CHƯƠNG 87 |
CHAPTER 87 |
|
DẠNG CKD |
COMPLETELY KNOCKED DOWN |
|
Theo mục đích của Chương 87, thuật ngữ “Dạng CKD” dùng để chỉ các phương tiện hoàn chỉnh hoặc về cơ bản hoàn chỉnh được trình bày ở dạng chưa lắp ráp, đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền của quốc gia. |
For the purposes of Chapter 87, the term “Completely Knocked Down” refers to complete or essentially complete vehicles presented unassembled, fulfilling the condition as defined by the competent national authorities. |
|
(Nguồn: Indonesia) |
(Source: Indonesia) |
KHỐI LƯỢNG TOÀN BỘ THEO THIẾT KẾ |
g.v.w. |
|
G.v.w (khối lượng toàn bộ theo thiết kế) là trọng lượng toàn bộ khi xe chạy trên đường được nhà sản xuất công bố, là tổng trọng lượng lớn nhất của xe theo thiết kế. Trọng lượng này bao gồm cả trọng lượng của bản thân xe, trọng lượng tối đa của hàng hoá có thể vận chuyển được, của người lái xe và của thùng nhiên liệu đầy. |
The g.v.w. (gross vehicle weight) is the road weight specified by the manufacturer as being the maximum design weight capacity of the vehicle. This weight is the combined weight of the vehicle, the maximum specified load, the driver and a tank full of fuel. |
87.02 87.03 |
87.02 87.03 |
|
Ô TÔ VAN |
VANS |
|
Theo mục đích của nhóm 87.02 và 87.03, thuật ngữ “ô tô van” có thể được định nghĩa là một loại phương tiện được thiết kế chủ yếu để chở người, với các đặc điểm sau: |
For the purpose of heading 87.02 and 87.03, the term “vans” can be defined as a type of vehicle principally designed for the transport of persons, with the following characteristics: |
|
– có thân hình hộp, |
– having a boxy-shape body, |
|
– động cơ chủ yếu được gắn bên dưới ghế lái, ở ghế của hành khách phía trước hoặc ở phía sau, |
– the engine is substantially mounted either underneath the driver’s seat, at the front passenger’s seat, or at the rear, |
|
– cửa bản lề cho phía trước và ít nhất một cửa trượt để vào phía sau và một cửa có cửa sổ ở đuôi xe, |
– hinged doors for the front and at least one sliding door to enter the rear and a door with window at the rear end of the vehicle, |
|
– chỗ ngồi có điểm H cao, |
– seat with high H-point, |
|
– không có tấm ngăn hoặc thanh chắn cố định giữa khu vực hành khách và khu vực hàng hóa. |
– not having a permanent panel or barrier between passenger area and cargo area. |
|
Ví dụ về ô tô van: |
Example of van: |
|
|
||
(Nguồn: Indonesia) |
(Source: Indonesia) |
8702.10.71 8702.10.72 8702.10.79 8702.20.61 8702.20.62 8702.20.69 8702.30.61 8702.30.69 8702.40.61 8702.40.69 |
8702.10.71 8702.10.72 8702.10.79 8702.20.61 8702.20.62 8702.20.69 8702.30.61 8702.30.69 8702.40.61 8702.40.69 |
|
ĐƯỢC THIẾT KẾ ĐẶC BIỆT ĐỂ SỬ DỤNG TRONG SÂN BAY |
SPECIALLY DESIGNED FOR USE IN AIRPORTS |
|
Xe buýt vận chuyển trong phạm vi sân bay có thể theo các dạng sau: |
Bus transport within an airport may take the following forms: |
|
Ở những sân bay không sử dụng cầu dẫn lên máy bay vì khoảng cách quá xa hoặc vì lý do an toàn, hành khách có thể được vận chuyển giữa điểm đến hoặc cửa khởi hành của nhà ga sân bay với máy bay bằng xe buýt vận chuyển trong sân bay hoặc xe buýt điểm đỗ. Các xe buýt hoạt động trên điểm đỗ sân bay giao cắt với các đường lăn của máy bay (đường di chuyển ưu tiên của máy bay) và có thể chở 80 đến 100 hành khách cùng hành lý xách tay của họ. |
