Phần XVI: 84-85 Máy móc, thiết bị và phụ kiện cơ khí, điện.

CHƯƠNG 84

 

CHAPTER 84

8402.90.10 8403.90.10

 

8402.90.10 8403.90.10

THÂN, VỎ HOẶC VỎ BỌC NỒI HƠI

 

BOILER BODIES, SHELLS OR CASINGS

Thân, vỏ hoặc vỏ bọc nồi hơi là bồn (vessel) chịu áp lực thường được làm từ thép tấm dùng cho chế tạo nồi hơi, để bao bọc lớp cách nhiệt, nước và hơi nước, ống dùng cho nồi hơi và lưới ống (tube sheet), thường cũng bao bọc cả ống hơi (flue) và buồng đốt (furnace).

 

Boiler bodies, shells or casings are pressure vessels usually made of boiler plate steel, enclosing the insulation, water and steam, boiler tubes and tube sheets, often enclosing also flues and the furnace.

(Nguồn: Philippines)

 

(Source: Philippines)

8413.30.40

 

8413.30.40

BƠM NƯỚC LOẠI ĐƯỢC SỬ DỤNG CHO ĐỘNG CƠ CỦA XE CÓ ĐỘNG CƠ THUỘC NHÓM 87.02, 87.03 HOẶC 87.04

 

WATER PUMPS OF A KIND USED FOR THE ENGINES OF MOTOR VEHICLES OF HEADING 87.02, 87.03 OR 87.04

Bơm nước này bơm tuần hoàn dung dịch làm mát đi khắp động cơ. Bơm nước dùng cánh quạt quay để tạo lực đẩy dung dịch làm mát bằng áp lực. Khi dung dịch làm mát bị đẩy ra thành ngoài máy bơm, áp suất thấp được tạo ra tại cửa nạp của máy bơm cho phép dung dịch làm mát chảy vào máy bơm. Dung dịch làm mát bị nén sẽ bị đẩy ra khỏi ống dẫn và đi qua hệ thống làm mát của động cơ rồi quay trở lại bơm nước.

 

The water pump circulates coolant throughout the engine. Water pumps use a rotating vane called an impeller that forces coolant outward at pressure. As the coolant is forced out towards the outer wall of the water pump, low pressure is created at the inlet of the water pump allowing coolant to flow into the water pump. The pressurized coolant is forced out of a passage and through the engine cooling system where it returns to the water pump.

Đó là bơm nước dạng quay thường được đặt gần khu vực phía trước của động cơ xe, được bắt vít vào động cơ hoặc khung động cơ. Ống để nối mô- tơ máy bơm với bộ tản nhiệt cũng như với hệ thống ống dẫn trong một vòng kín quanh động cơ. Trục trung tâm được kéo dài từ bên trong mô tơ của máy bơm để nối với đầu ra của động cơ bằng dây đai của cánh quạt. Máy bơm nước loại này nói chung được vận hành với pu-ly và một dây đai sử dụng trục khuỷu để quay.

 

It is a rotary type water pump that usually sits near the front of the motor vehicle’s engine, bolted into place either against the engine or the engine mounting. Hoses connect the water pump motor to the radiator as well as to a network of pipes running in a closed circuit through the engine itself. The central spindle extends out from the closed interior of the water pump motor to connect it by means of a fan belt to the engine’s output. Water pumps are generally driven with pulleys and a belt using the crankshaft as a means of rotation.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

8413.70.11 8413.70.19

 

8413.70.11 8413.70.19

BƠM NƯỚC MỘT TẦNG, MỘT CHIỀU HÚT, TRỤC NGANG ĐƯỢC TRUYỀN ĐỘNG BẰNG DÂY ĐAI HOẶC KHỚP NỐI TRỰC TIẾP, TRỪ LOẠI BƠM ĐỒNG TRỤC VỚI ĐỘNG CƠ

 

SINGLE STAGE, SINGLE SUCTION HORIZONTAL SHAFT WATER PUMPS SUITABLE FOR BELT DRIVE OR DIRECT COUPLING, OTHER THAN PUMPS WITH SHAFTS COMMON WITH THE PRIME MOVER

Đây là loại bơm nước ly tâm một tầng (có một quạt đẩy), một chiều hút (nước được hút vào qua cánh quạt chỉ từ một phía) với một trục trung tâm nằm ngang, chạy bằng một mô tơ nhờ vành đai truyền động (pu-ly đai truyền) hoặc khớp trục. Nó không giống như các bơm truyền động trực tiếp trong đó trục chính thường được nối với trục động cơ (mô tơ).

 

These pumps are single-stage (single impeller), single-suction (water enters the impeller from only one side) centrifugal water pumps with the horizontal central shaft driven by a motor by means of a transmission belt (belt-pulley) or coupling. They are unlike direct-coupled pumps, in which the shaft is common to the prime mover (motor).

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

8414.59.10

 

8414.59.10

QUẠT, LOẠI CHỈ SỬ DỤNG HOẶC CHỦ YẾU SỬ DỤNG ĐỂ LÀM MÁT BỘ VI XỬ LÝ, THIẾT BỊ VIỄN THÔNG, MÁY XỬ LÝ DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG HOẶC CÁC KHỐI CHỨC NĂNG CỦA MÁY XỬ LÝ DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG

 

FANS OF A KIND USED SOLELY OR PRINCIPALLY FOR COOLING MICROPROCESSORS, TELECOMMUNICATION APPARATUS, AUTOMATIC DATA PROCESSING MACHINES OR UNITS OF AUTOMATIC DATA PROCESSING MACHINES

Phân nhóm này bao gồm quạt để làm mát bộ vi xử lý, thiết bị viễn thông, máy xử lý dữ liệu tự động hoặc các khối chức năng của máy xử lý dữ liệu tự động. Quạt hoạt động bằng cách di chuyển không khí để trao đổi không khí nóng hoặc lạnh trong các thiết bị và các hệ thống. Một số đặc điểm của quạt là chiếm diện tích lắp đặt nhỏ, độ ồn thấp và hiệu quả khác biệt, và đặc biệt phù hợp với việc tạo ra luồng không khí qua bộ trao đổi nhiệt.

 

This subheading covers fans for cooling microprocessors, telecommunication apparatus, automatic data processing machines or units of automatic data processing machines. The fan is operated by moving air for hot or cold air exchange in a devices and systems. Some features of the fans are small installation depth, low noise level and exceptional efficiency, and are particularly well suited for air flow through heat exchangers.

Một ví dụ về quạt nằm trong phân nhóm nhóm này là quạt máy vi tính.

 

An example of fan covered by this subheading is the computer fan.

Quạt máy vi tính là bất kỳ chiếc quạt nào bên trong hoặc gắn vào vỏ máy vi tính được sử dụng để chủ động làm mát. Quạt được sử dụng để hút không khí mát hơn vào vỏ máy từ bên ngoài, đẩy không khí ấm từ bên trong ra ngoài và di chuyển không khí qua tản nhiệt để làm mát một bộ phận cụ thể. Cả quạt hướng trục và đôi khi là quạt ly tâm (quạt gió / lồng sóc) đều được sử dụng trong máy vi tính. Quạt máy vi tính thường có kích thước tiêu chuẩn, được cấp nguồn và được điều khiển bằng đầu nối quạt 3 chân hoặc 4 chân (Molex).

