kiện bằng vật liệu dệt, hoặc bao bì, tua rua, dây đa, hộp đựng ô hoặc các loại tương tự, bằng vật liệu bất kỳ. Những hàng hóa này đi kèm, nhưng không gắn vào các sản phẩm của nhóm 66.01 hoặc 66.02, được phân loại riêng và không được xem như là bộ phận tạo thành của các sản phẩm đó.
|
|
2. – Heading 66.03 does not cover parts, trimmings or accessories of textile material, or covers, tassels, thongs, umbrella cases or the like, of any material. Such goods presented with, but not fitted to, articles of heading 66.01 or 66.02 are to be classified separately and are not to be treated as forming part of those articles.
|
66.01 – Các loại ô và dù (kể cả ô có cán là ba toong, dù che trong vườn và các loại ô, dù tương tự).
|
|
66.01 – Umbrellas and sun umbrellas (including walking-stick umbrellas, garden umbrellas and similar umbrellas) (+).
|
6601.10 – Dù che trong vườn và các loại ô, dù tương tự
– Loại khác:
|
|
6601.10 – Garden or similar umbrellas
– Other:
|
6601.91 – – Có cán kiểu ống lồng
|
|
6601.91 – – Having a telescopic shaft
|
6601.99 – – Loại khác
|
|
6601.99 – – Other
|
Không kể các loại ô, dù che, loại được thiết kế rõ ràng để sử dụng làm đồ chơi hoặc mặt hàng dùng trong các lễ hội (Chương 95), nhóm này gồm các loại ô, dù che và gậy chống đủ các loại (ví dụ, ô có cán là ba toong, dù che có thể chuyển thành ghế, dù che dùng trong “nghi lễ”, dùng trong vườn, trong chợ, trong quán cà phê, các loại dù che làm lều và các sản phẩm kiểu tương tự), không phụ thuộc chất liệu các thành phần cấu thành (kể cả các bộ phận và đồ trang trí lắp vào) bằng bất kỳ nguyên liệu nào. Do đó, các phần dùng để làm phần mái che được làm bằng các chất liệu như vải, nhựa, giấy… và có thể được trang trí bằng thêu, viền ren, tua hoặc trang trí khác.
|
|
With the exception of umbrellas and sun umbrellas of a kind clearly designed for use as toys or as carnival articles (Chapter 95), this heading covers umbrellas and sun umbrellas of all kinds (e.g., “ceremonial” umbrellas, umbrella tents, walking-stick and seat-stick umbrellas, café, market, garden and similar umbrellas), regardless of the materials of which the various components (including fitted accessories and trimmings) are made. Thus the covers may be of any textile fabric, plastics, paper, etc., and they may be embroidered, trimmed with lace, fringed or otherwise decorated.
|
Ô có cán ba toong là loại ô có lớp bao bọc ngoài cứng làm cho sản phẩm này có bề ngoài giống như cái ba toong.
|
|
Walking-stick umbrellas are umbrellas with a rigid cover which gives the article the appearance of a walking-stick.
|
Dù che làm thành lều là loại dù lớn có gắn “một màn che bao quanh” có thể đóng chặt xuống đất (ví dụ, bằng cách dùng các chốt nhỏ theo cách dựng lều chương, hoặc được neo bằng những túi cát buộc vào phía trong màn che).
|
|
Umbrella tents consist of large umbrellas provided with a “curtain surround” which may be affixed to the ground (e.g., by means of pegs in the manner of a bell tent, or anchored by means of sand pockets on the inside of the “surround”).
|
Các loại cán và cột thường được làm bằng gỗ, song mây, nhựa hoặc kim loại. Tay nắm có thể làm bằng những vật liệu giống như cán, hoặc được làm toàn bộ hoặc một phần bằng kim loại quý, được bọc bằng kim loại quý, bằng xương, xà cừ, mai, đồi mồi, ngà, sừng, hổ phách, v.v… và chúng có thể được trang trí bằng đá quý hoặc bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo)… Tay nắm có thể được bọc bằng da hoặc những nguyên liệu khác, và có thể gắn thêm tua rua hoặc vòng dây kiểm.
|
|
Umbrella shafts (sticks) are usually of wood, cane, plastics or metal. The handles may be of the same materials as the shafts (sticks), or they may consist wholly or partly of precious metal or metal clad with precious metal, ivory, horn, bone, amber, tortoise-shell, mother of pearl, etc., and they may incorporate precious or semi-precious stones (natural, synthetic or reconstructed), etc. The handles may also be covered with leather or other material, and may be furnished with tassels or sword-knots.
|
Nhóm này không bao gồm:
|
|
This heading does not include:
|
(a) Các loại hộp để ô và các sản phẩm tương tự, có thể hoặc không đi kèm, nhưng không được gắn với các sản phẩm này. (Những sản phẩm này được phân loại vào các nhóm phù hợp của chúng).
|
|
(a) Cases for umbrellas or similar articles, whether or not presented with, but not fitted to the articles. (These are classified in their appropriate headings.)
|
(b) Các loại lều trại trên bãi biển, không mang tính chất như dù che hoặc dù che có thể làm thành lều (nhóm 63.06).
|
|
(b) Beach tents not having the character of umbrellas or umbrella tents (heading 63.06).
|

|
|

|
Chú giải phân nhóm:
Phân nhóm 6601.10
|
|
Subheading Explanatory Note.
