15162021

Chất béo và dầu động vật, thực vật hoặc vi sinh vật và các phần phân đoạn của chúng, đã qua hydro hóa, este hóa liên hợp, tái este hóa hoặc elaiđin hóa toàn bộ hoặc một phần, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa chế biến thêm
– Chất béo và dầu thực vật và các phần phân đoạn của chúng:
– – Đã tái este hóa, của cọ dầu:
– – – Của quả cọ dầu, dạng thô (HS: 15162021)
Đơn vị tính: kg/lít
Chính sách mặt hàng theo mã HS: SP TACN thương mại được công bố trên Cổng TTĐT của BNNPTNT (01/2024/TT-BNNPTNT PL1.14); HH NK phải KTCN STQ (01/2024/TT-BNNPTNT PL3)
Chính sách thuế
NK TT 37.5
NK ưu đãi 25
VAT 8
Giảm VAT Hàng được giảm VAT nếu không thuộc PL4 trong File BT
Chi tiết giảm VAT
NK TT C98
NK Ưu Đãi C98
XK
XK CP TPP
XK EV
XK UKV
Thuế BV MT
TT ĐB
Ưu Đãi FTA
ACFTA 0
ATIGA 0
AJCEP 0
VJEPA 0
AKFTA 0 (-PH)
AANZFTA 0
AIFTA 0
VKFTA 0
VCFTA 0
VN-EAEU 0
CPTPP 6,8; M: 9
AHKFTA 5
VNCU
EVFTA 11,3
UKVFTA 11,3
VN-LAO
VIFTA 17.9
RCEPT-A 15
RCEPT-B 15
RCEPT-C 15
RCEPT-D 15,9
RCEPT-E 15
RCEPT-F 15
Chi tiết nhóm
01516Chất béo và dầu động vật, thực vật hoặc vi sinh vật và các phần phân đoạn của chúng, đã qua hydro hóa, este hóa liên hợp, tái este hóa hoặc elaiđin hóa toàn bộ hoặc một phần, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa chế biến thêm
1151610– Mỡ và dầu động vật và các phần phân đoạn của chúng:
215161020– – Đã tái este hóa
215161090– – Loại khác
1151620– Chất béo và dầu thực vật và các phần phân đoạn của chúng:
2– – Đã tái este hóa, trừ của cọ dầu:
315162011– – – Của đậu tương
315162012– – – Của ngô (maize)
315162014– – – Của dừa
315162017– – – Của lạc
315162018– – – Của hạt lanh
315162019– – – Loại khác
2– – Đã tái este hóa, của cọ dầu:
315162021– – – Của quả cọ dầu, dạng thô
315162022– – – Của quả cọ dầu, trừ dạng thô
315162023– – – Của hạt cọ, dạng thô
315162024– – – Của hạt cọ, đã tinh chế, tẩy và khử mùi (RBD)
315162025– – – Của olein hạt cọ, dạng thô
315162026– – – Của olein hạt cọ, đã tinh chế, tẩy và khử mùi (RBD)
315162029– – – Loại khác
2– – Đã qua hydro hóa, dạng vảy, mảnh:
315162031– – – Của lạc; của dừa; của đậu tương
315162032– – – Của hạt lanh
315162033– – – Của ô liu
315162034– – – Của quả cọ dầu (SEN)
315162035– – – Của hạt cọ (SEN)
315162039– – – Loại khác
2– – Đã qua hydro hóa, dạng khác:
315162041– – – Của hạt thầu dầu (sáp opal)
315162042– – – Của dừa
315162043– – – Của lạc
315162044– – – Của hạt lanh
315162045– – – Của ô liu
315162046– – – Của quả cọ dầu (SEN)
315162047– – – Của hạt cọ (SEN)
315162048– – – Của đậu tương
315162049– – – Loại khác
2– – Đã este hóa liên hợp:
315162051– – – Của hạt lanh
315162052– – – Của ô liu
315162053– – – Của đậu tương
315162054– – – Của lạc, cọ dầu hoặc dừa
315162059– – – Loại khác
2– – Elaiđin hóa, stearin cọ, có chỉ số iốt không quá 48:
315162061– – – Dạng thô
315162062– – – Đã tinh chế, tẩy và khử mùi (RBD)
315162069– – – Loại khác
2– – Elaiđin hóa, loại khác:
315162091– – – Stearin cọ, có chỉ số iốt trên 48
315162092– – – Của hạt lanh
315162093– – – Của ô liu
315162094– – – Của đậu tương
315162096– – – Stearin hạt cọ đã tinh chế, tẩy và khử mùi (RBD)
315162098– – – Của lạc, của cọ dầu hoặc của dừa
315162099– – – Loại khác
115163000– Chất béo và dầu vi sinh vật và các phần phân đoạn của chúng