 

A computer fan is any fan inside, or attached to, a computer case used for active cooling. Fans are used to draw cooler air into the case from the outside, expel warm air from inside and move air across a heat sink to cool a particular component. Both axial and sometimes centrifugal (blower/squirrel-cage) fans are used in computers. Computer fans commonly come in standard sizes and are powered and controlled using 3-pin or 4-pin (Molex) fan connectors.

 

(Nguồn: Ma-lai-xi-a và Phi-líp-pin)

 

(Source: Malaysia and Philippines)

8414.59.30 8414.59.50

 

8414.59.30 8414.59.50

MÁY THỔI KHÍ

 

BLOWERS

Máy thổi khí là quạt ly tâm được lắp ống dẫn, được dùng để di chuyển một lượng không khí không đổi ở áp suất thấp (ví dụ, một máy thổi khí thổi 0,5m3/s ở nhiệt độ phòng). Quạt ly tâm được lắp ống dẫn bao gồm một hộp kín, một ngăn hoặc hộp chứa với một đường khí vào và một đường khí ra, và bên trong là một quạt có các cánh quay trong không khí. Phần lớn các máy thổi khí đều chạy bằng mô tơ điện, nhưng một số chạy bằng mô tơ thủy lực hoặc khí nén.

 

Blowers are ducted centrifugal fans used to move a constant volume of air at low pressure (for example: a blower moves 0.5 m3/s at room temperature). Ducted centrifugal fans consist of a closed box, a chamber or housing with an air inlet and outlet and contain a fan with a rotating arrangement of vanes or blades which act on the air. Most blowers are powered by electric motors, but other sources of power may be used, including hydraulic or pneumatic motors.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

8414.60.11 8414.80.11

 

8414.60.11 8414.80.11

TỦ HÚT, LỌC KHÔNG KHÍ SỬ DỤNG TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

 

LAMINAR AIRFLOW CABINETS

Tủ hút, lọc không khí được thiết kế để tạo ra không khí không chứa bụi và vi khuẩn. Nó được dùng trong các công việc liên quan tới vật liệu và các chất có tính rủi ro thấp, khi sự bảo vệ cho vật liệu khỏi tác nhân môi trường là cần thiết hoặc công việc đòi hỏi môi trường vô trùng.

 

Laminar airflow cabinets are designed for creation of a bacterial dust free air space. They are used for work with low-risk substances and materials, when protection of working materials from the environment is required or work requires a sterile working zone.

Không khí từ môi trường sẽ đi vào từ trên đỉnh, nén vào khoang chứa của tủ hút này và không khí sạch sẽ được đẩy qua bộ lọc không khí hiệu suất cao (HEPA) (hiệu suất 99,99%). Không khí đi theo từng tầng (hay còn gọi là theo luồng) qua bề mặt được đục lỗ tới khoang chứa phía dưới bề mặt làm việc và được xả qua khoang phía sau ra bên ngoài tòa nhà hoặc qua hệ thống xả trung tâm.

 

Ambient air enters at the top, pressurizes the blower plenum and clean air is forced through High Efficiency Particulate Air (HEPA) filters (99.99% effective). The air travels in a laminar flow (also known as streamline flow) down through a perforated work surface into the plenum area below the work surface and exhausts through the rear plenum to the exterior of the building or the central exhaust system.

Tủ hút, lọc không khí được dùng trong y tế, dược và các ngành khác đòi hỏi môi trường làm việc có không khí sạch.

 

Laminar airflow cabinets are used in medical, pharmaceutical and other institutes with high requirements for air cleanliness in the working zone.

Hệ thống lọc khí theo chiều ngang có bàn (tùy chọn)

(Horizontal Laminar Flow Work Station with Optional Table)

 

Hệ thống lọc khí theo chiều dọc

(Vertical Laminar Flow Work Station)

(Nguồn: Chuyên gia tư vấn)

 

(Source: Consultant)

8414.80.42

 

8414.80.42

MÁY NÉN DÙNG CHO MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ CỦA Ô TÔ

 

COMPRESSORS, OF A KIND USED FOR AUTOMOTIVE AIR CONDITIONERS

(Nguồn: Thái Lan)

 

(Source: Thailand)

8414.80.43

 

8414.80.43

DẠNG KÍN DÙNG CHO MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

 

SEALED UNITS FOR AIR CONDITIONING MACHINES

Máy nén điều hòa không khí thường được sử dụng ngoài trời cùng với dàn ngưng. Mô tơ cho máy nén hoạt động như máy bơm và di chuyển khí ga nóng từ khoang chứa thông qua các ống dẫn khí và các giàn bay hơi. Sau đó nó làm ngưng tụ khí ga để khí này đạt được nhiệt độ và áp suất cao.

 

An air conditioner compressor is usually found outdoors along with the condenser. The motor of the compressor works like a pump and moves the hot refrigerant gas from a room through the air ducts and the evaporator coil. Then it condenses that gas and causes it to reach a high temperature and pressure.

Máy nén điều hòa không khí có một xi lanh có chứa pít-tông. Pít-tông này di chuyển lên xuống và hút khí ga trong kỳ xuống rồi nén nó trong kỳ lên.

 

Air conditioning compressors have a cylinder and that cylinder has a piston. This piston moves up and down and draws the gas on the downward stroke and then on the upward stroke it compresses the gas.

Nó thường có một lớp vỏ thép bao quanh được hàn kín lại để giữ khí ga ở bên trong hệ thống. Không có chỗ nào khí ga có thể lọt ra ngoài được, ví dụ như ở lớp vòng đệm quanh trục mô tơ.

 

It typically has a rounded steel outer shell that is permanently welded shut, and which seals operating gases inside the system. There is no route for gases to leak, such as around motor shaft seals.

Máy nén thường là loại kín hoặc loại hở, hoặc loại nửa kín nửa hở, để mô tả cách thức máy nén và bộ truyền động kết hợp với nhau trong quá trình nén khí hoặc hơi ga. Tên công nghiệp cho máy nén loại kín là máy nén kín hoặc bộ phận kín, trong khi loại nửa kín nửa hở thì thường được gọi là máy nén bán kín.

 

Compressors are often described as being open, hermetic, or semi- hermetic, to describe how the compressor and motor drive is situated in relation to the gas or vapour being compressed. The industry name for a hermetic compressor is hermetically sealed compressor or sealed unit, while a semi-hermetic unit is commonly called a semi-hermetic compressor.

Trong các máy nén kín và bán kín, máy nén và mô tơ vận hành máy nén đó được tích hợp, và hoạt động bên trong phần chứa khí nén của hệ thống. Mô tơ được thiết kế để vận hành và làm lạnh bằng quá trình nén khí hoặc hơi ga.

 

In hermetic and most semi-hermetic compressors, the compressor and motor driving the compressor are integrated, and operate within the pressurized gas envelope of the system. The motor is designed to operate and be cooled by the gas or vapour being compressed.

Điểm khác nhau giữa máy nén kín và bán kín là máy nén kín dùng một lớp vỏ thép một mảnh được hàn lại và không thể mở ra để sửa chữa; nếu máy nén kín bị hỏng nó sẽ được thay thế bằng chiếc mới. Máy nén bán kín sử dụng lớp vỏ lớn bằng kim loại với một lớp đệm có thể mở ra để thay thế các linh kiện mô tơ và bơm.

 

The difference between hermetic and semi-hermetic compressors, is that the hermetic one uses a one-piece welded steel casing that cannot be opened for repair; if the hermetic compressor fails it is simply replaced with an entire new unit. A semi-hermetic compressor uses a large cast metal shell with gasketed covers that can be opened to replace the motor and pump components.