Subheading 6601.10
|
Dù che được thiết kế không phải để cầm tay mà để gắn cố định (ví dụ, gắn lên mặt đất, gắn vào bàn hay giá đỡ) được coi là “dù che dùng trong vườn hoặc tương tự”. Như vậy, phân nhóm này bao gồm các loại dù che cho ghế nằm nghỉ ngoài trời, giá vẽ của hoạ sỹ, bàn đặt trong vườn, bàn trắc địa, v.v…. và các loại dù che làm thành lều.
|
|
Umbrellas which are designed not to be hand-held but to be fixed (e.g., to the ground, to a table or to a stand) are to be regarded as “garden or similar umbrellas”. This subheading therefore includes umbrellas for outdoor seats, easels, garden tables, surveyors’ tables, etc., and umbrella tents.
|
66.02 – Ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ, kéo và các loại tương tự.
|
|
66.02 – Walking-sticks, seat-sticks, whips, riding-crops and the like.
|
Ngoài những hàng hóa đã loại trừ như ghi ở dưới đây, nhóm này bao gom các loại ba toong, gậy, roi, (kể cả các loại roi dắt), roi điều khiển súc vật, và các mặt hàng tương tự, với mọi kích thước và được làm bằng các chất liệu bất kỳ.
|
|
With the exception of the goods mentioned in the exclusions below, this heading covers walking-sticks, canes, whips (including whip-leads), riding-crops and similar articles irrespective of the materials of which they are made.
|
(A) Ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế và các sản phẩm tương tự
|
|
(A) Walking-sticks, seat-sticks and similar articles.
|
Ngoài các loại ba toong thông thường, nhóm này cũng bao gồm gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế (với tay cầm được thiết kế để mở ra tạo thành một chỗ ngồi), gậy chống được thiết kế đặc biệt cho những người tàn tật hoặc cho những người cao tuổi, gậy dùng trong hoạt động hướng đạo, gậy của người chăn cừu.
|
|
In addition to ordinary walking-sticks, this group also includes seat-sticks (with handles designed to open out to form a seat), walking-sticks specially designed for disabled persons and senior citizens, boy scouts’ poles, shepherds’ crooks.
|
Nhóm này cũng bao gồm các loại gậy chống chưa hoàn chỉnh bằng mây hoặc gỗ đã được uốn, tiện hoặc được gia công theo cách khác; nhưng nhóm này không bao gồm mây hoặc gỗ phù hợp cho việc chế tạo gậy chống mới được đẽo, gọt tròn thô(nhóm 14.01 hoặc Chương 44). Nhóm cũng loại trừ những loại phôi có hình dạng tay cầm chưa hoàn thành (nhóm 66.03).
|
|
The group also includes unfinished walking-sticks of cane or wood which have been turned, bent or otherwise worked; but it excludes cane or wood suitable for the manufacture of walking-sticks which has been simply roughly trimmed or rounded (heading 14.01 or Chapter 44). The heading also excludes blanks identifiable as unfinished handles (heading 66.03).
|
Các đoạn tay cầm hoặc cán (gậy) của gậy chống để đi bộ…có thể được làm bằng bằng các loại nguyên liệu và có thể gắn với kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý, đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo,.v.v). Chúng cũng có thể được bọc toàn bộ hoặc một phần bằng da thuộc hoặc các chất liệu khác.
|
|
The handle and shaft (stick) portions of walking-sticks, etc., may be made of various materials and may incorporate precious metal or metal clad with precious metal, precious or semi-precious stones (natural, synthetic or reconstructed). They may also be wholly or partly covered with leather or other materials.
|
(B) Roi, roi điều khiển súc vật kéo và các loại tương tự
Nhóm này bao gồm:
|
|
(B) Whips, riding-crops and similar articles.