Where airports do not use a passenger boarding, for long distance transfers or for reasons of safety, passengers may be transferred from the airport terminal arrival or departure gate to the aircraft using an airside transfer bus or apron bus. Buses operating on the airport apron cross active taxiways (where aircraft have the right-of-way) and can carry 80 to 100 passengers, including their carry-on baggage. |
|
Xe buýt sân bay không phải là loại xe dùng cho mục đích chạy trên đường cao tốc công cộng – để có thể chứa số lượng hành khách nhiều nhất có thể nên chúng dài và rộng hơn xe buýt thông thường. Xe buýt sân bay thường được trang bị số lượng ghế ngồi ở mức tối thiểu hoặc không có ghế ngồi, hành khách đứng trong suốt hành trình, có cửa ở cả hai bên sườn và có sàn thấp. Xe buýt sân bay thường được trang bị đèn quay cho hoạt động gần các đường băng. Xe loại này có thể có cabin lái ở cả hai đầu. |
Airside buses are not the type of buses that run on public highways – and they are extra long and wide in order to hold the maximum number of passengers. Airport buses are usually fitted with minimal or no seating, with passengers standing for the journey, have doors on each side with a low floor. Airport buses are usually fitted with flashing beacons for operating airside near runways. They may also feature driving cabs at both ends. |
|
|
||
(Nguồn: Việt Nam) |
(Source: Viet Nam) |
87.03 |
87.03 |
|
SEDAN |
SEDAN |
|
|
||
Xe sedan, đôi lúc còn được gọi là saloon là một loại xe chở người khoang kín, ba khoang được cấu tạo cách biệt với nhau gồm khoang máy, khoang chở người và khoang chở hành lý. Thông thường xe sedan có hai hàng ghế. |
A ‘sedan’, sometimes called a ‘saloon’ is an enclosed passenger car in a three-box configuration with permanent separate compartments for engine, passengers and cargo. Generally, sedan has two rows of seats. |
|
(Nguồn: Indonesia) |
(Source: Indonesia) |
87.03 |
87.03 |
|
XE ĐUA CỠ NHỎ |
GO-KARTS |
|
Ô tô đua cỡ nhỏ là xe có khung gầm thấp, nhẹ sử dụng cho đua ô tô giải trí. Bánh và lốp xe nhỏ hơn nhiều so với loại sử dụng cho ô tô thông thường, với vành xe được làm bằng hợp kim magiê, nhôm hoặc vật liệu tổng hợp, có thể chịu được gia tốc khi vào cua trên 2 g (20 m/s²), tùy thuộc vào khung gầm, máy và thiết lập của động cơ. Xe có thể được lắp động cơ nhiên liệu với dung tích lên tới 1.500 cc, động cơ điện hoặc động cơ kết hợp. |
A Go-kart is a light, low-framed vehicle used for recreational racing. The wheels and tyres are much smaller than those used on a normal car, with the rims made of magnesium alloy, aluminium, or composite materials, and can support cornering forces in excess of 2 g (20 m/s²), depending on chassis, engine, and motor setup. It can be powered by a fuel engine with a capacity of up to 1,500 cc, electric motors or combination thereof. |
|
(Nguồn: Singapore) |
(Source: Singapore) |
|
|
8703.21.31 8703.21.91 8703.31.31 8703.31.91 |
8703.21.31 8703.21.91 8703.31.31 8703.31.91 |
|
XE BA BÁNH |
THREE-WHEELED VEHICLES |
|
Những loại xe này có các đặc điểm cơ khí tương tự như các loại ô tô có động cơ thông thường, tức là chúng được lắp động cơ đốt trong kiểu piston cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) hoặc động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện VÀ được lắp với số lùi và một bộ vi sai. Tuy nhiên, chúng không được lắp với bánh lái kiểu ô tô. |