Ưu điểm chính của máy nén kín và bán kín là không có lỗ rò ga. Máy nén hở thường dựa vào các vòng đệm bằng da tự nhiên hoặc hoặc cao su tổng hợp để giữ áp suất bên trong, và các vòng đệm này cần chất bôi trơn như dầu để duy trì khả năng bịt kín của nó.

 

The primary advantage of hermetic and semi-hermetic compressors is that there is no route for the gas to leak out of the system. Open compressors rely on either natural leather or synthetic rubber seals to retain the internal pressure, and these seals require a lubricant such as oil to retain their sealing properties.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

8418.99.40

 

8418.99.40

PANEL NHÔM CÁN-GHÉP DÙNG CHO HÀNG HÓA THUỘC PHÂN NHÓM 8418.10.31, 8418.10.32, 8418.21.10, 8418.21.90 HOẶC 8418.29.00

 

ALUMINIUM ROLL-BONDED PANELS OF A KIND USED FOR THE GOODS OF SUBHEADING 8418.10.11, 8418.10.19, 8418.21.10, 8418.21.90 OR 8418.29.00

Tủ lạnh và máy làm lạnh hiện đại sử dụng các tấm panel nhôm chế tạo bằng phương pháp cán – ghép. Panel loại này được cấu tạo từ 2 tấm nhôm ghép vào với nhau bằng phương pháp cán. Trước khi cán, các đường rãnh được in bên trên tấm nhôm bằng than chì. Sau khi cán, các đường rãnh được tạo ra bằng cách ép tấm đó với áp suất từ 100 đến 150 bar.

 

Modern refrigerators and freezers use aluminum panels produced using the roll-bond principle. This type of panel is made of two aluminum sheets assembled by a rolling process. Prior to rolling, the channel circuit is printed onto the sheets with graphite. After rolling, the channels are created by pressurising the panel at between 100-150 bars.

Panel nhôm cán -ghép

(Aluminium roll-bonded panels)

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

8419.50.20

 

8419.50.20

BỘ TRAO ĐỔI NHIỆT LÀM BẰNG CÁC ỐNG FLUOROPOLYME, VỚI ỐNG ĐẦU VÀO VÀ ỐNG RA CÓ ĐƯỜNG KÍNH TRONG TỪ 3CM TRỞ XUỐNG

 

HEAT EXCHANGE UNITS MADE OF TUBES OF FLUOROPOLYMERS, WITH BOTH INLET AND OUTLET TUBES HAVING AN INSIDE DIAMETER MEASURING 3 CM OR LESS

Các thiết bị trao đổi nhiệt sử dụng các ống fluoropolymer (thay vì ống kim loại như thép không gỉ, đồng, nhôm) để tạo điều kiện lý tưởng phù hợp cho việc truyền nhiệt trong môi trường hoạt động mạnh về mặt hóa học và trong những trường hợp yêu cầu “rất cao hoặc siêu tinh khiết”. Việc làm nóng và làm mát lưu chất bằng các cuộn dây fluoropolymer được ưu tiên khi độ tinh khiết là quan trọng hàng đầu, ví dụ như trong quá trình xử lý chất bán dẫn khi sự nhiễm bẩn từ bề mặt trao đổi nhiệt không được chấp nhận. Trong những trường hợp này, điều quan trọng là vật liệu trao đổi nhiệt không bị ăn mòn hoặc ngấm vào hóa chất đang được xử lý.

 

Heat exchangers that use fluoropolymer tubes (instead of metal tubes such as stainless steel, copper, aluminum) are ideally suited for facilitating heat transfer in chemically aggressive environments and where “very high or ultra-purity” is required. Heating and cooling of fluids by fluoropolymer coils is preferred when purity is of the utmost importance, for example in semiconductor processing where contamination from the heat exchange surface is unacceptable. In these cases, it is critical that the heat exchanger material does not corrode or leach into the chemical being processed.

Ví dụ về bộ trao đổi nhiệt làm bằng các ống fluoropolyme

(Example of a heat exchanger made of tubes of fluoropolymer)

 

Sơ đồ mẫu của một bộ phận trao đổi nhiệt

(Sample diagram of a heat exchange unit)

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

8421.29.60

 

8421.29.60

MÁY VÀ THIẾT BỊ LỌC HOẶC TINH CHẾ CHẤT LỎNG, BẰNG FLUOROPOLYME VÀ CÓ MÀNG LỌC HOẶC MÀNG TINH CHẾ VỚI ĐỘ DÀY KHÔNG QUÁ 140 MICRON

 

FILTERING OR PURIFYING MACHINERY AND APPARATUS FOR LIQUIDS OF FLUOROPOLYMERS AND WITH FILTER OR PURIFIER MEMBRANE THICKNESS NOT EXCEEDING 140 MICRONS

Phân nhóm này đề cập đến thiết bị lọc hoặc tinh chế chất lỏng (trừ nước hoặc đồ uống), làm bằng “fluoropolyme” (được sử dụng vì các đặc tính độc đáo như không kết dính và ma sát thấp cũng như khả năng chịu nhiệt, hóa chất và thời tiết vượt trội và các đặc tính ưu việt về điện) thích hợp cho bất kỳ quá trình lọc hoặc tinh chế chất lỏng nào.

 

These refer to purifiers or filters for liquids (other than for water or beverages), made of “fluoropolymers” (used because of their unique non- adhesive and low friction properties as well as their superior heat, chemical and weather resistance and superior electrical properties) suitable for any liquid purification or filtering.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

8421.99.21 8421.99.29

 

8421.99.21 8421.99.29

LÕI LỌC CỦA THIẾT BỊ LỌC THUỘC PHÂN NHÓM 8421.23

 

FILTERING CARTRIDGES FOR FILTERS OF SUBHEADING 8421.23

Lõi lọc của thiết bị lọc thuộc phân nhóm 8421.23 là các bộ phận thiết yếu của các thiết bị lọc dầu hoặc xăng dùng trong động cơ đốt trong. Chúng được sản xuất và bán như một thiết bị ban đầu và bộ phận thay thế để sử dụng trong bộ lọc dầu hoặc xăng của ô tô. Các bộ phận thiết yếu của các linh kiện này là các vật liệu lọc có nhiều loại và hình dạng khác nhau, có thể được gắn trên các khung, lõi hoặc những thứ tương tự. Khi dầu hoặc xăng lọt qua bộ phận (phần tử) lọc, các hạt có kích thước lớn hơn bị giữ lại trên bề mặt của vật liệu lọc, vì thế chỉ có xăng và dầu sạch thấm qua bộ phận (phần tử) lọc. Bộ phận (phần tử) lọc hoạt động để loại bỏ các tạp chất trong xăng hoặc dầu, làm sạch xăng dầu để chúng được sử dụng tối ưu cho động cơ.

 

Filtering cartridges for filters of subheading 8421.23 are the essential parts of oil or petrol filters for internal combustion engines. They are manufactured and sold as original equipment and replacement parts for use in automotive oil or petrol filters. The essential component of these elements is filtering material of various kinds and shapes which may be mounted on frames, cores or the like. When oil or petrol passes through the filtering elements the larger particles suspended in those fluids is strained onto the surface of the filtering material, thus allowing only clean oil or petrol to permeate the filtering element. Filtering elements consequently work to eliminate dirt in oil or petrol and to cleanse those fluids for optimum use in automotive engines.