This group includes:
|
(1) Các loại roi thông thường gồm chuôi cầm nối với dây buộc đầu roi.
|
|
(1) Whips of all kinds generally consisting of combined stocks and lashes.
|
(2) Roi điều khiển súc vật, thường gồm chuôi cầm nối với thòng lọng ngắn bằng da thay cho dây buộc đầu roi.
|
|
(2) Riding-crops consisting of stocks with, generally, a short leather loop in place of a lash.
|

|
|

|
Các sản phẩm này có thể được gắn với quai kiếm hoặc các đồ phụ kiện khác làm bằng nguyên liệu bất kỳ.
|
|
All these articles may be fitted with sword-knots or other accessories of any material.
|
Nhóm này không bao gồm:
|
|
This heading excludes:
|
(a) Các loại ba toong, gậy dùng để đo và các loại tương tự (nhóm 90.17).
|
|
(a) Measure walking-sticks, gauging sticks and the like (heading 90.17).
|
(b) Các loại nạng và các loại gậy chống sử dụng làm nạng (nhóm 90.21).
|
|
(b) Crutches and crutch sticks (heading 90.21).
|
(c) Các loại báng súng, chuôi kiếm, các loại gậy chống chịu lực và các loại tương tự (Chương 93).
|
|
(c) Firearm-sticks, sword-sticks, loaded walking-sticks and the like (Chapter 93).
|
(d) Các sản phẩm của Chương 95 (ví dụ, các loại gậy sử dụng để chơi gôn, các loại gậy khoằm để chơi hockey, các loại gậy để trượt tuyết và rìu phá băng dùng để leo núi).
|
|
(d) Articles of Chapter 95 (e.g., golf clubs, hockey sticks, ski sticks, alpine ice-axes).
|
66.03 – Các bộ phận, đồ trang trí và đồ phụ trợ cho các mặt hàng thuộc nhóm 66.01 hoặc 66.02
|
|
66.03 – Parts, trimmings and accessories of articles of heading 66.01 or 66.02.
|
6603.20 – Khung ô, kể cả khung có gắn với cán (thân gậy)
|
|
6603.20 – Umbrella frames, including frames mounted on shafts (sticks)
|
6603.90 – Loại khác
|
|
6603.90 – Other
|
Nhóm này không bao gồm các bộ phận, đồ trang trí hoặc đồ phụ kiện bằng nguyên liệu dệt, và các loại bao bì, các loại tua rua, dây, hộp đựng ô và các loại tương tự bằng chất liệu bất kỳ; loại này được phân loại riêng ngay cả khi được kèm hoặc không, nhưng không gắn với ô, dù che, gậy chống… (xem Chú giải 2 của Chương). Với những trường hợp loại trừ này, nhóm bao gồm các bộ phận, các đồ trang trí và các đồ phụ trợ có thể nhận biết được của các mặt hàng thuộc nhóm 66.01 hoặc 66.02.
|
|
This heading excludes parts, trimmings and accessories, of textile material, and covers, tassels, thongs, umbrella cases and the like of any material; these are classified separately even when presented with, but not fitted to, umbrellas, sun umbrellas, walking-sticks, etc. (see Note 2 to this Chapter). With these exceptions, the heading covers identifiable parts, fittings and accessories for articles of heading 66.01 or 66.02.
|
Các loại được phân loại vào nhóm này không phụ thuộc vào nguyên liệu tạo thành (kể cả kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý hoặc đá bán quý, tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo). Chúng bao gồm:
|
|
These remain classified here regardless of then constituent material (including precious metal or metal clad with precious metal or natural, synthetic or reconstructed precious or semi-precious stones). They include:
|
(1) Các loại tay cầm (kể cả các loại phôi hình dạng của tay cầm chưa hoàn thiện) và tay nắm của ô, dù, ba toong, gậy chống, roi da, v.v….
|
|
(1) Handles (including blanks identifiable as unfinished handles) and knobs for umbrellas, sun umbrellas, walking-sticks, whips, etc.
|
(2) Các loại khung, kể cả các loại khung có gắn liền với cán, gọng và khung căng.
|
|
(2) Frames, including frames mounted on sticks, and ribs and stretchers for frames.
|
(3) Các loại cán (gậy) có hoặc không kết hợp với cán hay tay nắm dành cho ô, dù hoặc ô che nắng.
|
|
(3) Shafts (sticks), whether or not combined with handles or knobs, for umbrellas or sun umbrellas.
|
|
|
(4) Stocks for whips or riding-crops.
|
(5) Con trượt, đầu gọng, vòng bít đỉnh và vòng bít tay nắm, đầu bịt cán ô, lò xo đóng mở, cổ, các bộ phận chỉnh độ nghiêng để điều chỉnh đỉnh ô nghiêng một góc với cột, đầu gậy, tấm đỡ dưới đất cho gậy chống và các loại tương tự v.v…
|
|
(5) Runners, rib tips, open cups and tip cups, ferrules, springs, collars, tilting devices for adjusting the top of the umbrella at an angle to the mast, spikes, ground plates for seat-sticks and the like, etc.
|
Nhóm này không bao gồm:
|
|
This heading does not include:
|
(a) Các loại gậy chống chưa hoàn chỉnh (xem chú giải chi tiết của nhóm 66.02).