These vehicles have mechanical characteristics similar to that of conventional motor cars, i.e., they are fitted with a compression-ignition internal combustion piston engine (diesel or semi-diesel) or a spark-ignition internal combustion piston engine AND fitted with the reverse gear and a differential. However, they are not fitted with motor car type steering wheels. |
|
Chúng thường được trang bị ghế kiểu băng ghế dài ở cuối xe và được sử dụng để chở người. -Khoang hành khách được tách biệt với khoang của người lái xe. |
They are usually presented with a bench-type seat at the rear-end of the vehicle and are used for transportation of persons. Passengers’ area is separated from that of the driver. |
|
Ví dụ về xe ba bánh trong các phân nhóm này: |
Examples of three-wheeled vehicles under these subheadings: |
|
|
||
(Nguồn: Cambodia) |
(Source: Cambodia) |
87.04 |
87.04 |
|
Ô TÔ CHỞ BÙN CÓ THÙNG RỜI NÂNG HẠ ĐƯỢC (HOOKLIFT LORRIES) |
HOOKLIFT LORRIES (TRUCKS) |
|
Theo mục đích của các phân nhóm ASEAN trong nhóm 87.04, ô tô chở bùn có thùng rời nâng hạ được (hooklift loories) là ô tô tải được trang bị hệ thống tời móc nâng hạ để có thể thay đổi các toa sàn phẳng, thùng chứa rác và các thùng chứa tương tự. Chúng được sử dụng chủ yếu để nối với một thân khung nghiêng và các thùng chứa chuyên dụng, thường thiết kế đặc biệt để vận chuyển chất thải dạng lỏng như bùn hoặc bùn lỏng. |
For the purpose of the ASEAN subheadings under heading 87.04, hooklift lorries are lorries (trucks) with loader hook-lift hoists which are mounted on the lorries to enable hauliers to change out flatbeds, dumpster bodies and similar containers. These are primarily used in conjunction with tilt frame bodies and specialised containers, generally designed especially for the transportation of waste in liquid form such as mud or sludge. |
|
|
||
(Nguồn: Việt Nam) |
(Source: Viet Nam) |
8705.90.60 |
8705.90.60 |
|
XE ĐIỀU CHẾ CHẤT NỔ DI ĐỘNG |
MOBILE EXPLOSIVE PRODUCTION VEHICLES |
|
Loại xe được thiết kế/chế tạo đặc biệt với các biện pháp và thiết bị phòng ngừa cần thiết để đảm bảo an toàn trong quá trình pha trộn, vận chuyển và lưu giữ chất nổ công nghiệp. Chúng cũng được gắn các dấu hiệu/đèn cảnh báo tính chất nguy hiểm cho công chúng. |
These are especially designed/constructed vehicles with precautionary measures and equipment necessary for safe mixing, conveying and keeping of industrial explosives. They are mounted with warning sighs/lights to indicate the dangerous nature to the public. |
|
Bộ phận chứa và trộn (thùng chứa) được lắp đạt cách xa máy và ống xả. Máy được che phủ phù hợp để giữ nhiệt và ống xả được hướng lên trên. Xe được trang bị ác quy có điện áp danh định dưới 24 vôn, dòng điện một chiều (DC). Tất cả các mạch điện đều được chế tạo để chống tia lửa điện/chống cháy nổ và chống thấm nước. |
The storage and mixing area (tank) is mounted well away from the engine and exhaust pipe. Engine is suitably covered to contain heat and the exhaust pipe is directed upwards. The vehicle is fitted with a battery having a nominal voltage of less than 24 volts, direct current (DC). All electric circuits are made spark/explosive proof and water proof. |
|
Thùng chứa và pha trộn chất nổ được chế tạo rất chắc chắn để chịu được tác động mạnh, được lắp đặt với một bảng điều khiển và cần gạt, các thiết bị cơ khí bên trong. Máy bơm và băng tải guồng xoáy để trộn/vận chuyển chất nổ được thiết kế đặc biệt để tránh phát sinh nhiệt độ và áp suất cao. |