(Nguồn: Thái Lan)

 

(Source: Thailand)

8423.90.30

 

8423.90.30

BỘ PHẬN CỦA CÂN ĐIỆN TỬ, TRỪ LOẠI SỬ DỤNG ĐỂ CÂN XE CÓ ĐỘNG CƠ

 

PARTS OF WEIGHING MACHINERY USING ELECTRONIC MEANS FOR GAUGING WEIGHT, EXCLUDING OF MACHINES FOR WEIGHING MOTOR VEHICES

Một vài ví dụ về bộ phận của cân điện tử, trừ loại sử dụng để cân xe có động cơ

(Examples of parts of weighing machinery using electronic means for gauging weight, excluding machines for weighing motor vehicles)

● Weigh Modules (Mô-đun cân)

● Scale platform and weighing tray (Bàn cân và đĩa cân)

● Housing, casing and other parts (Thân, vỏ và các bộ phận khác)

Một vài ví dụ về bộ phận của cân điện tử, loại sử dụng để cân xe tải

 

Examples of parts of truck scales using electronic means for gauging weight

● Mô-đun cân – loại dùng để cân xe chở hàng, thường sử dụng mô-đun kiểu nén.

 

● Weigh Modules – Truck scales usually use compression type modules.

● Cầu của cân điện tử (kiểu chìm, kiểu nửa nổi nửa chìm, kiểu nổi, kiểu di động)

 

● Weighbridge (pit type, semi-pit type, pitless type, and portable)

Portable pitless (kiểu nổi, kiểu di động)

● Axle pads (two-pad or four-pad type) (Bàn Cân trục (loại 2 bàn hoặc 4 bàn)

 

Một vài ví dụ về các bộ phận dùng chung của (các loại) cân điện tử

● Bộ chỉ thị cân/đầu hiển thị cân (Terminal/Indicator)

 

Examples of parts that are common to weighing machines using electronic means for gauging weight

● Tấm mạch in (PCB boards)

Các bộ phận của cân thường được xác định dựa trên tên bộ phận và số hiệu của chúng. Để phân loại bộ phận của cân điện tử loại thường dùng để cân xe có động cơ và loại cân khác, trong trường hợp không xác định được mục đích sử dụng cụ thể, phải áp dụng Quy tắc 3c của Quy tắc tổng quát về phân loại hàng hóa theo Danh mục HS.

 

Parts of weighing machines are generally identified based on their part name and number. To classify parts of weighing machines using electronic means for gauging weight and that are common to machines for weighing motor vehicles and other weighing machines, in the event the specific use cannot be identified, Rule 3c of the General Rules for the Interpretation of the HS should be applied.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

8430.49.10

 

8430.49.10

BỆ DÀN KHOAN VÀ CÁC MÔ-ĐUN TÍCH HỢP PHÙ HỢP SỬ DỤNG TRONG VẬN HÀNH KHOAN

 

WELLHEAD PLATFORMS AND INTEGRATED PRODUCTION MODULES SUITABLE FOR USE IN DRILLING OPERATIONS

Bệ dàn khoan là một dàn khoan dầu ngoài khơi cỡ nhỏ gắn với một dàn lớn hơn gọi là dàn vận hành trung tâm. Bệ dàn khoan được trang bị các giếng chìm hoặc máy khoan để khai thác dầu ngoài khơi.

 

Wellhead platforms are small offshore oil drilling platforms attached to a bigger platform that is a central processing platform. The wellhead platform is equipped with well sinking or boring machinery for the extraction of offshore petroleum.

Mô-đun tích hợp là các dàn khoan dầu khép kín ngoài khơi, trang bị các giếng chìm hoặc máy khoan cũng như máy bơm, thiết bị làm mát… để khai thác dầu ngoài khơi.

 

Integrated production modules are self-contained offshore oil drilling platforms equipped with well sinking or boring machinery as well as other equipment such as pumps, cooling equipment, etc. for the extraction of offshore petroleum.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

8451.30.10

 

8451.30.10

MÁY LÀ TRỤC ĐƠN, LOẠI GIA DỤNG

 

SINGLE ROLLER TYPE DOMESTIC IRONING MACHINES

Máy là xoay là một thiết bị dễ sử dụng bao gồm một ống cuộn rộng cho phép là ủi nhiều loại sản phẩm may mặc như áo sơ mi, quần, ga trải giường, miếng vải trải bàn. Tốc độ của ống cuộn được điều khiển điện tử có thể được điều chỉnh cho phù hợp với từng loại đồ được giặt là, dựa trên tốc độ làm việc trước đó. Nó được vận hành bằng bàn đạp chân, nhờ đó người dùng có thể ngồi trong khi là ủi. Nó cũng được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong nhà và có thể cắm vào nguồn điện 120/240V.

 

A rotary type iron is an easy-to-use appliance which has a wide roller that allow the pressing of various textile products from shirts and pants to bed linens and tablecloths, resulting in a crisp, professional finish. The electronically controlled roller speed can be adjusted to suit the type of laundry being pressed, according to the previewed individual working speed. It is operated by way of a foot pedal, which allows the user to sit while ironing. It is specifically designed for home use and can be plugged into any 120 volt / 240 volt outlet.

(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

 

(Source: Malaysia)

8481.80.64 8481.80.65

 

8481.80.64 8481.80.65

NÚM UỐNG NƯỚC DÙNG CHO LỢN

 

HOG NIPPLE WATERERS

Đây là các van để cho lợn uống nước. Chúng có dạng hình ống được trang bị một lò xo, đòn bẩy và bộ phận lọc. Chúng có ren ở một đầu để gắn với ống dẫn nước.

 

These are valves used by hogs (swine) to gain access to drinking water. They are cylindrical in shape and are equipped with a lever, spring and strainer. They have a thread at one end used for attachment to a pipe which is connected to a water source.

Chức năng của van là khi miệng lợn chạm vào nó, tác động vào đòn bẩy làm mở cửa van để nước uống chảy qua.

 

The valve functions when the hog’s mouth touches it and the lever is activated creating an opening for the drinking water to pass through.

CHƯƠNG 85

 

CHAPTER 85

8501.10.30 8501.10.60

 

8501.10.30 8501.10.60

ĐỘNG CƠ HƯỚNG TRỤC

 

SPINDLE MOTORS

Động cơ hướng trục là động cơ một pha cỡ nhỏ, có độ chính xác cao được dùng cho các loại ổ đĩa cứng (HD), ổ đĩa mềm (FD), ổ đĩa compact (CD), ổ đĩa kỹ thuật số đa dụng (DVD), v.v…. Động cơ hướng trục quay đĩa với tốc độ từ 3.000 đến 10.000 vòng/phút. Đầu ghi-đọc di chuyển trên mặt đĩa, đọc hoặc ghi các dữ liệu dạng bit nhị phân tạo nên các khối thông tin và chỉ thị cho máy tính.

 

Spindle motors are small size, single phase motors, with high precision used for hard disk (HD) drives, floppy disk (FD) drives, compact disc (CD) drives, digital versatile disc (DVD) drives, etc. Spindle motors rotate disks at 3,000 to 10,000 revolutions per minute. A read-write head moves above the disk, reading or writing the binary bits of data that are the building blocks of instructions and information for all computers.