|
|
(a) Unfinished walking-sticks (see Explanatory Note to heading 66.02).
|
(b) Các loại ống bằng sắt hoặc bằng thép, các thanh bằng sắt hoặc thép để làm gọng, khung căng, được cắt đơn giản với độ dài xác định (Chương 72 hoặc Chương 73).
|
|
(b) Iron or steel tubes, and iron or steel sections for ribs or stretchers, simply cut to length (Chapter 72 or 73).
|
Chương 67: Lông vũ và lông tơ chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc người
|
|
Chapter 67
Prepared feathers and down and articles made of feathers or of down; artificial flowers; articles of human hair
|
Chú giải
|
|
Notes.
|
1- Chương này không bao gồm:
|
|
1. – This Chapter does not cover:
|
(a) Vải lọc (filtering hoặc straining) loại làm bằng tóc người (nhóm 59.11);
|
|
(a) Filtering and straining cloth of human hair (heading 59.11);
|
(b) Các hoa văn trang trí bằng ren, đồ thêu hoặc vải dệt khác (Phần XI);
|
|
(b) Floral motifs of lace, of embroidery or other textile fabric (Section XI);
|
(c) Giày, dép (Chương 64);
|
|
(c) Footwear (Chapter 64);
|
(d) Mũ và các vật đội đầu khác hoặc lưới bao tóc (Chương 65);
|
|
(d) Headgear or hair-nets (Chapter 65);
|
(e) Đồ chơi, dụng cụ, thiết bị thể thao hoặc các mặt hàng dùng trong lễ hội carnival (Chương 95); hoặc
|
|
(e) Toys, sports requisites or carnival articles (Chapter 95); or
|
(f) Chổi phất trần, nùi bông thoa phấn hoặc mạng lọc bằng lông (Chương 96).
|
|
(f) Feather dusters, powder-puffs or hair sieves (Chapter 96).
|
2- Nhóm 67.01 không bao gồm:
|
|
2. – Heading 67.01 does not cover:
|
(a) Các sản phẩm mà trong đó lông vũ hoặc lông tơ chỉ dùng làm đệm, lót, nhồi (ví dụ: đệm giường thuộc nhóm 94.04);
|
|
(a) Articles in which feathers or down constitute only filling or padding (for example, bedding of heading 94.04);
|
(b) Các sản phẩm may mặc hoặc đồ phụ trợ của quần áo mà trong đó lông vũ hoặc lông tơ chỉ dùng như vật trang trí hoặc đệm, lót; hoặc
|
|
(b) Articles of apparel or clothing accessories in which feathers or down constitute no more than mere trimming or padding; or
|
(c) Hoa hoặc cành, lá nhân tạo hoặc các phần của chúng hoặc các sản phẩm làm sẵn thuộc nhóm 67.02.
|
|
(c) Artificial flowers or foliage or parts thereof or made up articles of heading 67.02.
|
3- Nhóm 67.02 không bao gồm:
|
|
3. – Heading 67.02 does not cover:
|
(a) Các sản phẩm bằng thủy tinh (Chương 70); hoặc
|
|
(a) Articles of glass (Chapter 70); or
|
(b) Hoa, cành, lá, quả nhân tạo bằng gốm, đá, kim loại, gỗ hoặc các vật liệu khác, được làm thành một khối bằng cách đúc, luyện, khắc, dập hoặc cách khác, hoặc gồm các bộ phận được lắp ráp lại với nhau trừ việc ghép, gắn bằng keo, lắp với một vật khác hoặc các phương pháp tương tự.
|
|
(b) Artificial flowers, foliage or fruit of pottery, stone, metal, wood or other materials, obtained in one piece by moulding, forging, carving, stamping or other process, or consisting of parts assembled otherwise than by binding, glueing, fitting into one another or similar methods.
|
67.01- Da và các bộ phận khác của loài chim có lông vũ hoặc lông tơ, lông vũ, các phần của lông vũ, lông tơ và các sản phẩm làm từ chúng (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 05.05 và các ông, lông cánh, lông đuôi đã chế biến).
|
|
67.01 – Skins and other parts of birds with their feathers or down, feathers, parts of feathers, down and articles thereof (other than goods of heading 05.05 and worked quills and scapes).
|
Trừ một số hàng hóa nhất định được đề cập cụ thể hoặc được xếp trong nhóm khác và được nêu trong những trường hợp loại trừ dưới đây, nhóm này bao gồm:
|
|
With the exception of certain goods more specifically mentioned or included elsewhere and listed in the exclusions below, this heading covers:
|
(A) Các loại da và các phần khác của chim có lông vũ hoặc lông tơ, lông vũ và lông tơ, các phần của lông vũ, nhưng chưa tạo thành những sản phẩm hoàn chỉnh, đã trải qua quá trình xử lý trừ các biện pháp xử lý đơn giản-như làm sạch, khử trùng hoặc xử lý để bảo quản chúng (xem Chú giải chi tiết của nhóm 05.05); ví dụ, hàng hóa của nhóm này có thể được tẩy trắng, nhuộm, uốn quăn hoặc cuộn lại.