The tank for keeping and mixing explosives is made very strong to withstand high impacts, and is equipped with a control panel and levers, and mechanical devices inside. The pump and conveyor screw for mixing/moving explosives are of special design to prevent building up of high pressure and temperature. |
|
(Nguồn: Việt Nam) |
(Source: Viet Nam) |
8706.00.34 |
8706.00.34 |
|
KHUNG GẦM DÙNG CHO XE ĐƯỢC THIẾT KẾ ĐẶC BIỆT ĐỂ ĐI TRÊN TUYẾT |
CHASSIS FITTED WITH ENGINES FOR VEHICLES SPECIALLY DESIGNED FOR TRAVELLING ON SNOW |
|
Ví dụ về khung gầm của xe được thiết kế đặc biệt để đi trên tuyết: |
Examples of chassis of vehicles specially designed for travelling on snow: |
|
Source: https://usiskis.com/tech-help/snowmobile-chassis-setup/ |
||
(Nguồn: Singapore) |
(Source: Singapore) |
8708.29.93 8708.29.96 |
8708.29.93 8708.29.96 |
|
PHỤ KIỆN TRANG TRÍ NỘI THẤT |
INTERIOR TRIM FITTINGS |
|
Đây là các mặt, tấm, lớp lót và vỏ bên trong một chiếc xe có động cơ. |
These are the facings, panels, linings and covers inside a motor vehicle. |
|
(Nguồn: Philippines) |
(Source: Philippines) |
8708.50.91 8708.50.94 8708.50.96 |
8708.50.91 8708.50.94 8708.50.96 |
|
BÁNH RĂNG VÀNH KHĂN VÀ BÁNH RĂNG QUẢ DỨA |
CROWN WHEELS AND PINIONS |
|
Bánh răng vành khăn và bánh răng quả dứa là một phần của xe ô tô hoặc xe tải truyền động bánh sau “truyền thống”. Bánh răng quả dứa là một bánh nhỏ tròn chuyển động vuông góc với bánh răng vành khăn trong bộ vi sai. Lực được truyền từ động cơ thông qua hộp số đến trục dẫn động (từ Anh- Anh: Trục truyền động ), rồi từ đó chạy tới trục sau. Bánh răng quả dứa ở phần cuối của trục truyền động nằm trong bộ vi sai, được gắn với bánh răng lớn (từ Anh- Anh: bánh răng vành khăn) nằm trong hộp trục sau của xe ô tô hoặc xe tải truyền động bánh sau. |
The crown wheels and pinions of a differential are part of a “traditional” rear-wheel-drive car or truck. A pinion is a round smaller gear that drives in a 90-degree angle towards a crown wheel in a differential drive. Power is supplied from the engine, via the gearbox, to a driveshaft (British term: propeller shaft), which runs to the rear axle. A pinion gear at the end of the propeller shaft is encased within the differential itself, and it engages with the large ring gear (British term: crown wheel), located in the rear axle housing of a rear-wheel drive car or truck. |
|
Crown wheel and pinions |
||
(Nguồn: Malaysia) |
(Source: Malaysia) |
8708.91.93 8708.91.94 |
8708.91.93 8708.91.94 |
|
NÚT XẢ |
RADIATOR DRAIN PLUG |
|
Nút xả nhỏ, thường gắn ở đáy két nước làm mát, sử dụng để xả dung dịch làm mát và nước. Nó có thể thiết kế để vặn hoặc gắn, được làm bằng plastic hoặc thép. |
A small plug, normally on the bottom of radiator tank, used for draining coolant and water. It can be of the screw-in or push-in design, and are made of plastic or metal. |
|
|
||
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
8708.92.52 8708.92.62 |
8708.92.52 8708.92.62 |
|
BỘ PHẬN |
PARTS |
|
|
||
(Nguồn: Việt Nam) |
(Source: Viet Nam) |
8708.99.24 8708.99.25 |
8708.99.24 8708.99.25 |
|
CÁC BỘ PHẬN CỦA THÙNG NHIÊN LIỆU |
PARTS OF FUEL TANKS |
|
Ống dẫn của thùng nhiên liệu |
Filler pipe |
|
|
||
Bình nhiên liệu |