8504.21.11 8504.21.19 8504.22.11 8504.22.19

 

8504.21.11 8504.21.19 8504.22.11 8504.22.19

MÁY ỔN ÁP TỪNG NẤC (BIẾN ÁP TỰ NGẪU)

 

STEP-VOLTAGE REGULATORS (AUTO TRANSFORMERS)

Đây là các biến áp tự ngẫu loại ngâm dầu được dùng để điều chỉnh điện áp theo từng nấc. Các đặc điểm tiêu chuẩn bao gồm: bể chứa dầu kín, thiết bị xả áp, ống cách điện, trục đấu nối khối thiết bị, bộ chỉ thị mức dầu, van xả,…

 

These are oil-filled auto transformers used to regulate line voltages into steps. Standard features include sealed-tank construction, pressure relief device, bushings, terminals, oil sight gauge, drain valve, etc.

1. Sơn polyeste chịu ăn mòn trong các điều kiện môi trường khắc nghiệt.

 

1. Polyester paint gives greater resistance to corrosion in harsh environments.

2. Vỏ thép không gỉ

 

2. Stainless steel casing.

3. Thùng chứa dầu kín có thiết bị xả áp để thoát các loại khí sinh ra trong quá trình hoạt động.

 

3. Sealed tank with pressure relief device to vent gases produced during tap changes.

4. Thiết bị chống sét bằng biến trở oxít kim loại (MOV).

 

4. External metal oxide varistor (MOV) by-pass arrester.

5. Bộ chỉ thị mức dầu để xác định mức dầu so với mức nền.

 

5. Oil sight gauge allows oil level to be determined from ground level.

6. Tụ điện động cơ của hộp điều khiển

 

6. Motor capacitor in the control cabinet.

7. Phích cắm phân cực đơn

 

7. Single polarized jack plug.

8. Khối đầu nối có nắp che

 

8. Cover-mounted terminal block.

9. Bảng điều khiển

 

9. Control Panel.

10. Cuộn dây và bộ chuyển đổi đầu nối điện

 

10. Coil and tap changer.

11. Ống cách điện

 

11. High creep bushings.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

8504.21.11 8504.21.92 8504.21.93 8504.22.11 8504.22.92 8504.22.93 8504.33.11 8504.33.19 8504.34.11 8504.34.12 8504.34.13 8504.34.22 8504.34.23 8504.34.24

 

8504.21.11 8504.21.92 8504.21.93 8504.22.11 8504.22.92 8504.22.93 8504.33.11 8504.33.19 8504.34.11 8504.34.12 8504.34.13 8504.34.22 8504.34.23 8504.34.24

ĐẦU ĐIỆN ÁP CAO

 

HIGH SIDE VOLTAGE

Biến thế là thiết bị thay đổi điện áp. Phần lớn biến thế được thiết kế để tăng hoặc giảm điện áp theo bước. Trong biến thế giảm áp, điện áp vào cao hơn điện áp ra, do vậy điện áp vào là đầu điện áp cao, còn điện áp ra là đầu điện áp thấp. Với biến thế tăng áp, điện áp vào là đầu điện áp thấp và điện áp ra là đầu điện áp cao.

 

A transformer is a voltage changer. Most transformers are designed to either step voltage up or step it down. In a step-down transformer, the input voltage is higher than the output voltage so that the input voltage is the high side voltage and the output voltage is the low side voltage. In a step-up transformer, the input voltage is the low side voltage and the output voltage is the high side voltage.

Vì các phân nhóm này không chia ra biến thế tăng áp hay giảm áp nên đầu nào có điện áp cao luôn luôn được xem là “đầu điện áp cao” của máy biến thế, bất kể đó là điện áp đầu vào hay đầu ra.

 

Since these subheadings are not broken down into step-down or step-up transformers the higher voltage will always be considered to be the “high side”, regardless of whether it is the input or the output voltage.

(Nguồn: Thái Lan)

 

(Source: Thailand)

8504.31.21

 

8504.31.21

MÁY BIẾN DÒNG DẠNG VÒNG DÙNG CHO ĐƯỜNG DÂY CÓ ĐIỆN ÁP KHÔNG QUÁ 220 kV

 

RING TYPE CURRENT TRANSFORMERS WITH A VOLTAGE RATING NOT EXCEEDING 220 kV

Trong kỹ thuật điện, máy biến dòng được sử dụng để đo dòng điện. Máy biến dòng cùng với máy biến áp (máy biến thế), được biết đến như là các máy biến điện dùng cho thiết bị đo lường. Khi dòng điện trong mạch quá cao để nối trực tiếp đến thiết bị đo lường, máy biến dòng sẽ cung cấp dòng điện đã giảm với tỷ lệ chính xác cho các thiết bị đo và ghi. Máy biến dòng cũng cách ly các thiết bị đo khỏi điện áp rất cao trong mạch cần kiểm soát. Máy biến dòng cũng được sử dụng phổ biến việc đo và trong các rơle bảo vệ trong công nghiệp điện. Một ví dụ điển hình của máy biến dòng đo dải đơn điện áp thấp là máy biến dòng dạng vòng.

 

In electrical engineering, a current transformer is used for measurement of electric currents. Current transformers, together with voltage transformers (potential transformers), are known as instrument transformers. When current in a circuit is too high to directly apply to measuring instruments, a current transformer produces a reduced current accurately proportional to the current in the circuit, which can be conveniently connected to measuring and recording instruments. A current transformer also isolates the measuring instruments from what may be very high voltage in the monitored circuit. Current transformers are commonly used in metering and protective relays in the electrical power industry. A typical example of low voltage single ratio metering current transformers is the ring type transformer.

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

8504.31.30

 

8504.31.30

MÁY BIẾN ÁP QUÉT VỀ (BIẾN ÁP TẦN SỐ QUÉT NGƯỢC)

 

FLYBACK TRANSFORMERS

Biến áp quét về được sử dụng trong thiết bị thu truyền hình để cung cấp điện áp hồi lưu theo chiều ngang, mức điện áp cao hơn cho điện cực dương thứ hai của đèn hình, và điện áp mảnh cho chỉnh lưu cao áp.

 

Flyback transformers are used in television receivers to provide the horizontal reflection voltage, the higher voltage for the second anode power supply of the picture tube, and the filament voltage for the high- voltage rectifier.

Biến áp quét về cũng được gọi là biến áp đầu ra ngang hay biến áp quét ngang.

 

Flyback transformers are also called horizontal output transformers or horizontal sweep transformers.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

8504.31.93

 

8504.31.93

MÁY BIẾN ÁP TĂNG/GIẢM TỪNG NẤC (STEP UP/DOWN TRANSFORMERS); MÁY ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRƯỢT (SLIDE REGULATORS)

 

STEP UP/DOWN TRANSFORMERS; SLIDE REGULATORS

Máy biến áp tăng/giảm từng nấc và máy điều chỉnh điện áp trượt là các máy biến áp có đầu vào không ổn định trong các dải điện áp nhất định và có đầu ra là các điện áp nhất định mà có thể được điều chỉnh bằng tay. Máy ổn áp là các máy biến áp có đầu vào không ổn định trong các dải điện áp nhất định và có đầu ra là các điện áp cố định mà có thể được điều chỉnh bằng thiết bị điện tử kết nối với điện áp vào.

 

Step up/down transformers and slide regulators are transformers with unstable input in certain voltage ranges and having an output in certain voltages which can be adjusted manually. Stabilisers are transformers with unstable input in certain voltage ranges and having an output in fixed voltages which can be adjusted by electronic devices connected to input voltages.