|
|
(A) Skins and other parts of birds with their feathers or down, feathers and down, and parts of feathers, which though not yet constituting made up articles, have undergone a process other than a simple treatment of cleaning, disinfection or preservation (see Explanatory Note to heading 05.05); the goods of this heading may, for example, be bleached, dyed, curled or waved.
|
(B) Các mặt hàng chế biến từ da hoặc từ các phần khác của chim có lông vũ và lông tơ, các sản phẩm làm từ lông vũ, lông tơ hoặc những phần của lông vũ, ngay cả khi lông vũ hoặc lông tơ … chưa được xử lý hoặc mới chỉ được làm sạch, nhưng không bao gồm các sản phẩm được làm từ các ống, lông cánh hoặc lông đuôi chim. Do đó, nhóm bao gồm:
|
|
(B) Articles made of skins or of other parts of birds with their feathers or down, articles made of feathers, of down or of parts of feathers, even if the feathers or down, etc., are unworked or merely cleaned, but not including articles made of scapes or quills. The heading therefore includes:
|
(1) Các loại lông vũ đơn phần ống đã được bọc hoặc buộc lại để sử dụng ví dụ như lông chim trên mũ phụ nữ, và lông vũ hỗn hợp đơn được lắp ghép từ nhiều thành phần khác nhau.
|
|
(1) Single feathers the quills of which have been wired or bound for use as, for example, millinery mounts, and also single composite feathers assembled from different elements.
|
(2) Các loại lông vũ được ghép lại để tạo thành chùm, và các loại lông vũ và lông tơ được ghép lại bằng keo hoặc được đính chặt vào tấm vải dệt hoặc được gắn vào một đế khác.
|
|
(2) Feathers assembled in the form of clusters, and feathers or down assembled by glueing or fixing on textile fabric or other base.
|
(3) Các đồ dùng để trang trí được làm từ chim, các bộ phận của chim, từ lông vũ hoặc lông tơ, được đính trên mũ, khăn quàng lông, cổ áo, áo măng tô hoặc những loại quần áo khác hoặc các phụ kiện của quần áo.
|
|
(3) Trimmings made of birds, parts of birds, of feathers or down, for hats, boas, collars, capes or other articles of apparel or clothing accessories.
|
(4) Các loại quạt được làm bằng lông vũ trang trí, có khung được làm bằng mọi chất liệu. Tuy nhiên, quạt có khung được làm bằng kim loại quý được xếp vào nhóm 71.13.
|
|
(4) Fans made of ornamental feathers, with flames of any material. However, fans with flames of precious metal are classified in heading 71.13.
|
Tuy nhiên, nhóm này không bao gồm những sản phẩm là quần áo và phụ kiện của quần áo trong đó lông vũ, hoặc lông tơ chỉ tạo thành những phần trang trí hoặc lớp lót đệm.
|
|
The heading does not, however, include articles of apparel and clothing accessories in which feathers or down constitute no more than mere trimmings or padding.
|
Nhóm này cũng không bao gồm:
|
|
The heading also excludes:
|
(a) Giày, dép làm từ lông vũ hoặc lông tơ (Chương 64).
|
|
(a) Footwear of feathers or down (Chapter 64).
|
(b) Mũ và các vật đội đầu khác làm từ lông vũ hoặc lông tơ (Chương 65).
|
|
(b) Headgear of feathers or down (Chapter 65).
|
(c) Các sản phẩm thuộc nhóm 67.02.
|
|
(c) Articles of heading 67.02.
|
d) Các mặt hàng thuộc bộ đồ giường…vv, trong trường hợp lông vũ chỉ được đưa vào sử dụng như chất liệu để nhồi hoặc lót ở trong (thuộc nhóm 94.04).
|
|
(d) Articles of bedding, etc., in which feathers or down constitute only filling or padding (heading 94.04).
|
(e) Các sản phẩm thuộc Chương 95 (ví dụ, quả cầu lông, đồ chơi ném phi tiêu bằng lông vũ hoặc phao của cần câu cá).
|
|
(e) Articles of Chapter 95 (e.g., shuttlecocks, feather darts or angling floats).
|
(f) Các ống, lông cánh, lông đuôi đã gia công (ví dụ, tăm xỉa răng thuộc nhóm 96.01), chổi lông (nhóm 96.03), và nùi bông thoa phấn và đệm bằng lông tơ được sử dụng trong ngành chế tạo mỹ phẩm hoặc các chế phẩm vệ sinh (nhóm 96.16).