Fuel tank |
|
|
||
Nắp đậy thùng nhiên liệu |
Fuel cap |
|
|
||
Gioăng bình nhiên liệu |
Fuel tank band |
|
|
||
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
8708.99.50 |
8708.99.50 |
|
TẤM HƯỚNG LUỒNG KHÍ TẢN NHIỆT |
RADIATOR SHROUDS |
|
Tấm hướng luồng khi tản nhiệt là cầu nối giữa khung xe và bộ tản nhiệt giúp định hướng luồng khí. Chúng được thiết kế để giữ cho không khí lưu thông qua bộ tản nhiệt thay vì thoát lên trên và đi qua phần đỉnh của nó. Tấm hướng luồng khí tản nhiệt được cấu tạo hoàn toàn bằng sợi carbon hoặc kim loại. |
Radiator shrouds bridge the gap between the car frame and the radiator to help guide air. They are designed to keep air flowing through the radiator instead of up and over the top of it. The shroud is constructed completely of carbon fibre or metal. |
|
|
||
(Nguồn: Phi-líp-pin) |
(Source: Philippines) |
8711.10.14 8711.10.94 8711.20.13 8711.20.93 8711.60.12 8711.60.92 |
8711.10.14 8711.10.94 8711.20.13 8711.20.93 8711.60.12 8711.60.92 |
|
XE “POCKET MOTORCYCLES” |
POCKET MOTORCYCLES |
|
Xe “pocket motorcycle” là mô tô loại nhỏ. Nó có chiều cao thông thường dưới 50 cm (20 in), và chiều dài lên đến 1 m (3 ft 3 in). Dung tích xi lanh của nó chủ yếu nằm trong khoảng từ 40 đến 50 cc nhưng có thể lên đến 150 cc. |
“Pocket motorcycle” is a miniature motorcycle. It has a usual height of less than 50 cm (20 in), and a length of up to 1 m (3 ft 3 in). Its cylinder capacity typically ranges from 40 to 50 cc but could go up to as high as 150 cc. |
|
(Nguồn: Singapore) |
(Source: Singapore) |
8711.20.11 8711.20.91 8711.30.11 8711.30.19 8711.40.11 8711.40.19 |
8711.20.11 8711.20.91 8711.30.11 8711.30.19 8711.40.11 8711.40.19 |
|
XE MÔ TÔ ĐỊA HÌNH |
MOTOCROSS MOTORCYCLES |
|
Xe mô tô địa hình là một loại hình mô tô thể thao hoặc xe đua mọi địa hình được dùng trong cung đường có địa hình phức tạp. Cái tên “motocross” được bắt nguồn từ chữ “mô tô” và “xuyên quốc gia”. Xe mô tô địa hình có cầu dẫn động sau với tối đa 6 cấp độ. Xe mô tô địa hình sử dụng động cơ đốt trong kiểu piston có dung tích xi – lanh 50-125 cc đối với loại 2 kỳ hoặc 150 – 250 cc đối với loại 4 kỳ (250 Motocross Class) và 150-250 cc đối với loại 2 kỳ hoặc 251- 450 cc đối với loại 4 kỳ (450 Motocross class). |
Motocross is a type of motorcycle sport or all-terrain vehicle racing held on enclosed off-road circuits. The name “motocross” is derived from the words “motorcycle” and “cross-country”. Motocross motorcycles are rear-wheel drive cycles with a maximum number of 6 speeds. The engines are single reciprocating internal combustion piston engine having displacements of 50 – 125 cc 2-stroke or 150 – 250 cc 4-stroke (250 Motocross Class) and 150 – 250 cc 2-stroke or 251 – 450 cc 4-stroke (450 Motocross Class). |
|
Supermoto bao gồm việc sử dụng một xe mô tô địa hình để đua trên đường đua phức tạp và độ xe để có thể chạy trên các loại địa hình bao gồm cả đường lầy lội và gồ ghề. Các xe được trang bị lốp xe đua đường đặc biệt với hoa lốp để bám cả đường gồ ghề và lầy lội. |
Supermoto involves taking a motocross motorcycle meant to be raced off- road and converting it to be raced on tracks consisting of both dirt and pavement. The motorcycles are fitted with special road racing tires with grooved tread to grip both the pavement and dirt. |
|