(Nguồn: Indonesia)

 

(Source: Indonesia)

8504.31.92 8504.32.11 8504.32.41 8504.32.51 8504.33.11

8504.33.91 8504.34.11 8504.34.14 8504.34.22 8504.34.25

 

8504.31.92 8504.32.11 8504.32.41 8504.32.51 8504.33.11

8504.33.91 8504.34.11 8504.34.14 8504.34.22 8504.34.25

MÁY BIẾN ÁP THÍCH ỨNG

 

MATCHING TRANSFORMERS

Máy biến áp đôi khi được sử dụng để phối hợp trở kháng của mạch điện. Máy biến áp biến đổi điện xoay chiều ở một điện áp này sang điện áp khác ở cùng dạng sóng. Công suất vào và công suất ra của máy biến áp là như nhau (trừ các tổn hao chuyển đổi). Đầu điện áp thấp có trở kháng thấp (vì có số vòng dây ít hơn), và đầu điện áp cao hơn có trở kháng cao hơn (vì có nhiều vòng trong cuộn dây hơn).

 

Transformers are sometimes used to match the impedances of circuits. A transformer converts alternating current at one voltage to the same waveform at another voltage. The power input to the transformer and output from the transformer is the same (except for conversion losses). The side with the lower voltage is at low impedance (because this has the lower number of turns), and the side with the higher voltage is at a higher impedance (as it has more turns in its coil).

Một ví dụ về phương pháp này là máy biến áp cân bằng trong ti vi. Máy biến áp này biến đổi tín hiệu đã cân bằng từ ăn ten (qua dây đôi 300 Ω) thành tín hiệu không cân bằng (cáp đồng trục 75 Ω như RG-6). Để phối hợp các trở kháng của cả hai thiết bị, cả hai cáp phải được nối với máy biến áp thích ứng có tỷ số vòng dây là 2 (ví dụ máy biến áp 2:1). Trong ví dụ này, cáp 75 Ω được nối với phía biến áp có ít vòng dây hơn; dây 300 Ω được nối với phía máy biến áp có nhiều vòng dây hơn.

 

One example of this method involves a television balun transformer. This transformer converts a balanced signal from the antenna (via 300- ohm twin-lead) into an unbalanced signal (75-ohm coaxial cable such as RG-6). To match the impedances of both devices, both cables must be connected to a matching transformer with a turns ratio of 2 (such as a 2:1 transformer). In this example, the 75-ohm cable is connected to the transformer side with fewer turns; the 300-ohm line is connected to the transformer side with more turns.

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

 

High voltage power transformer 110 kV impedance matching transformer

Máy biến áp cao thế 110 kV phối hợp trở kháng

220 kV impedance matching power transformer

Máy biến áp phối hợp trở kháng 220 kV

8504.40.11

 

8504.40.11

BỘ NGUỒN CẤP ĐIỆN LIÊN TỤC (UPS)

 

UNINTERUPTIBLE POWER SUPPLIES (UPS)

Bộ nguồn cấp điện liên tục là bộ biến đổi điện bao gồm các biến điện, các ắc quy chì-axit được gắn kín với đầu ra, hoặc các tấm mạch in lắp cùng với các điện trở, tụ điện, rơ le,…Các thiết bị này bảo vệ nguồn điện, chống sốc điện, lọc nhiễu và nạp ắc quy tức thời. UPS được sử dụng cho các hệ thống máy tính, các thiết bị điện, thiết bị viễn thông, trạm đầu cuối thu thập dữ liệu và các thiết bị điện tử nhạy cảm khác.

 

Uninterrupted power supplies are electric power converters consisting of transformers, sealed lead-acid batteries with outlets, or for printed circuit board assemblies equipped with relays, capacitors, resistors, etc. They provide power protection, surge-suppression, noise filtering and instantaneous battery backup. UPS are used for computer systems, electronic devices, telecommunication apparatus, data collection terminals and other sensitive electronic equipment.

(Nguồn: Singapore)

 

(Source: Singapore)

8504.50.20

 

8504.50.20

CUỘN CẢM CỐ ĐỊNH KIỂU CON CHIP

 

CHIP TYPE FIXED INDUCTORS

Các cuộn cảm cố định kiểu con chíp có dạng những con chip nhỏ sử dụng cho đầu ghi băng video (VTRs), tivi, điện thoại di động… dùng cho các mức điện thế và cường độ dòng điện thấp. Chúng được sử dụng trong mạch điện để hạn chế dòng điện khi có hiện tượng đoản mạch.

 

Chip type fixed inductors are in the form of small chips used for cellular telephones, televisions, video tape recorders (VTRs), etc., usable for small voltage ampere levels. They are used in power circuit for limiting the flow of current in the event of a short circuit.

(Nguồn: Singapore)

 

(Source: Singapore)

8516.10.11

 

8516.10.11

BÌNH THỦY ĐIỆN (WATER DISPENSER) ĐUN NƯỚC NÓNG, LOẠI GIA DỤNG

 

WATER DISPENSER FITTED ONLY WITH WATER HEATER, FOR DOMESTIC USE

Bình thủy điện đun nước nóng, loại gia dụng là một loại thiết bị dùng để cung cấp nước uống nóng và nước uống ở nhiệt độ bình thường từ bình chứa nước. Thiết bị này không được trang bị bơm hoặc bất kỳ thiết bị cơ khí cung cấp chất lỏng tương tự nào khác, mà chỉ đơn thuần cấp nước bởi trọng lực thông qua 02 van cơ khí riêng biệt.

 

Domestic water dispenser of a kind fitted solely with heating device is an apparatus for dispensing hot and normal temperature drinking water from water gallon. The device is not equipped with pump or any other similar mechanical liquid dispensing device, but merely dispense water by gravitation through 2 separate mechanical valves.

(Nguồn: Indonesia)

 

(Source: Indonesia)

8519.81.71

 

8519.81.71

THIẾT BỊ TÁI TẠO ÂM THANH KHÁC, KIỂU CASSETTE, LOẠI DÙNG CHO ĐIỆN ẢNH HOẶC PHÁT THANH

 

OTHER SOUND REPRODUCING APPARATUS, CASSETTE TYPE, OF A KIND SUITABLE FOR CINEMATOGRAPHY OR BROADCASTING

Các sản phẩm này được thiết kế chuyên dụng cho công nghệ phát thanh hoặc điện ảnh, không dùng cho gia dụng.

 

These products are specifically designed for use in cinematography or broadcasting, and are not for domestic use.

Các sản phẩm này có:

 

They have a:

● Bộ xử lý kỹ thuật số chất lượng cao,

 

● High quality digital processor,

● Các giao diện vào và ra có thể cân bằng và không cân bằng,

 

● Input and output interfaces that can be both balanced and unbalanced,

● Giao diện tín hiệu mã hóa thời gian hoặc giao diện tín hiệu tham chiếu dùng cho việc đồng bộ hóa, và

 

● Time code signal interface or reference signal interface for synchronization purposes, and

● Bộ hiển thị mức tín hiệu ra và vào, dựa vào đó người sử dụng có thể điều chỉnh mỗi tín hiệu vào ra để tạo các hiệu ứng âm thanh như âm thanh nổi, âm thanh vòm,…

 

● Signal lever indicator for input and output, allowing the user to adjust each input or output to create sound effects such as stereo, surround sound, etc.

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

8521.10.10 8521.90.11 8521.90.91

 

8521.10.10 8521.90.11 8521.90.91

THIẾT BỊ GHI HOẶC TÁI TẠO VIDEO, LOẠI DÙNG CHO ĐIỆN ẢNH HOẶC PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

 

VIDEO RECORDING OR REPRODUCING APPARATUS, OF A KIND USED IN CINEMATOGRAPHY OR TELEVISION BROADCASTING

Các sản phẩm này được thiết kế chuyên dụng cho công nghệ phát thanh truyền hình hoặc điện ảnh, không dùng cho gia dụng.