|
|
(f) Worked quills and scapes (e.g., toothpicks, heading 96.01), feather dusters (heading 96.03), and powder-puffs and pads of down for the application of cosmetics or toilet preparations (heading 96.16).
|
(g) Các vật phẩm sưu tập (nhóm 97.05).
|
|
(g) Collectors’ pieces (heading 97.05).
|
67.02 Hoa, cành, lá, quả nhân tạo và các phần của chúng; các sản phẩm làm bằng hoa, cành, lá hoặc quả nhân tạo.
|
|
67.02 – Artificial flowers, foliage and fruit and parts thereof; articles made of artificial flowers, foliage or fruit.
|
6702.10 – Bằng plastic
|
|
6702.10 – Of plastics
|
6702.90 – Bằng vật liệu khác.
|
|
6702.90 – Of other materials
|
Nhóm này bao gồm:
|
|
This heading covers:
|
(1) Hoa, lá và quả nhân tạo ở dạng giống với những sản phẩm tự nhiên, được tạo ra bởi việc ghép các phần khác nhau (bằng cách chằng buộc, dán bằng keo gắn, hoặc lắp với một vật khác hoặc bằng các phương pháp tương tự). Loại này cũng bao gồm các loại tượng trưng cho hoa, lá hoặc quả thông thường được làm sẵn theo kiểu hoa nhân tạo …
|
|
(1) Artificial flowers, foliage and fruit in forms resembling the natural products, made by assembling various parts (by binding, glueing, assembling by fitting into one another or similar methods). This category also includes conventional representations of flowers, foliage or fruit made up in the manner of artificial flowers, etc.
|
(2) Các phần của hoa, lá hoặc quả nhân tạo, (ví dụ, nhị hoa, nhụy hoa, bầu hoa, cánh hoa, đài hoa, lá, và cuống hoa).
|
|
(2) Parts of artificial flowers, foliage or fruit (e.g., pistils, stamens, ovaries, petals, calyces, leaves and stems).
|
(3) Những sản phẩm được làm từ hoa, lá hay quả nhân tạo (ví dụ, các bó hoa, tràng hoa, vòng hoa, các loại cây) và các sản phẩm khác, để sử dụng làm trang trí hoặc phụ kiện trang sức, được làm bằng cách lắp ghép hoa, lá hoặc quả nhân tạo.
|
|
(3) Articles made of artificial flowers, foliage or fruit (e.g., bouquets, garlands, wreaths, plants), and other articles, for use as ttimmings or as ornaments, made by assembling artificial flowers, foliage or fruit.
|
Nhóm bao gồm hoa, lá hoặc quả nhân tạo gắn với ghim hoặc các thiết bị cài chặt nhỏ khác.
|
|
The heading includes artificial flowers, foliage or fruit fitted with a pin or other minor fastening device.
|
Các sản phẩm thuộc nhóm này chủ yếu được sử dụng để trang trí (ví dụ, trang trí trong nhà hoặc tại nhà thờ), hoặc trang trí trên mũ, quần áo… Nằm trong những trường hợp bị loại trừ được nêu dưới đây, những hàng hóa này có thể được làm bằng nguyên liệu dệt, nỉ, giấy, nhựa, cao su, da, lá kim loại, lông vũ, vỏ sò ốc hoặc các nguyên liệu khác có nguồn gốc từ động vật (ví dụ: cành lá nhân tạo có được làm nguồn gốc sinh vật biển, đã được nhuộm và chế biến, gồm có những phần mềm dẻo của thủy tức hoặc động vật hình rêu) v.v… Với điều kiện chúng có những đặc tính đã được quy định trong những đoạn trước đây, tất cả những sản phẩm này được xếp trong nhóm này và không phụ thuộc mức độ hoàn chỉnh của chúng.
|
|
The articles of this heading are mainly used for decoration (e.g., in houses or churches), or as ornaments for hats, apparel, etc.
Subject to the exclusions listed below, these goods may be made of textile materials, felt, paper, plastics, rubber, leather, metal foil, feathers, shells or of other materials of animal origin (for example, artificial foliage of marine animal origin, specially prepared and dyed, consisting of the limp remains of the bodies of hydrozoa or bryozoa), etc. Provided they meet the specifications of the preceding paragraphs, all such articles fall in this heading irrespective of their degree of finish.
|
Nhóm này không bao gồm:
|
|
This heading does not include:
|
(a) Hoa và cành, lá tự nhiên thuộc nhóm 06.03 hoặc 06.04 (ví dụ: được nhuộm, tráng bạc, mạ vàng).
|
|
(a) Natural flowers and foliage of heading 06.03 or 06.04 (e.g., dyed, silvered or gilded).