Xem thêm CHÚ GIẢI CHƯƠNG

Chương 15

Chất béo và dầu có nguồn gốc từ động vật, thực vật hoặc vi sinh vật và các sản phẩm tách từ chúng; chất béo ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật

Chú giải

1. Chương này không bao gồm:

(a) Mỡ lợn hoặc mỡ gia cầm thuộc nhóm 02.09;

(b) Bơ ca cao, chất béo hoặc dầu cacao (nhóm 18.04);

(c) Các chế phẩm ăn được có chứa hàm lượng trên 15% tính theo khối lượng các sản phẩm của nhóm 04.05 (thường thuộc Chương 21);

(d) Tóp mỡ (nhóm 23.01) hoặc phế liệu thuộc các nhóm từ 23.04 đến 23.06;

(e) Axit béo, sáp đã chế biến, dược phẩm, sơn, vecni, xà phòng, nước hoa, mỹ phẩm hoặc chế phẩm vệ sinh, dầu đã được sulphonat hóa hoặc các mặt hàng khác thuộc Phần VI; hoặc

(f) Chất thay thế cao su được điều chế từ dầu (nhóm 40.02).

2. Nhóm 15.09 không áp dụng cho các loại dầu ô liu thu được bằng phương pháp tách chiết dung môi (nhóm 15.10).

3. Nhóm 15.18 không bao gồm chất béo hoặc dầu hoặc phân đoạn của chúng, mới chỉ làm biến chất, những loại đó được phân loại vào nhóm thích hợp tương ứng với các loại chất béo và dầu và phân đoạn của chúng chưa bị biến chất.

4. Nguyên liệu sản xuất xà phòng, cặn dầu, hắc ín stearin, hắc ín glyxerin và phế liệu mỡ lông (wool grease) được phân loại vào nhóm 15.22.

Chú giải phân nhóm

1. Theo mục đích của phân nhóm 1509.30, dầu ô liu nguyên chất (virgin olive oil) có chỉ số axit tự do tính theo axit oleic không quá 2,0g/100g và được phân biệt với các loại dầu ô liu nguyên chất khác (other virgin olive oils) tùy thuộc vào đặc tính theo chỉ dẫn Tiêu chuẩn Codex Alimentarius 33-1981.

2. Theo mục đích của các phân nhóm 1514.11 và 1514.19, khái niệm “dầu cây cải dầu (rape oil hoặc colza oil) có hàm lượng axit eruxic thấp” có nghĩa là dầu không bay hơi với hàm lượng axit eruxic dưới 2% tính theo khối lượng.

(1): Tham khảo TCVN 6312:2020 và TCVN 7597:2018

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

.

Xem thêm CHÚ GIẢI PHẦN PHẦN III

CHẤT BÉO VÀ DẦU CÓ NGUỒN GỐC TỪ ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOẶC VI SINH VẬT VÀ CÁC SẢN PHẨM TÁCH TỪ CHÚNG; CHẤT BÉO ĂN ĐƯỢC ĐÃ CHẾ BIẾN; CÁC LOẠI SÁP ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT

.

error: Content is protected !!
Lên đầu trang