 

These products are specifically designed for use in cinematography or television broadcasting, and are not for domestic use.

Các sản phẩm này có:

 

They have a:

● Bộ xử lý kỹ thuật số chất lượng cao

 

● High quality digital processor,

● Giao diện vào và ra như là giao diện trực quan kỹ thuật số (DVI), giao diện kỹ thuật số nối tiếp – độ nét tiêu chuẩn (SDI-SD) và giao diện kỹ thuật số nối tiếp-độ nét cao(SDI-HD)

 

● Input and output interface such as digital visual interface (DVI), serial digital interface – standard definition (SDI-SD) and serial digital interface – high definition (SDI-HD),

● Giao diện tín hiệu mã thời gian hoặc giao diện tín hiện tham chiếu với mục đích đồng bộ hoá, và

 

● Time code signal interface or reference signal interface for synchronisation purposes, and the

● Khả năng tạo hiệu ứng video

 

● Ability to create video effects.

Ví dụ về thiết bị ghi hoặc thiết bị tái tạo hình ảnh, dạng băng từ

 

Example of a magnetic tape-type video recording or reproducing apparatus

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

8535.90.10

 

8535.90.10

BỘ CHUYỂN ĐỔI THEO NẤC DÙNG CHO MÁY BIẾN ÁP PHÂN PHỐI HOẶC BIẾN ÁP NGUỒN

 

TAP CHANGER ASSEMBLIES FOR ELECTRICITY DISTRIBUTION OR POWER TRANSFORMERS

Bộ chuyển đổi theo nấc cho phép thay thế rất nhanh và thuận tiện các thiết bị nối ghép điện áp cao mà không cần phải tác động đến các phần bên trong của biến thế. Chúng được thiết kế để sử dụng cho các máy biến điện sử dụng dầu biến thế.

 

Tap changer assemblies permit the rapid and convenient changing of the high voltage tap connections without contaminating the internal parts of the transformer. They are designed for use in transformers filled with transformer oil.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

8536.10.13 8536.10.93

 

8536.10.13 8536.10.93

KHỐI CẦU CHÌ, LOẠI SỬ DỤNG CHO XE CÓ ĐỘNG CƠ

 

FUSE BLOCKS, OF A KIND USED FOR MOTOR VEHICLES

Khối cầu chì bao gồm nhiều mạch cầu chì riêng lẻ khác nhau với đầu vào và đầu ra ở đáy của khối. Chúng được sử dụng để bảo vệ dây và thiết bị điện của xe. Chúng có nhiều loại dạng khác nhau.

 

Fuse blocks contain multiple individual fused circuits with connections that enter and exit from the bottom of the block. They are used to protect the wiring and electrical equipment of vehicles. They are available in different styles.

Ví dụ: Khối cầu chì chứa mạch

Example: Circuit Fuse Block

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

8536.50.33 8536.50.39

 

8536.50.33 8536.50.39

LOẠI ĐẢO MẠCH DÙNG CHO BẾP VÀ BẾP CÓ LÒ NƯỚNG

 

COMMUTATOR FOR STOVES AND RANGES

Đây là một công tắc điện xoay, bằng cách xoay núm điều khiển, trục xoay bên trong có thể được xoay để đóng và ngắt liên tục, các kết nối điện ở một số vị trí cụ thể, làm tăng dần theo từng mức khi cần thiết (hoặc ngược lại làm giảm dần theo từng mức ) dẫn đến làm tăng (hoặc làm giảm) điện năng đầu vào cho thiết bị

 

This is a rotary electrical switch, by turning the control knob of which, the inner spindle can be rotated to consecutively make and break, electrical connections at several specific positions, progressively stepping up as necessary (or stepping down on the reverse) resulting in a corresponding increase (or decrease as applicable) of the electricity input to the machine concerned.

Một mẫu đảo mạch điển hình, được sử dụng trong lò nướng điện hoặc bếp có lò nướng:

Tham khảo: Trang web của nhà sản xuất

A typical sample of a commutator, used in an electric oven or a kitchen range:

Courtesy: Manufacturer’s website

Sản phẩm này không nên nhầm lẫn với loại đảo mạch được tìm thấy trong động cơ điện, như minh họa dưới đây:

 

This should not be confused with the commutator found in the electric motors, shown below:

Nguồn: Chuyên gia tư vấn/Internet

 

Source: Consultant/Internet

8536.50.33 8536.50.39

 

8536.50.33 8536.50.39

LOẠI NGẮT MẠCH KHI CÓ SỐC DÒNG ĐIỆN CAO

 

HIGH INRUSH SWITCHES

Loại ngắt mạch này có khả năng xử lý sự tăng cao đột biến của dòng điện.

 

High inrush switches are capable of handling an abrupt increase in current.

Hệ thống ngắt mạch này bảo đảm cho các mối tiếp xúc được hình thành khi bật công tắc, được ngăn cách bằng ống cần đẩy tác động trực tiếp vào thời điểm tiếp điểm chuyển động.

 

This switching system ensures that the contact welds formed when switching on, are positively separated by the plunger tube acting directly on the step in the moving contact.

(Nguồn: Phi-líp-pin)

 

(Source: Philippines)

8537.10.12

 

8537.10.12

BẢNG ĐIỀU KHIỂN CÓ TRANG BỊ BỘ XỬ LÝ LẬP TRÌNH

 

CONTROL PANELS FITTED WITH A PROGRAMMABLE PROCESSOR

Các bảng điều khiển này được sử dụng cho các bộ điều khiển cơ điện tử tự động, như bộ điều khiển máy trong các dây chuyền lắp ráp của nhà máy, các hệ thống giải trí, hoặc các hệ thống chiếu sáng cố định. Những bảng điều khiển này được thiết kế để bố trí nhiều đầu vào và đầu ra, dải nhiệt độ mở rộng, chịu được nhiễu về điện, rung động và va chạm. Các chương trình để điều khiển sự vận hành máy móc thường được lưu trữ trong các bộ nhớ được duy trì bằng ắc qui hoặc bộ nhớ không xóa.

 

These control panels are used for the automation of electromechanical processes, such as the control of machinery on factory assembly lines, amusement rides, or lighting fixtures. These control panels are designed for multiple input and output arrangements, extended temperature ranges, immunity to electrical noise, and resistance to vibration and impact. Programs to control machine operation are typically stored in battery-backed or non-volatile memory.

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

8537.10.13

 

8537.10.13

BẢNG ĐIỀU KHIỂN CỦA LOẠI THÍCH HỢP DÙNG CHO HÀNG HOÁ CỦA NHÓM 84.15, 84.18, 84.50, 85.08, 85.09 HOẶC 85.16

 

CONTROL PANELS OF A KIND SUITABLE FOR GOODS OF HEADING 84.15, 84.18, 84.50, 85.08, 85.09 OR 85.16

Các bảng điều khiển loại này bao gồm các bảng mạch in (PCBs), được lắp đặt trong hàng hóa thuộc các nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16. Đó là các bảng điều khiển đã được lập trình sử dụng để điều khiển hoạt động của máy điều hòa không khí, máy giặt, máy hút bụi,…

 

These kinds of control panels consist of printed circuit boards (PCBs) which are installed in the goods of heading 84.15, 84.18, 84.50, 85.08, 85.09 or 85.16. They are programmed control panels used to control the operating of air conditioners, washing machines, vacuum cleaners, etc.