Supercross là một môn đua xe thể thao bao gồm đua địa hình và trình diễn các kỹ thuật đặc biệt gồm nhảy dốc và vượt chướng ngại vật trên đường đất nhân tạo tạo. |
Supercross is a cycle racing sport involving racing specialised high performance off-road motorcycles on artificially-made dirt tracks consisting of steep jumps and obstacles. |
|
Freestyle Motocross (FMX), một biến thể tương đối mới của môn đua xe thể thao supercross, không liên quan đến đua xe và thay vào đó tập trung vào trình diễn các pha nguy hiểm nhào lộn trong khi nhảy của xe mô tô địa hình. |
Freestyle Motocross (FMX), a relatively new variation of supercross, does not involve racing and instead concentrates on performing acrobatic stunts while jumping motocross motorcycles. |
|
|
||
(Nguồn: Ma-lai-xi-a) |
(Source: Malaysia) |
8712.00.20 8714.91.10 8714.92.10 8714.93.10 8714.94.10 8714.95.10 8714.96.10 8714.99.11 8714.99.12 |
8712.00.20 8714.91.10 8714.92.10 8714.93.10 8714.94.10 8714.95.10 8714.96.10 8714.99.11 8714.99.12 |
|
Theo mục đích của AHTN 8712.00.20, khái niệm “xe đạp thiết kế dành cho trẻ em” chỉ đề cập đến xe đạp: |
For the purposes of AHTN 8712.00.20, the expression “bicycle designed to be ridden by children” refer only to bicycle: |
|
● có độ dài tối đa giữa chỗ ngồi (ở vị trí thấp nhất) và bàn đạp ở điểm thấp nhất không quá 43 cm; và |
● having the maximum length between the seat (at the lowest position) and the pedal at the lowest point not exceeding 43 cm; and |
|
● có đường kính bánh xe không quá 16 inch hoặc 40,64 cm. |
● having wheel diameter not exceeding 16 inches or 40.64 cm. |
|
Các số đo trên và các tiêu chí khác nhận dạng xe đạp dành cho trẻ em có thể thay đổi theo quy định quốc gia. |
The above measurements and other criteria determining the identification of children’s bicycles may vary according to the national regulations. |
|
Các bộ phận và phụ kiện có thể được sử dụng cho cả xe đạp dành cho người lớn và xe đạp dành cho trẻ em được phân loại như các bộ phận hoặc phụ kiện cho xe đạp dành cho người lớn. |
Parts and accessories that can be used for both adults’ and children’s bicycles are to be classified as parts or accessories for adult’s bicycles. |
|
|
||
(Nguồn: Ma-lai-xi-a) |
(Source: Malaysia) |
8714.99.11 8714.99.12 8714.99.91 8714.99.94 |
8714.99.11 8714.99.12 8714.99.91 8714.99.94 |
|
CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN XE ĐẠP |
BICYCLE PARTS AND ACCESSORIES |
|
Các bộ phận và phụ kiện xe đạp có thể được phân biệt với nhau bằng tính năng thực tế, theo đó các bộ phận của xe đạp là thực sự cần thiết và gắn liền với hoạt động của xe đạp, trong khi phụ kiện chỉ đơn thuần là tăng cường các hoạt động của xe đạp. |
Bicycle parts and accessories can be distinguished from each other by virtue of the fact that parts are bicycle components that are essential and integral to the operation of the bicycle, while accessories merely enhance the operation of the bicycle. |
|
Ví dụ về các bộ phận của xe đạp |
Examples of bicycle parts |
|
|
||
Ví dụ về các phụ kiện của xe đạp |
Examples of bicycle accessories |
|
|
||
(Nguồn: Ma-lai-xi-a) |
(Source: Malaysia) |
CHƯƠNG 88 |
CHAPTER 88 |
|
Hiện chưa có Chú giải bổ sung cho Chương này. |
There are no Supplementary Explanatory Notes for this Chapter. |
CHƯƠNG 89 |
CHAPTER 89 |
|
Hiện chưa có Chú giải bổ sung cho Chương này. |
There are no Supplementary Explanatory Notes for this Chapter. |