|
(b) Mẫu ren rời hình hoa, vải thêu hoặc vải dệt khác, nhìn chung chúng có thể được sử dụng như vật trang trí cho quần áo, nhưng chúng không được chế tạo theo cách làm hoa nhân tạo (ví dụ: bằng cách lắp ráp nhiều phần khác nhau (cánh hoa, nhị hoa, cuống hoa v.v…) và được gắn chặt với dây kim loại, nguyên liệu dệt, giấy, cao su bằng dán keo hoặc bằng những phương pháp khác) (Phần XI).
|
|
(b) Floral motifs of lace, of embroidery or of other textile fabric, which though they can be used as trimmings for apparel, are not made up in the manner of artificial flowers (i.e. by assembly of the various parts (petals, stamens, stems, etc.) by binding with wire, textile material, paper, rubber, etc., or by glueing or similar methods) (Section XI).
|
(c) Mũ và các vật đội đầu khác làm từ hoa hoặc cành lá nhân tạo (Chương 65).
|
|
(c) Headgear of artificial flowers or foliage (Chapter 65).
|
(d) Các sản phẩm bằng thủy tinh (Chương 70).
|
|
(d) Articles of glass (Chapter 70).
|
(e) Hoa, lá, cành hoặc quả nhân tạo bằng gốm, đá, kim loại, gỗ hoặc vật liệu khác, được làm trên một tấm lá bằng cách đúc, luyện, khắc, dập, hoặc các cách khác, hoặc gồm các bộ phận được lắp ráp lại với nhau trừ việc ghép, gắn bằng keo, lắp với một sản phẩm khác hoặc các phương pháp tương tự.
|
|
(e) Artificial flowers, foliage or fruit, of pottery, stone, metal, wood, etc., obtained in one piece by moulding, forging, carving, stamping or other process, or consisting of parts assembled otherwise than by binding, glueing, fitting into one another or similar methods.
|
(f) Dây kim loại cắt thành đoạn được bọc ngoài bằng chất liệu dệt, bằng giấy, v.v… để cuống của hoa nhân tạo (Phần XV).
|
|
(f) Wire simply cut to length and covered with textile material, paper, etc., for making stems for artificial flowers, etc. (Section XV).
|
(g) Những mặt hàng có thể rõ ràng nhận dạng là được dùng làm đồ chơi hoặc những mặt hàng dùng trong lễ hội (Chương 95).
|
|
(g) Articles clearly identifiable as toys or carnival articles (Chapter 95).
|
67.03 – Tóc người, đã được chải, chuốt, tẩy hoặc xử lý bằng cách khác; lông cừu hoặc lông động vật khác hoặc các loại vật liệu dệt khác, được chế biến để dùng làm tóc giả hoặc sản phẩm tương tự.
|
|
67.03 – Human hair, dressed, thinned, bleached or otherwise worked; wool or other animal hair or other textile materials, prepared for use in making wigs or the like.
|
Loại trừ tóc người mới chỉ được xử lý đơn giản như rửa sạch hoặc gột tẩy hoặc sắp xếp theo độ dài (nhưng chưa được sắp xếp để đầu và chân tóc chải được xếp cùng nhau) và các phế liệu tóc (nhóm 05.01); nhóm này bao gồm những loại tóc đã được chải, kể cả khi chúng đã được xử lý bằng cách khác (ví dụ, chuốt, khử màu, tẩy, nhuộm, uốn quăn, uốn làn sóng, vv…) để phục vụ cho việc sản xuất tóc giả (ví dụ, bộ tóc giả, lọn tóc, búi tóc) hoặc sử dụng cho các mục đích khác.
|
|
With the exception of human hair which has been simply washed, scoured or sorted to length (but not arranged so that the root ends and tips respectively are together) and waste of human hair (heading 05.01). this heading covers human hair which has been dressed or otherwise worked (for example, thinned, bleached, dyed, waved or curled) for use in postiche (e.g., manufacture of wigs, curls or switches) or for other purposes.
|
Khái niệm “đã được chải” bao gồm tóc mà từng sợi tóc đã được sắp xếp để chân tóc, và ngọn tóc theo cùng chiều.
|
|
The expression “dressed” includes hair, the separate filaments of which have been arranged so that the root ends and tip ends are respectively together.
|
Nhóm này còn bao gồm cả lông cừu, lông động vật (ví dụ: lông của bò tây tạng, lông của dê cái angora hoặc lông của dê tây tạng) và các loại nguyên liệu dệt khác (ví dụ các loại sợi dệt nhân tạo) được sử dụng để làm tóc giá và các sản phẩm tương tự, hoặc để làm các bộ tóc giả cho búp bê. Các sản phẩm được chế tạo theo các mục đích trên cụ thể bao gồm:
|
|
This heading also includes wool, other animal hair (e.g., the hair of the yak, angora or Tibetan goat) and other textile materials (e.g., man-made fibres), prepared for use in making wigs and the like, or dolls’ hair. Products prepared for the above purposes include, in particular:
|
(1) Các mặt hàng gồm 1 miếng nhỏ, thông thường bằng lông cừu hoặc lông động vật, được quấn xung quanh hai dây mảnh song song và được mang dáng vẻ của một bím tóc. Những sản phẩm được gọi là “tóc bồng” thường dài và trọng lượng khoảng 1kg.