(Nguồn: Việt Nam)

 

(Source: Viet Nam)

8539.31.30

 

8539.31.30

BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG COM-PẮC ĐÃ CÓ CHẤN LƯU LẮP LIỀN

 

COMPACT FLUORESCENT LAMPS WITH BUILT- IN BALLAST

Bóng đèn huỳnh quang com-pắc đã có chấn lưu lắp liền là loại đèn huỳnh quang tích hợp trong đó ống đèn và chấn lưu được gắn liền trong một khối duy nhất và không thể thay thế, như là một phần của đui đèn (bulb base). Đèn huỳnh quang com-pắc đã có chấn lưu lắp liền khác với bộ đèn huỳnh quang không tích hợp mà có bóng đèn có thể thay thế được và chấn lưu riêng biệt trong máng đèn hoặc giá đèn.

 

Compact fluorescent lamps with built in ballast is an integrated fluorescent lamps which combine the non-replaceable tube and ballast in a single unit as part of the bulb base itself. Compact fluorescent lamps with built in ballast is different with non-integrated fluorescent lamp fixture which has a replaceable bulb and separate ballast in the base or fixture.

Compact fluorescent lamps with built in ballast

Đèn huỳnh quang com-pắc đã có chấn lưu lắp liền

Non-integrated fluorescent lamp fixture

Bộ đèn huỳnh quang không tích hợp

(Nguồn: Indonesia)

 

(Source: Indonesia)

8543.70.50

 

8543.70.50

BỘ KHUẾCH ĐẠI VI SÓNG

 

MICROWAVE AMPLIFIERS

Bộ khuếch đại vi sóng là một thiết bị làm tăng cường tín hiệu công suất đầu ra của thiết bị vi sóng, thường bằng cách tăng biên độ hoặc cao độ của sóng liên quan trực tiếp đến mức công suất của nó. Điều này được thực hiện bằng cách chuyển công suất điện đầu vào bổ sung cho thiết bị vi sóng để bức xạ vi sóng của nó mang nhiều năng lượng hơn. Các bộ khuếch đại như vậy thường được hoạt động ở tần số thấp của phổ sóng vô tuyến, nằm trong khoảng 300 megahertz hoặc cao hơn, và chúng được sử dụng cho nhiều mục đích từ thông tin liên lạc băng thông rộng đến hệ thống radar và tác chiến điện tử của quân đội.

 

A microwave amplifier is a device for enhancing the output power signal of a microwave device, usually by increasing the amplitude or height of the wave that directly relates to its power level. This is accomplished by channeling additional input power to the microwave device so that its microwave radiation carries more energy. Such amplifiers are usually operated at low frequencies of the radio wave spectrum, which range around 300 megahertz or higher, and they are used for a variety of purposes from broadband communications to radar systems and electronic warfare by the military.

(Nguồn: Philippines)

 

(Source: Philippines)

8543.70.50

 

8543.70.50

MÁY GHI DỮ LIỆU CHUYẾN BAY KỸ THUẬT SỐ

 

DIGITAL FLIGHT-DATA RECORDERS

Máy ghi chuyến bay là thiết bị ghi điện tử được đặt trong phương tiện bay nhằm mục đích hỗ trợ điều tra tai nạn, sự cố hàng không. Do tầm quan trọng của chúng, các thiết bị này do ICAO điều chỉnh được chế tạo và thiết kế cẩn thận để chịu được lực tác động ở tốc độ cao và sức nóng của đám cháy dữ dội. Trái ngược với thuật ngữ phổ biến “hộp đen”, bên ngoài của máy ghi chuyến bay được phủ một lớp sơn màu cam sáng chịu nhiệt để có khả năng hiển thị cao trong xác phương tiện bay và bộ phận này thường được gắn ở phần đuôi của phương tiện bay , nơi nó có nhiều khả năng còn nguyên vẹn sau một vụ va chạm nghiêm trọng.

 

A flight recorder is an electronic recording device placed in an aircraft for the purpose of facilitating the investigation of aviation accidents and incidents. Due to their importance, these ICAO-regulated devices are carefully engineered and constructed to withstand the force of a high- speed impact and the heat of an intense fire. Contrary to the popular term “black box”, the exterior of the flight recorder is coated with heat- resistant bright orange paint for high visibility in wreckage, and the unit is usually mounted in the aircraft’s tail section, where it is more likely to survive a severe crash.

Thiết kế kỹ thuật số của máy ghi chuyến bay sử dụng bộ nhớ thể rắn và sử dụng kỹ thuật ghi kỹ thuật số, giúp chúng có khả năng chống sốc, chống rung và chịu độ ẩm cao hơn nhiều. Với việc giảm yêu cầu điện năng của máy ghi thể rắn , giờ đây việc kết hợp pin trong thiết bị là thực tế, để quá trình ghi có thể tiếp tục cho đến khi kết thúc chuyến bay, ngay cả khi hệ thống điện của phương tiện bay bị lỗi.

 

The digital design of flight recorder employs solid-state memory and use digital recording techniques, making them much more resistant to shock, vibration and moisture. With the reduced power requirements of solid-state recorders, it is now practical to incorporate a battery in the units, so that recording can continue until flight termination, even if the aircraft electrical system fails.

Hai thành phần của máy ghi chuyến bay là:

 

The two components of flight recorder are:

1. Máy ghi dữ liệu chuyến bay (FDR; còn gọi là ADR, dành cho máy ghi dữ liệu tai nạn) là một thiết bị điện tử được sử dụng để ghi lại các chỉ dẫn được gửi đến bất kỳ hệ thống điện tử nào trên phương tiện bay.

 

1. Flight Data Recorder (FDR; also ADR, for accident data recorder) is an electronic device employed to record instructions sent to any electronic systems on an aircraft.

2. Máy ghi âm buồng lái (CVR) là máy ghi chuyến bay dùng để ghi lại môi trường âm thanh trong buồng lái của phương tiện bay nhằm mục đích điều tra tai nạn và sự cố. Điều này thường đạt được bằng cách ghi lại các tín hiệu của micrô và tai nghe của bộ tai nghe phi công và của một micrô khu vực trên nóc buồng lái.

 

2. Cockpit Voice Recorder (CVR) is a flight recorder used to record the audio environment in the flight deck of an aircraft for the purpose of investigation of accidents and incidents. This is typically achieved by recording the signals of the microphones and earphones of the pilots’ headsets and of an area microphone in the roof of the cockpit.

Với sự ra đời của máy ghi âm kỹ thuật số, máy ghi dữ liệu chuyến bay (FDR) và máy ghi âm buồng lái (CVR) có thể được chế tạo đặt trong một hộp chống cháy, chống va đập và chống thấm nước như một máy kết hợp ghi dữ liệu và giọng nói buồng lái kỹ thuật số (CVDR).

 

With the advent of digital recorders, the flight data recorder (FDR) and cockpit voice recorder (CVR) can be manufactured in one fireproof, shock proof, and waterproof container as a combined digital Cockpit Voice and Data Recorder (CVDR).

Hình 1. Hình ảnh thực tế của FDR và CVR và các thành phần của chúng

Picture 1. Actual photo of FDR and CVR and their components

Hình 2. Ví dụ về máy CVDR 25 giờ

Picture 2. An example of a 25-Hour Cockpit Voice and Data Recorder (CVDR)

(Nguồn: Philippines)

 

(Source: Philippines)

error: Content is protected !!
Lên đầu trang