|
|
(1) Articles consisting of a sliver, generally of wool or other animal hair, interlaced on two parallel strings and having the appearance of a plait. These articles (known as “crape”) are normally presented in long lengths and weigh about 1 kg.
|
(2) Những sợi xơ dệt được uốn làn sóng bằng sợi dệt có chiều dài từ 14 – 15m, được uốn thành những bó nhỏ nặng khoảng 500g.
|
|
(2) Waved (curled) slivers of textile fibres put up in small bundles each containing a length of 14 to 15 m and weighing about 500 g.
|
(3) Các “dải được tết lại” được làm từ những sợi dệt nhân tạo đã được nhuộm số lượng lớn, được gập làm đôi để tạo thành các búi rồi tết liên kết lại với nhau ở các đầu gập bằng một dải tết bằng sợi dệt có chiều rộng khoảng 2mm. Các “dải tết” này mang hình dáng của mái tóc ngang trán có chiều dài xác định.
|
|
(3) “Wefts” consisting of man-made fibres dyed in the mass, folded in two to form tufts which are bound together, at the folded ends, by a machine-made plait of textile yams approximately 2 mm wide. These “wefts” have the appearance of a fringe in the length.
|
Lông cừu, lông động vật khác hoặc những loại sợi dệt khác dưới dạng cuộn dây thô hoặc dùng để kéo sợi, được phân loại vào Phần XI.
|
|
Wool, other animal hair or other textile fibres in the mass, in the form of tow or prepared for spinning fall in Section XI.
|
67.04 – Tóc giả, râu, lông mi, lông mày giả, tóc độn và các loại sản phẩm tương tự, bằng tóc người hoặc lông động vật hoặc các loại vật liệu dệt; các sản phẩm bằng tóc người chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
– Bằng vật liệu dệt tổng hợp:
|
|
67.04 – Wigs, false beards, eyebrows and eyelashes, switches and the like, of human or animal hair or of textile materials; articles of human hair not elsewhere specified or included.
– Of synthetic textile materials:
|
6704.11 – – Bộ tóc giả hoàn chỉnh
|
|
6704.11 – – Complete wigs
|
6704.19 – – Loại khác
|
|
6704.19 – – Other
|
6704.20 – Bằng tóc người
|
|
6704.20 – Of human hair
|
6704.90 – Bằng vật liệu khác
|
|
6704.90 – Of other materials
|
Nhóm này bao gồm:
|
|
This heading covers:
|
(1) Những món tóc giả dưới tất cả các dạng được làm từ tóc thật, lông động vật hoặc bằng các loại vật liệu dệt. Những sản phẩm này bao gồm tóc giả, râu, lông mi, lông mày, độn tóc, lọn tóc, bùn tóc, râu mép, và các sản phẩm tương tự. Các sản phẩm này thường thuộc dạng cao cấp được sử dụng để trang điểm cá nhân hoặc cho các công việc chuyên môn khác (như tóc giả dùng trong các nhà hát kịch).
|
|
(1) Made up articles of postiche of all kinds manufactured of human or animal hair or of textile materials. These articles include wigs, beards, eyebrows and eyelashes, switches, curls, chignons, moustaches and the like. They are usually of high-class workmanship intended for use either as aids to personal toilet or for professional work (e.g., theatrical wigs).
|
Nhóm này không bao gồm:
|
|
This category does not include:
|
(a) Tóc giả dùng cho búp bê (nhóm 95.03).
|
|
(a) Dolls’ wigs (heading 95.03).
|
(b) Những sản phẩm dùng cho lễ hội, thường là nguyên liệu có chất lượng thấp hơn và được hoàn thiện (nhóm 95.05).
|
|
(b) Carnival articles, generally of inferior material and finish (heading 95.05).
|
(2) Các mặt hàng bằng tóc, chưa được nêu hoặc đưa vào những phần khác, đặc biệt nguyên liệu nhẹ dệt bởi tóc người.
|
|
(2) Articles of human hair, not elsewhere specified or included, in particular certain lightweight woven material of human hair.
|
Nhóm này không bao gồm:
|
|
This category does not include:
|
(a) Vải lọc (filtering hoặc straining) loại làm bằng tóc thuộc nhóm 59.11.
|
|
(a) Hair filtering or straining cloth of heading 59.11.
|
(b) Lưới bao tóc (nhóm 65.05).
|
|
(b) Hair-nets (heading 65.05).
|
(c) Mạng lọc bằng lông cầm tay (nhóm 96.04).
|
|
(c) Hair hand sieves (heading 96.04).
|